1./ MỤC TIÊU:
1.1/ Kiến thức:
- Học sinh biết: Cách xem trước khi in và in ấn văn bản
- Học sinh hiểu: được mục đích của việc trình bày trang văn bản.
1.2/ Kỹ năng:
- Học sinh thực hiện được: Các thao tác in văn bản
- Học sinh thực hiện thành thạo: Áp dụng trình bày văn bản với những văn bản cụ thể.
1.3/ Thái độ:
- Thói quen: Ứng dụng để phục vụ cho học tập, cuộc sống, gia đình, xã hội.
- Tính cách: Thể hiện năng lực tự học, tư duy và sáng tạo của học sinh.
2./ NỘI DUNG HỌC TẬP
- Trình bày trang văn bản
3./ CHUẨN BỊ:
3.1/ Giáo viên:
- Máy tính, máy chiếu
3.2/ Học sinh:
Tuần: 28 – Tiết : 54 Ngày dạy: Bài 18: TRÌNH BÀY TRANG VĂN BẢN VÀ IN 1./ MỤC TIÊU: 1.1/ Kiến thức: - Học sinh biết: Cách xem trước khi in và in ấn văn bản - Học sinh hiểu: được mục đích của việc trình bày trang văn bản. 1.2/ Kỹ năng: - Học sinh thực hiện được: Các thao tác in văn bản - Học sinh thực hiện thành thạo: Áp dụng trình bày văn bản với những văn bản cụ thể. 1.3/ Thái độ: - Thói quen: Ứng dụng để phục vụ cho học tập, cuộc sống, gia đình, xã hội. - Tính cách: Thể hiện năng lực tự học, tư duy và sáng tạo của học sinh. 2./ NỘI DUNG HỌC TẬP - Trình bày trang văn bản 3./ CHUẨN BỊ: 3.1/ Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu 3.2/ Học sinh: - Học bài, xem trước bài mới 4./ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1./ Ổn định tổ chức và kiểm diện 6.1:.................... 6.2:... 6.3: ................ 6.4: .. 4.2./ Kiểm tra miệng: Câu 1: Nêu các yêu cầu cơ bản khi trình bày trang văn bản? Câu 2: Nếu văn bản có nhiều trang, việc trình bày trang có tác dụng như thế nào đối với văn bản? Tác dụng đến một trang văn bản Chỉ có tác dụng đến nhiều trang của văn bản Tác dụng đến tất cả mọi trang của văn bản Đáp án: Câu 1: *Yêu cầu khi trình bày trang văn bản: - Chọn hướng trang: trang đứng, trang nằm ngang - Đặt lề trang: Lề trái, lề phải, lề trên, lề dưới Câu 2: D 4.3./ Tiến trình bài học Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học * Hoạt động 1: In văn bản(38p’) *Mục tiêu: -Kiến thức: Cách xem trước khi in và in ấn văn bản -Kĩ năng: Các thao tác in văn bản - Trước khi in ta cần xem lại trang văn bản có đúng theo như ý muốn chưa, muốn vậy chúng ta cần chuẩn bị trước khi in. - Để xem trang văn bản trước khi in, ta thực hiện một trong 2 cách sau: + C1: Nháy nút Print Preview trên thanh công cụ. + C2: Vào bảng chọn File " Print Preview -HS:Chú ý lắng nghe - Cho học sinh quan sát ở chế độ xem trước khi in trên màn hình. - Để trở lại chế độ xem bình thường ta làm cách nào? -HS: Nháy vào nút trên thanh công cụ. - Đặt vấn đề: nếu có một phần nhỏ văn bản nhảy sang trang 2 thì ta làm thế nào? - Minh họa nút Print Preview cho học sinh xem trên máy vi tính thông qua hai cách. - Giới thiệu cho học sinh các nút trong chế độ Print Preview. + Zoom : Xem trang văn bản với tỉ lệ lựa chọn + One page : Xem trang hiện tại + Multiple pages: Xem tất cả các trang + Close: Đóng chế độ xem - Ngoài các Chuẩn bị trước khi in nêu trên ta còn cần quan tâm vấn đề gì nữa không? -HS: trả lời - Sau khi đã Chuẩn bị trước khi in xong thì ta tiến hành in văn bản. Vậy muốn in văn bản ta dùng lệnh gì? -HS: -Nháy vào nút trên thanh công cụ là ta có thể in được toàn bộ văn bản. - Thông báo cho học sinh cách in thứ hai. - Một vấn đề đặt ra là ta muốn in chỉ một vài trang văn bản mà ta không in hết toàn bộ văn bản thì ta làm thế nào? - Trong hộp thoại Print cho phép ta chọn trang in và cách in. - Giải thích kĩ ở mục Pages Ví dụ: Văn bản có 10 trang, ta muốn in 2 trang đầu thì gõ vào mục Pages: 1,2. - Giải thích cho học sinh tác dụng của dấu “,”. Cũng là văn bản 10 trang. ta muốn in từ trang 4 đến trang 8 thì gõ vào Pages: 4-8. - Giải thích cho học sinh tác dụng của dấu “-”. * Chú ý: chúng ta chỉ quan tâm mục Collate khi ta in một trang nhiều lần. 3. In văn bản: a) Xem trước khi in: - Để xem trang văn bản trước khi in ta thực hiện một trong 2 cách sau: + C1: Nháy nút Print Preview trên thanh công cụ. + C2: Vào bảng chọn File " Print Preview. Xem trước khi in Lưu ý: - Để có thể in được, máy tính phải được kết nối với máy in và máy in phải được bật. b) In văn bản: - Nháy vào nút trên thanh công cụ là ta có thể in được toàn bộ văn bản. - Vào lệnh File " Print hoặc nhấn tổ hợp 2 phím Ctrl + P. - Hộp thoại Print gồm có các ô sau : Name: chọn tên máy in Page range: chọn trang in + All: In tất cả các trang + Current Page: chọn in trang chứa con trỏ. + Pages: chọn số trang in( đánh số trang cần in vào khung). Copies: + Number of copies: Số bản in + Collate: Click chọn nếu in một lần xong rồi quay lại in tiếp, không click chọn nếu in trang đó xong thì in tiếp liền. C Xem xong ta click chọn Ok nếu đồng ý hoặc Cancel nếu bỏ qua. 4.4./ Tổng kết: * Hệ thống lại bài. * Đưa ra 1 vài câu hỏi cho HS trả lời: Câu 1: Việc xem lại 1 văn bản trước khi in ra giấy có quan trọng không? Tại sao? Câu 2: Em hãy nhặt các lệnh và các nút lệnh đã cho ở phía dưới để hoàn thành câu sau. Nháy nút(1)......trên thanh công cụ, hoặc vào lệnh(2). để xem trước khi in. 1. File\ Print Preview 2. File\ Print 3. 4. Câu 3: Để in văn bản ta dùng lệnh nào trong các lệnh nào sau đây ? A. Nháy nút Print trên thanh công cụ. B. Vào menu Edit\ chọn Print. C. Vào menu File\ chọn Print D. Câu A và C đều đúng. Câu 4: Các ô trong hộp thoại Print lần lượt dưới đây có chức năng gì ? 1. All:........... 2. Current Page:... 3. Page range:...................... 4. Pages:......... Câu 5: Để chọn số trang in thì ta thực hiện cách nào trong các cách sau đây ? A. Nháy nút Print trên thanh công cụ. B. Vào menu File\ Print C. Vào menu File\ Print\ chọn Page D. Câu A và B đều đúng. Đáp án: Câu 1: Quan trọng, vì xem lại văn bản trước khi in để sửa chữa kịp thời các lỗi, tránh phải in lại nhiều lần và lãng phí giấy. Câu 2: (1) (2) File\ Print Preview Câu 3: Đáp án D Câu 4: 1. All: in tất cả các trang 2. Current Page: chọn in trang chứa con trỏ. 3. Page range: chọn trang in. 4. Pages: chọn số trang in( đánh số trang cần in vào khung). Câu 5: Đáp án C 4.5./ Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết này : Xem lại các kiến thức đã học thực hành lại nếu ở nhà có máy - Chuẩn bị bài mới : Xem trước bài mới và tìm hiểu sự khác biệt giữa lệnh Find và lệnh Replace? 5./ PHỤ LỤC : - Máy tính, máy chiếu
Tài liệu đính kèm: