Giáo án Tin học lớp 6 - Chương 4: Soạn thảo văn bản - Bài 14: Soạn thảo văn bản đơn giản - Nguyễn Thị Minh Nguyệt - Trường THCS Trần Phú

I/ Mục đích yêu cầu: ( HS đang học chương soạn thảo văn bản trong Word)

- Sau khi học xong bài 14 HS hiểu:

 + Các thành phần của văn bản.

 + Con trỏ soạn thảo.

 + Qui tắc gõ văn bản trong Word.

 + Gõ văn bản chữ Việt.

 - Từ đó chuẩn bị cho bài thực hành tiết sau.

II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy - học:

- GV: Giáo án bài dạy (có sử dụng phần mềm trình chiếu POWER POINT)

 Sách giáo khoa, sách bài tập Tin học THCS.

 Phiếu KTBC (nếu cần).

 Câu hỏi và bài tập củng cố kiến thức.

 Bài tập về nhà cho HS.

- HS: SGK + SBT Tin + vở, dụng cụ học tập.

 

doc 6 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1309Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học lớp 6 - Chương 4: Soạn thảo văn bản - Bài 14: Soạn thảo văn bản đơn giản - Nguyễn Thị Minh Nguyệt - Trường THCS Trần Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phòng giáo dục và đào tạo quận lê chân
trường THCS trần phú
-------------
giáo án tin học 8
Phần: Soạn thảo văn bản bằng Microsoft-Word
--------
Bài 14:
Soạn thảo văn bản đơn giản
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt
Hải Phòng ngày 13 tháng 12 năm 2008
Bài 14: soạn thảo văn bản đơn giản
(Bài lý thuyết )
I/ Mục đích yêu cầu: ( HS đang học chương soạn thảo văn bản trong Word)
- Sau khi học xong bài 14 HS hiểu:
 + Các thành phần của văn bản.
 + Con trỏ soạn thảo.
 + Qui tắc gõ văn bản trong Word.
 + Gõ văn bản chữ Việt.
 - Từ đó chuẩn bị cho bài thực hành tiết sau.
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy - học:
GV: Giáo án bài dạy (có sử dụng phần mềm trình chiếu POWER POINT) 
 Sách giáo khoa, sách bài tập Tin học THCS.
 Phiếu KTBC (nếu cần).
 Câu hỏi và bài tập củng cố kiến thức.
 Bài tập về nhà cho HS.
HS: SGK + SBT Tin + vở, dụng cụ học tập.
III/ Phương pháp dạy học:
Đặt vấn đề.
“ ổn, kiểm, giảng, củng, giao” 
 IV/ Phương tiện hỗ trợ: 
USB, máy vi tính, máy Projector. 
V/ Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
CH1: ? Nêu cách soạn thảo văn bản Word nhanh nhất.
CH2: - Điền từ vào các chỗ trống trong các câu sau đây:
a/ - .... gồm các lệnh được sắp xếp theo từng nhóm. 
b/ - Hàng liệt kê các bảng chọn được gọi là ..............
- GV chiếu các câu lên bảng
- Nhận xét và chấm điểm các câu trả lời của HS.
- GV chiếu câu trả lời đúng phần kiểm tra bài cũ cho cả lớp cùng ôn lại kiến thức bài cũ.
- GV giới thiệu sơ lược nội dung bài học
Hoạt động 2: + Bài mới:
 B14 Soạn thảo văn bản đơn giản
GV chiếu (slide 5) đoạn văn bản
- Sau khi HS xem đoạn văn bản:
? Em có nhận xét gì về:
chữ ”n” – màu xanh; 
chữ “cánh” – màu tím;
các chữ màu đỏ nằm trên cùng một hàng ngang; 
các chữ màu xanh lá cây; 
các chữ từ “Rồi một ngày” cho đến “ xanh biếc”
- GV nhận xét
? Trong trang văn bản gồm những thành phần nào.
? Thế nào là một kí tự, 1dòng, 1 câu, 1 trang
GV nhận xét, chiếu (slide7) các kết luận trong tài liệu trang 71
 ? Em hãy quan sát hình trên bảng (chiếu slide 8) hình ảnh con trỏ soạn thảo
 ? Đây là vùng nào trong màn hình làm việc của Word.
? Trên vùng này văn bản này có gì đặc biệt
? Khi soạn thảo văn bản em thấy trạng thái của vạch đứng này ntn
? Con trỏ soạn thảo
- GV nhận xét và chiếu phần khái niệm con trỏ soạn thảo
Chiếu (slide 9) bài tập tài liệu trang 72
 ? Nêu cách bổ sung từ “Kỳ Lừa” vào chỗ thếu trong đoạn văn bản.
 - GV nhận xét và nêu cách làm đúng
 ? Vậy muốn chèn kí tự vào văn bản em làm như thế nào.
- Chiếu kết luận trang 72
Khi gõ văn bản trong Word chúng ta cần có một số qui tắc nhất định
Chiếu slide 10 về 2 cách gõ văn bản
? Em có nhận xét gì về cách gõ dấu phẩy trong 3 dòng văn bản phía trên
? Em có nhận xét gì về cách gõ dấu mở ngoặc trong 2 dòng văn bản còn lại
? Hãy nêu cách gõ đúng đối với dấu phẩy và dấu mở ngoặc trong hai dòng văn bản.
Chiếu slide 11 có ghi qui tắc tài liệu trang 72
- ĐVĐ: Văn bản có rất nhiều dạng, nhiều ngôn ngữ khác nhau
Chúng ta chưa có bàn phím riêng với các chữ Việt có dấu
Khi gõ văn bản tiếng Việt cần có (chiếu slide 12)
- Chiếu (slide 13) bài tập áp dụng
Đưa bài mẫu
Hỏi bài áp dụng
Nhận xét
+ Các em sẽ làm bài nhiều hơn ở tiết thực hành sau
Chiếu slide 14: ghi nhớ tài liệu trang 74
Hoạt động 3: Củng cố và hướng dẫn về nhà
Chiếu slide 15: bài tập dạng trắc nghiệm
Hướng dẫn về nhà.
+ Kết thúc tiết học
HS1: đứng tại chỗ trả lời
(GV chuẩn bị ND bài sẵn)
Cả lớp theo dõi lên bảng, 1 em đứng lên phát biểu
Quan sát
Ghi đầu bài
Theo dõi
Trả lời:
1 kí tự, 1từ, 1 câu, 1 dòng, 1 đoạn, 1 trang văn bản
Nhắc lại lần 2 ý trên
HS trả lời
Ghi
Quan sát
Trả lời
TL
TL
TL
Ghi
Chú ý lên bảng
Phát biểu
Phát biểu
Ghi
Quan sát lên bảng
TL
TL
TL
Ghi
Lắng nghe
Tự gõ một số mẫu câu
HS lên bảng làm
- Nhận xét phần làm bài tập của các bạn.
- HS đọc
Làm BT
(Gv chấm điểm)
- Theo dõi
Bài 14:
Soạn thảo văn bản đơn giản
1/ Các thành phần cơ bản của văn bản:
Một kí tự: là chữ, số, kí hiệu
Là thành phần cơ bản nhất của văn bản.
Dòng :là tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải.
Đoạn: gồm một dòng hay nhiều dòng liên tiếp, có liên quan với nhau và hoàn chỉnh ngữ nghĩa.
Trang: là phần văn bản trên một trang in.
2/ Con trỏ soạn thảo:
- Là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình.
- Cho biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ vào.
- Trong khi gõ văn bản, con trỏ soạn thảo sẽ di chuyển từ trái sang phải và tự động xuống dòng mới nếu nó đến vị trí cuối dòng. 
+ Kết luận: Nếu muốn chèn kí tự vào văn bản, em phải di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn: 
 Bằng cách 
+ Nháy chuột vào vị trí đó.
+ Hoặc sử dụng các phím mũi tên trên bàn phím.
 Rồi gõ kí tự cần chèn vào vị trí đó.
3/ Quy tắc gõ văn bản trong Word:
Các dấu ngắt câu phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung.
Các dấu mở ngoặc, các dấu mở nháy được đặt sát vào kí tự đầu tiên của từ tiếp theo.
- Các dấu đóng ngoặc và các dấu đóng nháy phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng
Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống (gõ phím Spacebar) để phân cách.
 Nhấn phím Enter một lần để kết thúc một đoạn văn bản
4/ Gõ văn bản chữ Việt:
- Cần có chương trình hỗ trợ (Bộ gõ) và bộ phông chữ Việt.
- Có nhiều kiểu gõ khác nhau. Giới thiệu hai kiểu gõ:
(Bảng trang 73)
Tiến trình bài dạy và hệ thống câu hỏi cho từng phần
- Bài dạy có trình chiếu 16 Slides, trong đó:
+ 2 Slides đầu và cuối cùng là phần chào và tạm biệt.
+ 14 slides thực dạy:
Slide 2: Kiểm tra bài cũ gồm 2 câu hỏi cho 2 HS lên bảng.
Slide 3: Câu trả lời đúng phần kiểm tra bài cũ giúp cho cả lớp tự kiểm tra lại kiến thức cũ.
Slide 4: Giới thiệu sơ lợc nội dung bài học
Slide 5: Bài mới - Bài 14: Soạn thảo văn bản đơn giản
Sau khi HS xem đoạn văn bản.
GV ? Em có nhận xét gì về chữ ”n” – màu xanh; chữ “cánh” – màu tím; các chữ màu đỏ nằm trên cùng một hàng ngang; Các chữ màu xanh lá cây; các chữ từ “Rồi một ngày” cho đến “ xanh biếc”
Slides 6: 1/ Các thành phần của văn bản:
? Trong trang văn bản gồm những thành phần nào.
Slides 7: Kết luận SGK trang 71
? Thế nào là một kí tự; 1 dòng; 1 đoạn; 1 trang.
Slide 8: 2/ Con trỏ soạn thảo
Hình => ? Đây là vùng nào trong màn hình làm việc của Word.
? Trên vùng văn bản này có gì đặc biệt.
? Khi soạn thảo văn bản em thấy trạng thái của nó nh thế nào?
? Con trỏ soạn thảo.
Slide 9: Bài tập SGK trang 72
? Nêu cách bổ sung từ “Kỳ Lừa” vào chỗ thếu trong đoạn văn bản.
? Vậy muốn chèn kí tự vào văn bản em làm nh thế nào.
Slide 10: 3/ Qui tắc gõ văn bản trong Word
? Em có nhận xét gì về cách gõ dấu phẩy trong 3 dòng văn bản phía trên
? Em có nhận xét gì về cách gõ dấu mở ngoặc trong 2 dòng văn bản còn lại
? Hãy nêu cách gõ đúng đối với dấu phẩy và dấu mở ngoặc trong hai dòng van bản.
Slide 11: qui tắc SGK trang 72
? Em hãy nêu qui tắc gõ các dấu ngắt câu trong văn bản
? Em hãy nêu qui tắc gõ các dấu mở ngoặc trong văn bản
Slide 12: 4/ Gõ văn bản chữ Việt:
- Giảng (áp dụng ở bài thực hành)
Slide 13: Bài tập áp dụng phần gõ văn bản Tiếng Việt
Slide 14: Ghi nhớ SGK trang 74 
? Em hãy nêu ghi nhớ SGK trang 74
Slide 15: Câu hỏi và bài tập
- Củng cố và hướng dẫn về nhà
* Kết thúc tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản - Nguyễn Thị Minh Nguyệt - Trường THCS Trần Phú.doc