Tiết 3: (Theo TKB)
Môn: Toán
Tiết 51: NHÂN VỚI 10, 100, 1000, . . .
CHIA CHO 10, 100, 1000, . . .
I. MỤC TIÊU:
Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,
* Bài 1: a) cột 1, 2; b) cột 1, 2, bài 2 (3 dòng đầu)
II. CHUẨN BỊ:
GV: Kế hoạch bài học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A.Mở đầu:
1. Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi HS lên bảng làm bài 4
- GV chữa bài, nhận xét HS.
2. Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
HĐ1: Cả lớp:
1. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10:
* Nhân một số với 10
- GV viết lên bảng phép tính 35 x 10.
+ Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng gì?
- 10 còn gọi là mấy chục?
- Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35.
- 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu?
- 35 chục là bao nhiêu?
- Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350.
- Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10?
(5 x 6) = 15 x 6 = 3 x 30 = 90 = 90 + HS thảo luận theo nhóm. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung. 13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 = 130 5 x 2 x 34 = (5 x 2) x 34 = 10 x 34 = 340 ..................................&.................................. Tiết 3: (Theo TKB) Môn: Luyện từ và câu: Tiết 21: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU: - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (2, 3) trong SGK. * HS khá, giỏi biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. II. CHUẨN BỊ: Bài tập 2a hoặc 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ. Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT 1 và đoạn văn Kiểm tra bài cũ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 32 3 A.Mở đầu: 1. Kiểm tra bài cũ: + Động từ là gì? Cho ví dụ. - Nhận xét. 2.Giới thiệu bài: B.Giảng bài: Bài 2: Em chọn từ nào trong ngoặc... + GV yêu cầu HS làm theo nhóm đôi. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Kết luận lời giải đúng. - GV giảng kĩ cho các em hiểu ý nghĩa thời gian của từng từ qua sự việc trong đoạn văn, đoạn thơ. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc các từ mình thay đổi hay bỏ bớt từ và HS nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét và kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại truyện đã hoàn thành. - Hỏi HS từng chỗ: Tại sao lại thay “đã bằng đang” (bỏ từ đã, bỏ từ sẽ)? + Truyện đáng cười ở điểm nào? C.Kết luận: - GV củng cố bài học. - Gọi HS kể lại truyện Đãng trí bằng lời kể của mình. - Chuẩn bị bài Tính từ. - Nhận xét tiết học. - Từ chỉ hoạt động, trạng thái gọi là động từ. - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trao đổi nhóm đôi. + Báo báo kết quả. - Nhận xét, sửa chữa bài cho bạn. * Thứ tự từ cần điền: a. Đã. b. Đã, đang, sắp. - HS đọc thành tiếng. - HS trao đổi trong nhóm và dùng bút chì gạch chân, viết từ cần điền. - HS đọc và chữa bài. + Đã thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ hoặc thay sẽ bằng đang. - 2 HS đọc lại. Đãng trí Một nhà bác học đang làm việc trong phòng. Bỗng nhiên người phục vụ bước vào, nói nhỏ với ông: - Thưa giáo sư, có trộm lẻn vào thư viện của ngài. Giáo sư hỏi: - Nó đọc gì thế? (nó đang đọc gì thế?) + Thay “đã bằng đang” vì nhà bác học đang làm việc trong phòng làm việc. + Bỏ từ “đang” vì người phục vụ đi vào phòng rồi mới nói nhỏ với giáo sư. + Bỏ từ “sẽ” vì tên trộm đã lẻn vào phòng rồi. + Truyện đáng cười ở chỗ vị giáo sư rất đãng trí. Ông đang tập trung làm việc nên được thông báo có trộm lẽn vào thư viện thì ông chỉ hỏi tên trộm đọc sách gì?... ..................................&.................................. Tiết 4: (Theo TKB) Môn: Kể chuyện Tiết 11: BÀN CHÂN KÌ DIỆU I. MỤC TIÊU: - Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107 (phóng to nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 35 2 A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS kể lại câu chuyện về ước mơ đẹp. - Nhận xét. 2.Giới thiệu bài: B.Giảng bài: HĐ: GV kể chuyện: - GV kể chuyện lần 1: - GV kể chuyện làn 2: Vừa kể vừ chỉ vào tranh minh hoạ và đọc lời phía dưới mỗi tranh. HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: a/. Kể chuyện theo cặp: -Yêu cầu HS kể theo nhóm, trao đổi, kể chuyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ từng nhóm. b/. Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp. (Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể một tranh) ** GV khuyến khích các HS khác lắng nghe và hỏi lại bạn một số tình tiết trong truyện. + Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi người? + Khi cô giáo đến nhà, Kí đang làm gì? + Kí đã cố gắng như thế nào? + Kí đã đạt được những thành công gì? + Nhờ đâu mà Kí đạt được những thành công đó? - Nhận xét chung. c/. Tìm hiểu ý nghĩa truyện: + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? + Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí. C.Kết luận: - Dặn HS kể lại truyện cho người thân nghe và chuẩn bị những câu chuyện mà em được nghe, được đọc về một người có nghị lực. - Nhận xét tiết học. + HS kể chuyện và nêu ý nghĩa chuyện. - Nhận xét. - Lắng nghe. + HS theo dõi. + HS theo dõi GV kể và kết hợp quan sát tranh minh hoạ. + HS nối tiếp đọc các yêu cầu bài tập. - HS kể chuyện theo nhóm 4. (mỗi em nối tiếp nhau kể 2 tranh). Sau đó mỗi em kể lại toàn chuyện, trao đổi về ý nghĩa chuyện. + HS kể chuyện trước lớp. - Một vài HS kể toàn chuyện. + Câu chuyện khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn sẽ đạt được mong ước ... + Em học được ở anh Kí tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên . . . . ..................................&.................................. Chiều Tiết 1: (Theo TKB) Môn: LUYỆN TIẾNG VIỆT ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I.MỤC TIÊU: -Giúp HS củng cố về danh từ, động từ và biết viết đúng danh từ riêng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Phiếu BT. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 30 5 A.Mở đầu: 1. Khởi động: - Trưởng ban văn nghệ cho các bạn chơi trò chơi khởi động. - Ban HT kiểm tra 2 bạn TLCH thế nào là động từ? - GV nhận xét, 2. Giới thiệu bài: B. Bài giảng 1.Ôn tập: -Gọi HS nhắc lại quy tắc về danh từ ( danh từ chung và danh từ riêng). -Động từ là gì? -Nhận xét. 2.Luyện tập: *GV phát phiếu BT cho HS làm bài rồi chữa bài. Bài 1: Trong đoạn thơ sau có một số tên riêng bị in sai, em hãy tìm rồi viết lại cho đúng. Thuở nhỏ tôi lên chơi đền Cây thị Chân đất đi đêm xem lễ đền sòng Mùi huệ trắng quyện khói trầm thơm lắm Điệu hát văn lảo đảo tiếng cô đồng Tôi đâu biết bà tôi cơ cực thế Bà mò cua xúc tép ở Đồng quan Bà đi gánh chè xanh Ba trại Quán Cháo, đồng giao thập thững đêm hàn Tôi trong suốt giữa đôi bờ hư thực Giữa bà tôi và tiên, phật, thánh thần. Bài 2: Các từ lan, huệ, hồng, hương, hoa có trong đoạn văn có phải là danh từ riêng không? Tại sao. Em hãy đặt câu với một trong các từ đó. Mỗi cây có một đời sống riêng, một tiếng nói riêng. Cây lan, cây huệ, cây hồng nói chuyện bằng hương, bằng hoa. Cây mơ, cây cải nói chuyện bằng lá. Cây bầu, cây bí nói chuyện bằng quả. Bài 3: a) Tìm 3 động từ chỉ hoạt động của em ở lớp, 3 động từ trạng thái của con người. b) Đặt câu với một động từ em vừa tìm được. 3.Kết luận: -Gọi 1 HS nhắc lại thế nào là danh từ, động từ. -VN: ôn lại bài. -HS nhắc lại nối tiếp. - Động từ là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. -HS đọc y/c từng bài rồi làm làm bài vào vở. Cây Thị, Sòng, Đồng Quan, Ba Trại, Đồng Giao. -Các từ lan, huệ, hồng, hương, hoa không phải là danh từ riêng vì chúng đều là tên gọi chung một loài, không phải là tên riêng của một người. a,Động từ chỉ hoạt động: làm bài, phát biểu, vẽ, Động từ chỉ trạng thái: ngủ, buồn, vui, -HS đặt câu theo ý thích. ..................................&.................................. Thứ tư Ngày soạn: 07/11/2017 Ngày giảng:08/11/2017 Tiết 1: (Theo TKB) Môn: Toán Tiết 53: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU: Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. * Bài 1, bài 2 II. CHUẨN BỊ:: GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 35 2 A.Mở đầu: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS làm lại bài 2. - GV chữa bài, nhận xét. 2.Giới thiệu bài: B.Giảng bài: HĐ1: Cả lớp: 1. Hướng dẫn nhân với số tận cùng là chữ số 0 - GV viết lên bảng phép tính: 1324 x 20=? - 20 có chữ số tận cùng là mấy? - 20 bằng 2 nhân mấy? - Vậy ta có thể viết: 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10) - Hãy tính g/trị của 1324 x (2 x 10) - Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu? + 2648 là tích của các số nào? - Nhận xét gì về số 2648 và 26480? - Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng? - Vậy khi thực hiện nhân 1324 x 20 chúng ta chỉ thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải tích 1324 x 2. - Hãy đặt tính và thực hiện tính 1324 x 20. - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân của mình. * Phép nhân 230 x 70 - GV viết phép nhân 230 x 70. + Hãy tách số 230 thành tích của một số nhân với 10. - GV yêu cầu HS tách tiếp số 70 thành tích của một số nhân với 10. - Vậy ta có: 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10) - GV: Hãy áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức (23 x 10) x (7 x 10). - 161 là tích của các số nào? - Nhận xét gì về số 161 và 16100? - Số 230 có mấy chữ số 0 tận cùng? - Số 70 có mấy chữ số 0 tận cùng? - Vậy cả hai thừa số của phép nhân 230 x 70 có tất cả mấy chữ số 0 ở tận cùng? - Vậy khi thực hiện nhân 230 x 70 chúng ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải tích 23 x 7. - Hãy đặt tính và thực hiện tính 230 x 70. - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân của mình. 2. Luyện tập, thực hành: HĐ2: Cá nhân: Bài 1: Đặt tính rồi tính. GV yâu cầu HS lên bảng. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tính C.Kết luận: - GV tổng kết giờ học. - GV gọi HS nêu lại quy tắc nhân với số có tận cùng là chữ số 0. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS đọc phép tính. - Là 0. 20 = 2 x 10 = 10 x 2. - HS lên bảng tính, HS lớp làm giấy nháp: 1324 x (2 x 10) = (1324 x 2) x 10 = 2648 x 10 = 26480 - 1324 x 20 = 26480. - 2648 là tích của 1324 x 2. - 26480 chính là 2648 thêm một chữ số 0 vào bên phải. - Có một chữ số 0 ở tận cùng. - HS nghe giảng. - HS lên bảng tính, HS lớp làm giấy nháp: - Nhân 1324 với 2, được 2648. Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 2648 được 26480 - HS đọc phép nhân. - HS nêu: 230 = 23 x 10. - HS nêu: 70 = 7 x 10. - 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm vào giấy nháp: (23 x 10) x (7 x 10) = (23 x 7)x (10 x 10) = 161 x 100 = 16100 - 161 là tích của 23 x 7 - 16100 chính là 161 thêm hai chữ số 0 vào bên phải. - Có một chữ số 0 ở tận cùng. - Có một chữ số 0 ở tận cùng. - Có hai chữ số 0 ở tận cùng. - HS nghe giảng. - HS lên bảng thực hiện, HS lớp làm vào giấy nháp. - HS nêu: Nhân 23 với 7, được 161. Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải 161 được 16100. - HS đọc yêu cầu. - HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào VBT. KQ: 53680 1 128 400 - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc yêu cầu - HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào VBT KQ: 397 800; 69 000; 1160000 - Nhận xét, bổ sung ..................................&.................................. Tiết 2: (Theo TKB) Môn: Tập đọc: Tiết 22:CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tục ngữ) I. MỤC TIÊU: - Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 108, SGK (phóng to nếu có điều kiện). Khổ giấy lớn kẻ sẵn bảng sau và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 32 3 A.Mở đầu: 1. Khởi động: - Trưởng ban văn nghệ cho các bạn chơi trò chơi khởi động. - Ban HT kiểm tra 2 bạn đọc Ông Trạng thả diều, TLCH liên quan. - GV nhận xét, 2. Giới thiệu bài: B.Giảng bài: HĐ1: Luyện đọc: + GV gọi HS đọc nối tiếp. + GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp hướng dẫn đọc câu văn dài khó. - GV giải nghĩa một số từ khó: - GV đọc diễn cảm cả bài . *Các câu tục ngữ đọc giọng rõ ràng, nhẹ nhàng, *Nhấn giọng ở các từ ngữ: mài sắt, nên kim, lận tròn vành, HĐ2: Tìm hiểu bài: + Dựa vào nội dung các câu tục ngữ trên, hãy xếp chúng vào các nhóm? Khẳng định rằng có ý chí thì nhất định sẽ thành công. Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn. + Cách diễn đạt các câu tục ngữ có đặc điểm gì khiến người đọc dễ nhớ, dễ hiểu? Chọn ý em cho là đúng? + Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ về biểu hiện một HS không có ý chí. HĐ3: Đọc diễn cảm và HTL: Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm toàn bài + Đọc mẫu đoạn văn . + Theo dõi, uốn nắn C. Kết luận: - Liên hệ giáo dục: - Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? - Chuẩn bị bài “ Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi - Nhận xét tiết học. + HS đọc bài học. + Nhận xét, bổ sung. -1HS đọc toàn bài. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu tục ngữ. - HS đọc từ khó. - Tiếp nối nhau đọc lần 2. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp (báo cáo kết quả) - HS theo dõi. + HS đọc thầm toàn bài và . . . + 1. Có công mài sắt có ngày nên kim. 4. Người có chí thì nên + 2. Ai ơi đã quyết thì hành 5. Hãy lo bền chí câu cua. + 3. Thua keo này, bày keo 6. Chớ thấy sóng cả mà rã 7. Thất bại là mẹ + Ngắn gọn, ít chữ (chỉ bằng 1 câu) - Có công mài sắt có ngày nên kim. + Có vần có nhịp cân đối cụ thể: - Ai ơi đã quyết thì hành/ Đã đan thì lận tròn vành mới thôi. ! - Thua keo này/ bày keo khác. + Có hình ảnh. *Người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim. *Người đan lát quyết làm cho sản phẩm tròn vành. *Người kiên trì câu cua. *Người chèo thuyền không lơi tay chèo giữa sóng to gió lớn. + HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua những khó khăn gia đình, bản thân. + Những biểu hiện của HS không có ý chí: *Gặp một bài tập khó là bỏ luôn , không có gắng tìm cách giải . * Thích xem phim là đi xem không học bài. * Trời rét không muốn chui ra khỏi chăn để đi học. * Hơi bị bệnh là muốn nghỉ học ngay. + HS đọc toàn bài. + Luyện đọc theo nhóm + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Bình chọn người đọc hay. Nội dung: Các câu tục ngữ khuyên chúng ta: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. ..................................&.................................. Chiều Tiết 1: (Theo TKB) Môn: Luyện Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp HS: - Củng cố tính chất kết hợp của phép nhân và ôn nhân với số có tận cùng là chữ số 0. - Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán. II. CHUẨN BỊ: - Vở bài tập toán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 30 3 A.Mở đầu: 1. Khởi động: - Trưởng ban văn nghệ cho các bạn chơi trò chơi khởi động. - GV nhận xét, 2. Giới thiệu bài: B. Bài giảng 1.Ôn tập: - Nêu tính chất kết hợp của phép nhân? -Nêu lại cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0. 2.Thực hành: Cho HS làm các bài tập trong vở BTT(trang 62, 63). Thực hiện theo mô hình VNEN. Bài 1:Tính bằng cách thuận tiện nhất(theo mẫu) 12 x 4 x 5 = 12 x (4 x 5) = 12 x 20 = 240. Nêu thứ tự thực hiện của phép tính mẫu? Bài 2: - Đọc đề toán và nêu tóm tắt: - Nhìn tóm tắt nêu lại bài toán? - Có thể giải bài toán bằng 2 cách. - GV chấm chữa bài- nhận xét Bài 3:Tính: 3.Kết luận: -Củng cố: tính nhanh: 4 x 7 x 5 x 2 = ? 25 x 5 x 4 x 2 =? -Về nhà ôn lại bài -HS nêu nối tiếp. -HS đọc y/c từng bài và làm theo thứ tự. 8 x 5 x 9 = (8 x 5) x 9 = 40 x 9 =360 6 x 7 x 5 = 7 x ( 6 x 5) = 7 x 30 = 210 Cách 1 5 kiện có số gói : 10 x 5 = 50(gói) 50 gói có số sản phẩm : 8 x 50 = 400(sản phẩm). Đáp số : 400 sản phẩm Cách 2: Mỗi kiện có số sản phẩm là: 8 x 10 = 80(sản phẩm). 5 kiện có số sản phẩm là: 80 x 5 = 400(sản phẩm) Đáp số: 400 sản phẩm 270 x 30= 8 100; 4300 x 200 = 860 000 13480 x 400 = 5 392 000 -HS thi đua thực hiện. ..................................&.................................. Thứ năm Ngày soạn: 08/11/2017 Ngày giảng:09/11/2017 Tiết 1: (Theo TKB) Môn: Toán Tiết 54: ĐỀ – XI – MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU: - Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông. - Biết được 1dm2 = 100cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. * Bài 1, bài 2, bài 3 II. CHUẨN BỊ: - GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1dm2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2. - HS chuẩn bị thước và giấy có kẻ ô vuông 1cm x 1cm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 35 3 A.Mở đầu: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên làm lại bài tập 1. - GV chữa bài, nhận xét . 2.Giới thiệu bài: B.Giảng bài: HĐ1: Cả lớp: 1. Ôn tập về xăng- ti- mét vuông: - GV nêu yêu cầu: Vẽ một hình vuông có diện tích là 1cm2. + 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu xăng- ti- mét? 2.Giới thiệu đề- xi- mét vuông (dm2) - GV treo hình vuông có diện tích là 1dm2 lên bảng và giới thiệu: Để đo diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị là đề- xi- mét vuông. - Hình vuông trên bảng có diện tích là 1dm2. - Yêu cầu HS thực hiện đo cạnh của hình vuông. + Vậy 1dm2 chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm. + Dựa vào kí hiệu xăng- ti- mét vuông, nêu cách viết kí hiệu đề- xi- mét vuông? (GV ghi bảng) - GV viết lên bảng các số đo diện tích: 2cm2, 3dm2, 24dm2 và yêu cầu HS đọc các số đo trên. * Mối quan hệ giữa cm2 và đề- xi- mét vuông - Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 10cm. - 10 cm bằng bao nhiêu đề- xi- mét? ** Vậy hình vuông cạnh 10cm có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 1dm. - Hình vuông có cạnh 1dm có diện tích là bao nhiêu? - Vậy 100cm2 = 1dm2. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ để thấy hình vuông có diện tích 1dm2 bằng 100 hình vuông có diện tích 1cm2 xếp lại. - GV yêu cầu HS vẽ HV có diện tích 1dm2. 2. Luyện tập, thực hành: HĐ2: Cá nhân: Bài 1: Đọc GV ghi bảng và gọi HS đọc. - Nhận xét. Bài 2: Viết theo mẫu: - GV lần lượt đọc các số đo diện tích có trong bài và các số đo khác, y/cầu HS viết theo đúng thứ tự đọc. - GV chữa bài. Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. GV hướng dẫn HS làm bài . 48 dm2 = . . . . cm2 Ta có 1dm2 = 100cm2 Nhẩm 48 x 100 = 4800 + Vì đề- xi- mét vuông gấp 100 lần xăng- ti- mét vuông nên khi thực hiện đổi đơn vị diện tích từ đề- xi- mét vuông ra đơn vị diện tích xăng- ti- mét vuông ta nhân số đo đề- xi- mét vuông với 100 (thêm hai số 0 vào bên phải số đo có đơn vị là đề- xi- mét vuông). Bài 4: >, <, = ? -Nhận xét. Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S: C.Kết luận: - GV gọi HS nêu cách viết kí hiệu đề- xi- mét vuông. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. + Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm bài, - HS dưới lớp theo dõi, nhận xét. - HS nghe. - HS vẽ ra giấy kẻ ô. - 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm. - Cạnh của hình vuông là 1dm. - Là kí hiệu của đề- xi- mét viết thêm số 2 vào phía trên, bên phải (dm2). - Một số HS đọc trước lớp. - HS tính và nêu: S= 10cm x 10cm = 100cm2 - HS: 10cm = 1dm. - Là 1dm2. - HS đọc: 100cm2 = 1dm2. - HS vẽ vào giấy HV: 1dm x 1dm. - HS thực hành đọc + 32 dm2 ; ba mươi hai dm vuông + 911 dm2 ; chín trăm mười một dm vuông. + 1952 dm2 ; một nghìn chín trăm năm mươi hai dm vuông + 492 000 dm2 bốn trăm chín mươi hai nghìn dm vuông. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. + 812 dm2 ; 1969 dm2 ; 2812 dm2 - HS nhận xét - HS tự điền vào VBT: 1dm2 =100cm2 2000cm2 = 20dm2 100cm2 = 1dm2 1997 dm2 = 199700 cm2 48dm2 = 4800cm2 9900 cm2 = 99 dm2 - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. -HS đọc y/c. -Làm bài vào vở. 210cm2 = 2 dm2 10 cm2 1954 cm2 > 19 dm2 50 cm2 6 dm2 3 cm2 = 603 cm2 2001 cm2 < 20 dm2 10 cm2 -HS đọc y/c và làm bài vào vở. a, - Đ; b,- S; c, - S; d, - S ..................................&.................................. Tiết 1: (Theo TKB) Môn: Luyện từ và câu: Tiết 22: TÍNH TỪ I. MỤC TIÊU: - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2). * HS khá, giỏi thực hiện được toàn bộ BT1 (mục III). II. CHUẨN BỊ: Bảng lớp kẻ sẵn từng cột ở bài tập2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động cuả GV Hoạt động của HS 3 32 3 A.Mở đầu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ. - Nhận xét chung và tuyên dương. 2.Giới thiệu bài: B.Giảng bài: 1.Nhận xét: HĐ1: Cả lớp: - Gọi HS đọc truyện Cậu học sinh ở Óac- boa. - Gọi HS đọc phần chú giải. + Câu chuyện kể về ai? - Yêu cầu HS đọc bài tập 2. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn. - Kết luận các từ đúng. a/. Tính tình, tư chất của cậu bé Lu- i: chăm chỉ, giỏi. b/. Màu sắc của sự vật: - Những chiếc cầu: trắng phau. - Mái tóc của thầy Rơ- nê: xám. c/. Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật. - Thị trấn: nhỏ. - Vườn nho: con con. - Những ngôi nhà: nhỏ bé, cổ kính. - Dòng sông: hiền hoà - Da của thầy Rơ- nê: nhăn nheo. - Những tính từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé Lu- i hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng, kích thước và đặc điểm của sự vật gọi là tính từ. Bài 3: - GV viết cụm từ: đi lại vẫn nhanh nhẹn, lên bảng. + Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? - Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi như thế nào? ** Những từ ngữ vừa tìm được ở trên là tính từ. Thế nào là tính từ? 2.Ghi nhớ: Gọi HS đọc ghi nhớ. 3. Luyện tập – thực hành: HĐ2: Cá nhân: Bài 1: Tìm tính từ trong đoạn văn sau. - Yêu cầu HS trao đổi và làm bài. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. Bài 2: Hãy viết một câu có dùng tính từ: - GV hướng dẫn HS: Câu a. Em có thể đặt câu với các tính từ: ngoan, hiền, hiền dịu, chăm chỉ, lười biếng,. . (tư chất) thông minh, giỏi giang, khôn ngoan,. . . (vẻ mặt) xinh đẹp, ủ rũ, tươi tỉnh,. . . (hình dáng) gầy, béo, lùn,. . . Câu b: Đặt câu với những tính từ miêu tả về màu sắc, hình dáng, kích thước các đặc điểm của sự vật. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. C.Kết luận: - GV củng cố bài học. Dặn HS ghi g
Tài liệu đính kèm: