Tiết 2: (Theo TKB)
Môn: TOÁN
Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.
* Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a, b)
II. CHUẨN BỊ:
- Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK
- Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng.
- Bảng các hàng của số có 6 chữ số:
rưởng điều khiển chữa bài tập trong nhóm và báo cáo giáo viên . -HS đọc. - Truyện đáng cười ở chi tiết: Ông khách ngồi ở hàng ghế đầu tưởng người đàn bà giẫm phải chân ông đi xin lỗi ông, nhưng thực chất là bà ta chỉ đi tìm lại chỗ ngồi. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS tự làm bài. Lời giải: chữ sáo và sao. Dòng 1: Sáo là tên một loài chim. Dòng 2: bỏ sắc thành chữ sao. - Lời giải: chữ trăng và trắng. ..................................&.................................. Thứ ba Ngày soạn: 04/9/2017 Ngày giảng:05/9/2017 Tiết 2: (Theo TKB) Môn: TOÁN Tiết 7: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số. * Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b) II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoach dạy học- SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÊU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 32 A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra VBT của HS -Nhận xét. 2.Giới thiệu bài: B.Giảng bài: Bài 1: Viết theo mẫu. - GV kẻ sẵn nội dung bài tập này lên bảng và yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng, các HS khác dùng bút chì làm bài vào SGK. + Nhận xét, - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng. Viết số Trăm ngàn Chục ngàn Ngàn Trăm Chục Đơn vị 653267 6 5 3 2 6 7 425301 4 2 5 3 0 1 728309 7 2 8 3 0 9 425736 4 2 5 7 3 6 - HS đọc các số vừa viết song. Bài 2: Đọc các số: - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau lần lượt đọc các số trong bài cho nhau nghe, sau đó gọi 4 HS đọc trước lớp. - GV yêu cầu HS làm bài phần b. - HS đọc yêu cầu bài tập. a. + Thực hiện đọc các số: 2453, 65243, 762543, 53620. b.+ Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục. + Chữ số 5 ở số 65243 thuộc hàng chục nghìn + Chữ số 5 ở số 762543 thuộc hàng trăm. + Chữ số 5 ở số 53620 thuộc hàng chục nghìn. Bài 3: Viết các số. - GV yêu cầu HS tự viết số vào vở. - GV chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở, Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. a. 4300 b. 24 360 c. 24 301 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV yêu cầu HS tự điền số vào các dãy số, sau đó cho HS đọc từng dãy số trước lớp. - GV cho HS nhận xét về các đặc điểm của các dãy số trong bài. - HS làm bài và nhận xét: a. 300 000; 400 000; 500 000; 600 000; 700 000; 800 000 Dãy các số tròn trăm nghìn. b. 350000; 360000; 370000; 380000; 390000; 400000 Dãy các số tròn chục nghìn. 3 C. Kết bài: - Gọi vài HS lên viết số có 5, 6 chữ số. Sau đó nêu giá trị của 1 chữ số. - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS chuẩn bị sau” Hàng và lớp” HS lên viết số có 5, 6 chữ số. ..................................&.................................. Tiết 3: (Theo TKB) Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. MỤC TIÊU: Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1); nắm được cách dùng một số từ có tiếng "nhân" theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3). * HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT4. II. CHUẨN BỊ: Giấy khổ to kẽ sẵn bảng + bút dạ (đủ dùng theo nhóm). HS: bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 A.Mở đầu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Y/c tìm các tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần: + Có 1 âm: có + Có 2 âm: bác + Nhận xét các từ HS tìm được. 2.Giới thiệu bài: - 2 HS lên bảng mỗi HS tìm một loại, HS dưới lớp làm vào giấy nháp. + Có 1 âm: cô, chú, bố, mẹ, dì, cụ, kị + Có 2 âm: bác, thím, ông, anh, em.. 32 B.Giảng bài: Bài 1: Tìm các tiếng. Chia HS thành nhóm nhỏ, phát giấy và bút dạ cho trưởng nhóm, yêu cầu HS suy nghĩ, tìm từ và viết vào giấy. - Yêu cầu 4 nhóm HS dán phiếu lên bảng. GV và HS cùng nhận xét, bổ sung để có một phiếu có số lượng từ tìm được đúng và nhiều nhất. - 2 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Hoạt động trong nhóm. a. Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại: Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, ... b. Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương: hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, độc địa, ... c. Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại: Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, ... d. Trái nghĩa với đùm bọc và giúp đỡ: Ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, ... - Nhận xét, bổ sung các từ ngữ mà nhóm bạn chưa tìm được. - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. Bài 2: Cho các từ sau: nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại, nhân đức, nhân từ, nhân tài. - Kẻ sẵn một phần bảng thành 2 cột với nội dung bài tập 2a, 2b - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm vào giấy nháp. - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - Gọi HS nhận xét, bổ sung + Hỏi HS về nghĩa của các ngữ vừa sắp xếp. Nếu HS không giải nghĩa được GV có thể giải nghĩa cho HS. - HS trao đổi, làm bài. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn. - Lời giải. Tiếng “ nhân” có nghĩa là “ người”. Tiếng “ nhân” có nghĩa là “ lòng thương người” Nhân dân công nhân nhân loại nhân tài Nhân hậu nhân đức nhân ái nhân từ + Phát biểu theo ý hiểu của mình. Bài 3: Đặt câu với mỗi từ ở bài tập + HS đọc yêu cầu. - HS làm vào VBT.Báo cáo kết quả theo nhóm, chia sẻ các nhóm. + Nhân dân VN rất anh hùng. + Mẹ em là công nhân nhà máy dệt. + Anh Phong là một nhân tài của đất nước. 3 C. Củng cố- Dặn dò: - GV chốt lại nội dung. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Dặn HS về chuẩn bị bài sau: “Dấu hai chấm” + Nhận xét tiết học. ..................................&.................................. Tiết 4: (Theo TKB) Môn: KỂ CHUYỆN Tiết 2: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. II. CHUẨN BỊ: Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK trang 18. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS kể lại câu chuyện: Sự tích hồ Ba Bể - Nhận xét tuyên dương 2. Giới thiệu bài: - Bức tranh vẽ cảnh gì? - Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ tập kể lại câu chuyện cổ tích bằng thơ Nàng tiên Ốc bằng lời của mình - 2 HS tiếp nối nhau kể lại truyện và nêu ý nghĩa của truyện - ..bà lão đang ôm một nàng tiên cạnh cái chum nước - Lắng nghe 32 B. Giảng bài: HĐ1: GV hướng dẫn HS khai thác lại nội dung chuyện: - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ - Gọi HS đọc bài thơ. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi + Bà lão nghèo làm gì để sống? + Con Ốc bà bắt có gì lạ? + Bà lão làm gì khi bắt được Ốc? + Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ? + Khi rình xem, bà lão thấy điều gì kì lạ? + Khi đó, bà lão đã làm gì? + Câu chuyện kết thúc như thế nào? - Lắng nghe - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn thơ, 1 HS đọc toàn bài. +Kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc + Nó rất xinh, vỏ biêng biếc xanh, không giống như ốc khác. + Thấy Ốc đẹp, bà thương không muốn bán, thả vào chum nước. - Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, ... + Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra + Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên + Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. 3 HĐ2: Hướng dẫn kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện: - Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em? - Gọi 1 HS khá kể mẫu đoạn 1. - Chia nhóm HS, yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi tìm hiểu, kể lại từng đoạn cho các bạn nghe. - Kể trước lớp: Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày. + Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể. - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm. - Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất lớp. - Tuyên dương HS kể tốt. - Là em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện, với câu chuyện cổ tích bằng thơ này, em dựa vào nội dung truyện thơ kể lại chứ không phải là đọc lại từng câu thơ. - 1 HS khá kể lại, cả lớp theo dõi b.HS kể chuyện theo cặp hoặc nhóm. - HS kể theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Mỗi nhóm kể 1 đoạn. + Nhận xét lời kể của bạn theo cá tiêu chí c. Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện: - 2 đến 3 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - HS ngồi cạnh nhau trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Câu chuyện nói về tình yêu thương lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên Ốc. Bà lão thương Ốc không nỡ bán. Ốc biến thành một nàng tiên giúp đỡ bà. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. C. Kết bài: GV củng cố nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú. ..................................&.................................. Thứ tư Ngày soạn:05/9/2017 Ngày giảng:06/9/2017 Tiết 1: (Theo TKB) Môn: TOÁN Tiết 8: HÀNG VÀ LỚP I. MỤC TIÊU: - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. - Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. - Biết viết số thành tổng theo hàng. * Bài 1, bài 2 (làm 3 trong 5 số), bài 3 II. CHUẨN BỊ: - Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có sáu chữ số như phần bài học SGK: Số Lớp nghìn Lớp đơn vị Hàng trăm nghìn Hàng chục nghìn Hàng nghìn Hàng trăm Hàng chục Hàng đơn vị GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 A.Mở dầu: 1.Kiểm tra bài cũ: Đọc các số sau: 34 987; 765 890; 231 765. - GV chữa bài và tuyên dương 2.Giới thiệu bài: - HS đọc các số mà GV yêu cầu. + Nhận xét bài làm của bạn. 32 3 B.Giảng bài: 1.G/thiệu lớp đ/vị, lớp nghìn: - GV: Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn? - GV giới thiệu: Các hàng này được xếp vào các lớp. Lớp đơn vị gồm ba hàng là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - GV hỏi: Lớp đơn vị gồm mấy hàng, đó là những hàng nào? - Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là những hàng nào? - GV viết số 321 vào cột số và yêu cầu HS đọc. - GV gọi 1 HS lên bảng và yêu cầu: hãy viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi hàng. - GV làm tương tự với các số: 654000, 654321. - GV hỏi: Nêu các chữ số ở các hàng của số 321. - Nêu các chữ số ở các hàng của số 65 000. - Nêu các chữ số ở các hàng của số 654321. 2.Luyện tập, thực hành: Bài1: Viết theo mẫu: - GV yêu cầu HS nêu nội dung của các cột trong bảng số của bài tập. + Sau khi HS điền các số vào đúng hàng, GV yêu cầu HS đọc các số. Bài 2a - GV gọi 1 HS lên bảng và đọc cho HS viết các số trong bài tập, sau đó hỏi: + Trong số 46307, chữ số 3 ở hàng nào, lớp nào? + Trong số 56032, chữ số 3 ở hàng nào, lớp nào? + GV hỏi tương tự với các số còn lại. Bài 3b: Ghi g/trị của chữ số 7. - GV yêu cầu HS đọc bảng thống kê trong bài tập 2b và hỏi: Dòng thứ nhất cho biết gì? Dòng thứ hai cho biết gì? + GV kẻ sẵn bảng và gọi HS lên bảng. - GV n/xét và tuyên dương HS. Bài 3: Viết các số sau thành tổng (theo mẫu) GV hướng dẫn bài tập mẫu. - GV nhận xét và chữa bài. C. Kết bài: - Thi đua viết số có sáu chữ số, xác định hàng & lớp của các chữ số đó. - Nhận xét tiết học. - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Gồm ba hàng là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. - Gồm ba hàng đó là hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Ba trăm hai mươi mốt. - HS viết số 1 vào cột đơn vị, số 2 vào cột chục, số 3 vào cột trăm. - HS: Số 321 có c/số 1 ở hàng đơn vị, chữ số 2 ở hàng chục, chữ số 3 ở hàng trăm. - Số 654000 có chữ số 0 ở các hàng đơn vị, chục, trăm, chữ số 4 ở hàng nghìn, chữ số 5 ở hàng chục nghìn, chữ số 6 ở hàng trăm nghìn. - Số 654321 có chữ số 1 ở hàng đơn vị, chữ số 2 ở hàng chục, chữ số 3 ở hàng trăm, chữ số 4 ở hàng nghìn, chữ số 5 ở hàng chục nghìn, chữ số 6 ở hàng trăm nghìn. + HS đọc yêu cầu của bài tập Viết số Lớp nghìn Lớp đơn vị Hàng Tr.N Hàng Ch.N Hàng Nghìn Hàng trăm Hàng chục Hàng Đ.v 54321 5 4 3 2 1 45213 4 5 2 1 3 54302 5 4 3 0 2 654300 6 5 4 3 0 0 912800 9 1 2 8 0 0 + HS đọc các số vừa viết ở bài tập. - Nhận xét. - 1 HS đọc cho 1 HS khác viết các số 46307, 56032, 123517. + Trong số 46307 chữ số 3 ở hàng trăm, lớp đơn vị. + Trong số 56032 chữ số 3 ở hàng chục, lớp đơn vị. -HS đọc yêu cầu - Dòng thứ nhất nêu các số, dòng thứ hai nêu giá trị của chữ số 7 trong từng số của dòng trên. Số 83753 67021 79518 Giá... 700 7000 70000 + Nhận xét bài của bạn. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 503 060 = 500 000 + 3 000 + 60 83 760 = 80 000 + 3 000 + 700 + 60 176091 = 100000+70000 +6000+90+ 1 + Nhận xét. ..................................&.................................. Tiết 2: (Theo TKB) Môn: TẬP ĐỌC Tiết 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quí báu của cha ông (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối). II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 19, SGK Bảng phụ viết sẵn 10 dòng thơ đầu. Các tập truyện cổ VN hoặc các truyện tranh: Tấm Cám, Thạch Sanh, . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 A.Mở đầu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Bài: Dế Mèn bên vực kẻ yếu + Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? - Nhận xét. 2.Giới thiệu bài: - GV ghi tên bài lên bảng. + Hát. + Bọn nhện chăng từ bên nọ sang bên kia + Nêu ý nghĩa của bài. + HS quan sát tranh nêu ND tranh. - Lắng nghe 32 B.Giảng bài: a. Luyện đọc: - Hướng dẫn HS chia đoạn: 5 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến độ trì. +Đoạn 2: Mang theonghiêng soi. + Đoạn 3: Đời cha . của mình. + Đoạn 4: Rất công bằng .chẳng ra việc gì. + Đoạn 5: Phần còn lại - GV ghi từ khó. Kết hợp sửa lỗi phát âm hướng dẫn HS cách đọc bài.. + GV giải nghĩa một số từ khó: - GV đọc mẫu - HS đọc nối tiếp lần 1. - HS đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp lần 2. - HS đọc phần chú giải. + Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. 3’ 2. Tìm hiểu bài: + Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? + Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào? Chi tiết nào cho em biết điều đó? Tấm Cám: thể hiện sự công bằng trong cuộc sống: người chăm chỉ, hiền lành sẽ được phù hộ, giúp đỡ như cô Tấm, còn mẹ con Cám tham lam độc ác sẽ bị trừng trị. Đẽo cày giữa đường: Khuyên người ta phải tự tin, không nên thấy ai nói thế nào cũng làm theo. + Em biết truyện cổ nào thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta? Nêu ý nghĩa của câu chuyện đó. + Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài như thế nào? 3: Luyện đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS đọc một đoạn. + GV đọc mẫu. - Nhận xét, tuyên dương HS. C. Kêt bài: + Em học tập được điều gì sau khi học xong bài thơ này Bài thơ truyện cổ nước mình nói lên điều gì? - Nhận xét tiết học. + HS đọc thầm đoạn 1, 2, 3, 4 và trao đổi theo từng nhóm t/lời CH + T.giả yêu truyện cổ nước nhà vì: - Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu và có ý nghĩa rất sâu xa. - Vì truyện cổ đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta: công bằng, thông minh, độ lượng, - Bài thơ gợi cho em nhớ đến truyện cổ Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường qua chi tiết: Thị thơm thị giấu người thơm / Đẽo cày theo ý người ta. + Mỗi HS nói về một truyện. Thạch Sanh: ca ngợi Thạch Sanh hiền lành, chăm chỉ, biết giúp đỡ người khác sẽ được hưởng hạnh phúc, còn Lý Thông gian tham, độc ác bị trừng trị thích đáng. + Sự tích hồ Ba Bể: ca ngợi mẹ con bà góa giàu lòng nhân ái, sẽ đuợc đền đáp xứng đáng. - 1 HS đọc đọc thầm 2 câu cuối bài. + Hai câu thơ cuối bài là lời ông cha răn dạy con cháu đời sau: Hãy sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ, tự tin. - 3 HS đọc toàn bài: (Giọng đọc toàn bài nhẹ nhàng, tha thiết, trầm lắng pha lẫn niềm tự hào) + HS đọc diễn cảm theo cặp. + Thi đọc diễn cảm. - Bình chọn người đọc hay. - HS nhẩm thuộc lòng từng đoạn hoặc cả bài thơ. - Thi HTL từng đoạn, cả bài. Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu truyện vừa nhân hậu, vừa thông minh chứa đựng kinh nghiệm sống của cha ông. ..................................&.................................. Thứ năm Ngày soạn: 06/9/2017 Ngày giảng:07/9/2017 Tiết 2: (Theo TKB) Môn: TOÁN Tiết 9: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - So sánh được các số có nhiều chữ số. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. * Bài 1, bài 2, bài 3 II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch dạy học- SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng làm b/tập 5. - GV chưa bài, nhận xét và tuyên dương HS. 2.Giới thiệu bài: Viết số thích hợp vào chỗ trống: - HS lắng nghe. 32 B.Giảng bài: Hoạt động 1 Nhóm YC Thảo luận cách so sánh *So sánh các số có số chữ số khác nhau 99578 và 100000 *So sánh các số có số chữ số bằng nhau 693251 và 693500, - Nếu HS so sánh đúng, GV yêu cầu HS nêu cách so sánh của mình. Sau đó hướng dẫn HS cách so sánh như phần bài học của SGK đã hướng dẫn: HS thảo luận theo 3 nhóm Trình bày trong nhóm Chia sẻ giữa các nhóm Đại diện trình bày Nhận xét bổ sung - 99578 < 100 000 Vì 99578 chỉ có 5 chữ số còn 100000 có 6 chữ số. - 693251 < 693500. Hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh các cặp số ở cùng hàng cao nhất với nhau, lần lượt từ trái sang phải đến cùng một hàng nào đó chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn - HS nhắc lại kết luận. *Luyện tập, thực hành: Bài 1: , =. - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của một số HS. - GV yêu cầu HS giải thích cách điền dấu ở 2 đến 3 trường hợp trong bài. Bài 2 - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Muốn tìm được số lớn nhất trong các số đã cho chúng ta phải làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV hỏi: Số nào là số lớn nhất trong các số: 59876; 651321; 499873; 902011; vì sao? - GV nhận xét và tuyên dương HS. Bài 3 - B/tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? - GV yêu cầu HS so sánh và tự sắp xếp các số. + Vì sao em lại xếp được các số theo thứ tự như trên. - GV nhận xét và tuyên dương HS - HS đọc yêu cầu bài tập. - So sánh số và điền dấu , = thích hợp vào chỗ trống. - HS cả lớp làm bài vào vở. 9999 < 10000; 653211 = 653211 99999 < 100000; 43256 < 432510; 726585 > 557652; 845713 < 854713 - HS trình bày trong nhóm nhận xét. Chia sẻ giữa các nhóm. - Tìm số lớn nhất trong các số đã cho - Phải so sánh các số với nhau. - HS chép lại các số trong bài vào vở rồi khoanh tròn vào số lớn nhất. - Số 902011 là số lớn nhất trong các số đó vì: + Trong các số đã cho, số 59876 là số duy nhất có 5 chữ số nên nó là số bé nhất. Các số còn lại có 6 chữ số. + So sánh hàng trăm nghìn của các số còn lại thì có 9 > 6 > 4 + Vậy số 902011 có hàng trăm nghìn lớn nhất nên là số lớn nhất. - Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn. - Phải so sánh các số với nhau. - 1 HS lên bảng ghi dãy số mình sắp xếp được, các HS khác viết vào vở. Sắp xếp theo thứ tự: 2467, 28092, 932018, 943567. + So sánh các chữ số của các số với nhau thì ta có số 2467 có bốn chữ số C. Kết bài: - GV treo lên bảng hai tờ giấy lớn trong đó có ghi các số để so sánh. - Chia lớp thành hai đội nam & nữ, thi đua so sánh số. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ..................................&.................................. Tiết 3: (Theo TKB) Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 4: DẤU HAI CHẤM I. MỤC TIÊU: - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (Nội dung Ghi nhớ). - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2). II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 HS lên bảng đọc các từ ngữ đã tìm ở bài 1, bài“ Nhân hậu – đoàn kết - Nhận xét, tuyên dương HS. 2.Giới thiệu bài: - Kể tên các dấu câu đã học ? - HS lên bảng tìm từ. - HS sửa bài, cả lớp theo dõi nhận xét - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, ... - Lắng nghe. 35 B.Giảng bài: 1.Nhận xét: - Gọi HS đọc yêu cầu a) Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời: + Trong câu dấu hai chấm có tác dụng gì? + Nó dùng phối hợp với dấu câu nào? b), c) Tiến hành tương tự như a). - Qua các ví dụ a) b) c) em hãy cho biết dấu hai chấm có tác dụng gì? - Dấu hai chấm thường phối hợp với những dấu khác khi nào? - Kết luận (như SGK). 2. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ. - 1 HS đọc trao đổi nhóm - Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. -Nó dùng phối hợp với dấu ngoặc kép - Lời giải: b) Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn. Nó được dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng. c) Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà như: sân đã được quét sạch, đàn lợn đã được ăn, cơm nước đã nấu tinh tươm, vườn rau sạch cỏ. - Dấu hai chấm dùng để báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời của nhân vật nói hay là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. - Khi dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép, hay dấu gạch đầu dòng. Đại diện trình bày nhận xét bổ sung - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. 3’ 3.Luyện tập: Bài 1: Trong các câu sau, mỗi dấu - Gọi HS đọc yêu cầu và ví dụ - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng của mỗi dấu hai chấm trong từng câu văn. - Nhận xét chốt lại câu trả lời của HS - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Thảo luận cặp đôi, thống nhất trong nhóm. - HS chia sẻ tiếp nối nhau trả lời và nhận xét cho đến khi có lời giải đúng. a) + Dấu hai chấm thứ nhất (phối hợp với dấu gạch đầu dòng) có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói của nhân vật “ tôi ”. + Dấu hai chấm thứ hai (phối hợp với dấu ngoặc kép) báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo. b) Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước, làm rõ những cảnh đẹp của đất nước hiện ra là nhữ
Tài liệu đính kèm: