Tiết 1: Chào cờ.
Tiết 2: Tập đọc.
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật.(Nhà Trò, Dế Mèn)
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
- Phát hiện những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.
2. Kỹ năng:
- Biết đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ của từng nhân vật.
- Ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, cụm từ, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
3. Giáo dục:
- HS biết lẽ phải, đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa SGK
- Bảng phụ viết sẵn phần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy - học:
hỏi: - Kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình? B2: Gv tóm tắt ghi bảng: - Những điều kiện cần để con người duy trì sự sống và phát triển là: B3: Gv nêu kết luận : sgv. HĐ2: Làm việc theo nhóm. - Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống? - Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống con người còn cần những gì? 3.HĐ3: Trò chơi: Cuộc hành trình đến hành tinh khác. *Cách tiến hành: B1:Tổ chức . - Gv chia lớp thành 4 nhóm. B2:HD cách chơi và chơi. B3:Gv cho hs nhận xột, bỡnh chọn nhúm chơi xuất sắc nhất. 3.Củng cố dặn dò: - Chia sẻ nội dung bài. Bài hôm nay cho ta biết nội dung gì? - Chia sẻ nội dung bài với người thân trong gia đình - HD học sinh ở nhà, chuẩn bị bài sau - Cả lớp lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của các ban. - Cả lớp hoạt động theo ban cán sự lớp - Cả lớp chơi trò chơi. - 1 số hs nêu ý kiến. VD: nước ; không khí ; ánh sáng ; thức ăn - Nhóm 4 hs thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Hs mở sgk quan sát tranh. - Con người cần: Thức ăn, nước uống, nhiệt độ thích hợp, ánh sáng - Con người còn cần: Nhà ở, tình cảm, phương tiện giao thông - Hs lắng nghe. - 4 hs hợp thành 1 nhóm theo chỉ định của gv. - Các nhóm bàn bạc chọn ra 10 thứ mà em thấy cần phải mang theo khi đến hành tinh khác. - Từng nhóm tham gia chơi - Hs trả lời và thực hiện theo yêu cầu của ban học tập. - Hs chia sẻ nội dung bài với người thân trong gia đình - Lắng nghe, ghi nhớ Chiều: Tiết 1: Kể chuyện. SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. - Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. Khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. 2.Kĩ năng: - Có khả năng tập trung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện. Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể chuyện của bạn, kể tiếp được lời bạn. 3.Thái độ: - Giáo dục cho HS ý thức tự giác học bài, yêu thích môn học, thích kể lại cho người thân cùng nghe. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ SGK, tranh ảnh về hồ Ba Bể. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. HĐ khởi động. - Ban đối ngoại lên giới thiệu - Ban học tập lên kiểm tra bài cũ. - Ban văn nghệ tổ chức cho hs chơi B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài. - Cho học sinh xem tranh hồ Ba Bể – giới thiệu bài và ghi bảng 2. GV kể chuyện: - HDHS mở SGK (T8) quan sát tranh minh hoạ và đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyện. 3. HDHS kể từng đoạn: - GV kể chuyện lần 1. + Giải nghĩa từ khó - GV kể lần 2. - GV kể lần 3 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Nhắc các em chỉ cần kể đúng cốt chuyện, không cần lặp lại nguyên văn lời cô kể. - Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Cho HS kể chuyện theo nhóm: 4. HD kể toàn bộ câu chuyện: - Y/c các nhóm cử đại diện kể nối tiếp câu chuyện theo 4 tranh trước lớp - Nhận xét - HD và y/c HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp - Cùng HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất lớp - Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể câu chuyện còn nói với ta điều gì? 5. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Câu chuyên ca ngợi con người giàu lòng nhân ái ( như hai mẹ con bà nông dân). Khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. 6. Củng cố - dặn dò: - Chia sẻ nội dung bài. Bài hôm nay cho ta biết nội dung gì? - Chia sẻ nội dung bài với người thân trong gia đình - HD học sinh ở nhà, chuẩn bị bài sau - Cả lớp lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của các ban. - Cả lớp hoạt động theo ban cán sự lớp - Cả lớp chơi trò chơi - Xem tranh - Nghe - Nghe + nhìn tranh minh hoạ đọc phần lời dưới mỗi tranh. - Nghe. - Đọc lần lượt từng yêu cầu. - HS chỳ ý nghe. - HS đọc yêu cầu. - HS kể đúng cốt truyện. - Kể theo nhóm 4 mỗi em kể theo 1 tranh. - ĐD kể trước lớp - Nhận xét. - Kể trong nhóm - 2 em kể toàn chuyện. - Lớp nhận xét - Nêu - Nghe nhận xét. - Hs trả lời và thực hiện theo yêu cầu của ban học tập. - Hs chia sẻ nội dung bài với người thân Tiết 2 : Luyện viết Bài 1: CHỢ PHIÊN TRÊN CAO NGUYÊN ĐỒNG VĂN Tiết 3: lịch sử BÀI: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ I. Mục tiêu: Học xong bài này hs biết: - Vị trí địa lý, hình dáng của đất nước ta. - Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ Quốc. - Một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa lý. II.Đồ dùng dạy học : -Hình sgk. -VBT lịch sử. III.Các hoạt động dạy học : HĐ của GV HĐ của HS A. HĐ khởi động. - Ban đối ngoại lên giới thiệu - Ban học tập lên kiểm tra bài cũ. - Ban văn nghệ tổ chức cho hs chơi 2.Bài mới a- Giới thiệu bài. HĐ1: Làm việc cả lớp. - Gv giới thiệu vị trí của đất nước ta và cư dân sống ở mọi vùng. - Yêu cầu hs chỉ vị trí đất nước ta trên bản đồ. HĐ2:Làm việc theo nhóm. - Gv phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc của một số vùng. - Yêu cầu hs mô tả lại cảnh sinh hoạt đó. *Gv kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng xong đều có chung một Tổ quốc, một lịch sử. HĐ3:Làm việc cả lớp. - Để nước ta tươi đẹp như ngày nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em hãy kể một sự kiện chứng minh điều đó? 3.Củng cố dặn dò - Chia sẻ nội dung bài. Bài hôm nay cho ta biết nội dung gì? - Chia sẻ nội dung bài với người thân trong gia đình - HD học sinh ở nhà, chuẩn bị bài sau - Cả lớp lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của các ban. - Cả lớp hoạt động theo ban cán sự lớp - Cả lớp chơi trò chơi. - Hs chỉ bản đồ nêu vị trí đất nước ta và xác định tỉnh Đăk Lăk nơi em sống. - Nhóm 4 hs quan sát tranh, mô tả nội dung tranh của nhóm được phát. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Hs kể sự kiện mình biết theo yêu cầu. - Hs trả lời và thực hiện theo yêu cầu của ban học tập. - Hs chia sẻ nội dung bài với người thân trong gia đình -------------------------------------------------------- Ngày soạn: 22/8/2017 (Sáng) Ngày giảngT4: 23/8/2017 Tiết 1: Tập đọc. MẸ ỐM I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ khó và dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ như: khép lỏng, nóng ran, giữa cơi trầu, diễn kịch . . . - Hiểu các từ khó có trong bài: khô giữa cơi trầu,Truyện Kiều, y sĩ, lặn trong đời mẹ, 2.Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài thơ. Đọc đúng nhịp điệu bài thơ giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 3.Thái độ: - GD cho HS biết yêu quý cha mẹ và người thân của mình. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ SGK III. Các HĐ dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. HĐ khởi động. - Ban đối ngoại lên giới thiệu - Ban học tập lên kiểm tra bài cũ. - Ban văn nghệ tổ chức cho hs chơi B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài. - GTB – ghi bảng 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Gọi 1HS đọc cả bài một lần - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 - Theo dõi sửa sai – HD đọc từ khó - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ : Cơi trầu, y sĩ, truyện Kiều - Cho HS luyện đọc theo nhóm đôi - Cho HS đọc cả bài - Nhận xét bổ sung. - GV đọc bài L1 b)Tìm hiểu bài : - Gọi 1 HS đọc câu hỏi 1 ? Khổ thơ 1,2 cho em biết điều gì ? +)ý 1: Mẹ bạn nhỏ bị ốm nặng ? Sự quan tâm săn sóc của xóm làng với mẹ bạn nhỏ thể hiện qua những câu thơ nào? ? khổ thơ 3 ý nói gì ? +)ý 2 : T/c sâu nặng, đậm đà, nhân ái của xóm làng . ? Những chi tiết nào trong khổ thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ? ? Khổ thơ 4, 5, 6 cho em biết điều gì? ? Khổ thơ 7 ý nói lên điều gì ? ? Nêu nội dung của bài thơ? + ND: T/c yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. c) HD học sinh đọc diễn cảm và HTL bài thơ: - Cho 3 HS đọc nối tiếp bài thơ. - HD cách đọc mỗi khổ thơ - HD đọc diễn cảm + GV đọc mẫu khổ thơ 4,5 (đọc diễn cảm ) - Cho HS đọc theo cặp - Tổ chức thi đọc diễn cảm - Nhận xét - Cho HS nhẩm HTL bài thơ - Y/c HS đọc TL bài thơ trước lớp - NX - đánh giá 3. Củng cố: - Chia sẻ nội dung bài. Bài hôm nay cho ta biết nội dung gì? - Chia sẻ nội dung bài với người thân trong gia đình - HD học sinh ở nhà, chuẩn bị bài sau - Cả lớp lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của các ban. - Cả lớp hoạt động theo ban cán sự lớp - Cả lớp chơi trò chơi. - Nghe, quan sát. - 1HS đọc cả bài - Theo dõi SGK - Đọc nt lần 1 - Đọc nt lần 2 - Đọc theo cặp - Cả lớp nhận xét bổ sung. - 1HS đọc khổ thơ 1, 2, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi (Mẹ bạn nhỏ bị ốm nặng. Mẹ không ăn được trầu, không đọc truyện và cũng không đi làm được) - HS nhắc lại -Trả lời câu hỏi (Mẹ ơi cô bác .....Người cho trứng .....Và anh y sĩ...) - 1HS đọc khổ thơ 3 - HS nhắc lại -Trả lời câu hỏi - Xót thương mẹ: Nắng mưa từ những ngày xưa. Lặn trong đời mẹ ...... Cả đời ...Bây giờ ...Vì con ...Quanh đôi mắt mẹ .... - Mong mẹ chóng khoẻ: Con mong mẹ khoẻ dần dần - Làm mọi việc để mẹ vui: (Mẹ vui ........múa ca) - 1HS đọc khổ thơ 4,5,6. +) ý 3 : Tình thương của con đối với mẹ - 1HS đọc khổ thơ 7 +) ý 4 : Mẹ là người có ý nghĩa to lớn - HS nhắc lại - Nêu nội dung - HS nhắc lại - 3 HS nối tiếp đọc -Theo dõi -Lắng nghe Đọc diễn cảm theo cặp - Thi đọc diễn cảm - HTL bài thơ - 2HS thi đọc - HS nghe - Hs trả lời và thực hiện theo yêu cầu của ban học tập. - Hs chia sẻ nội dung bài với người thân trong gia đình - Lắng nghe, ghi nhớ Tiết 2: Toán. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( TIẾP) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Luyện tính, tính GT của BT. Luyện tìm TP chưa biết của phép tính. Luyện giải bài toán có lời văn. 2. Kĩ năng: - Rèn KN tính toán nhanh, chính xác. Làm đúng các dạng bài tập nói trên. 3.Giáo dục: - GD cho HS tính cẩn thận, chính xác, vận dụng vào thực tế cuộc sống. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các bài tập III.Các HĐ dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. HĐ khởi động. - Ban đối ngoại lên giới thiệu - Ban học tập lên kiểm tra bài cũ. - Ban văn nghệ tổ chức cho hs chơi B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài. - GTB – ghi bảng 2.HD học sinh thực hành làm bài tập. + Bài tập 1. - Cùng HS làm mẫu một phép tính - Cho HS làm bài và nêu kq - NX và chữa bài: + Bài tập 2: ? Nêu yêu cầu? (Đặt tính rồi tính) - HD cho HS làm bài và chữa bài: + Bài tập 3: - Nêu yêu cầu? (Tính giá trị BT) - Nêu thứ tự TH phép tính trong BT? - HD và cho HS làm bài – chữa bài: Bài tập 4: - Nêu yêu cầu. - Nêu cách tìm x ?( của từng phần) - Nhận xét bổ sung. 3.Củng cố – Dặn dò. - Chia sẻ nội dung bài. Bài hôm nay cho ta biết nội dung gì? - Chia sẻ nội dung bài với người thân trong gia đình - HD học sinh ở nhà, chuẩn bị bài sau - Cả lớp lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của các ban. - Cả lớp hoạt động theo ban cán sự lớp - Cả lớp chơi trò chơi. - Quan sát nhận xét. - Tính nhẩm. - Làm nháp nêu kết quả. a. 6000 + 2000 - 4000 = 4000 9000 - ( 7000 - 2000) = 4000 9000 - 7000 - 2000 = 0 12000 : 6 = 2000 b. 21000 x 3 = 63000. 9000 - 4000 x 2 = 1000 (9000 - 4000) x 2 = 10 000 8000 - 6000 : 3 = 6000 - Nêu yêu cầu của bài. - Làm vào vở, 2 HS lên bảng. + 56346 - 43000 x 13065 2854 21308 4 59200 21692 52260 6540 5 15 1308 040 0 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng. - Nhận xét, chữa bài tập. a. 3257 + 4659 - 1300 = 7916 - 1300 = 6616 b. 6000 - 1300 x 2 = 6000 - 2600 = 3400 c. (70850 - 50 2300) x 3 = 20620 x 3 = 61860 d. 9000 + 1000 : 2 = 9000 + 500 = 9500. - Nêu yêu cầu của bài tập - HS làm vào vở bài tập - Nghe nhận xét. a. x + 875 = 9936 x = 9936 - 875 x = 9061 x - 725 = 8259 x = 8259 + 725 x = 8984 b. x 2 = 4826 x = 4826 : 2 x = 2413 x : 3 = 1532 x = 1532 x 3 x = 4596 - Hs trả lời và thực hiện theo yêu cầu của ban học tập. - Hs chia sẻ nội dung bài với người thân trong gia đình - Lắng nghe, ghi nhớ Tiết 3: Tập làm văn. THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với các loại văn khác.Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện. 2.Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng xây dựng được một bài văn kể chuyện theo tình huống cho sẵn. 3.Thái độ: - GD cho HS luôn có ý thức tự giác học bài, làm bài. II. Đồ dùng: - Các sự kiện chính của chuyện (Sự tích hồ Ba Bể ) III. Các HĐ dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. HĐ khởi động. - Ban đối ngoại lên giới thiệu - Ban học tập lên kiểm tra bài cũ. - Ban văn nghệ tổ chức cho hs chơi B.Dạy bài mới: 1. GTB: - GV nêu MĐ, yêu cầu của tiết học. 2. Phần nhận xét: +Bài 1: - GV nêu yêu cầu và cách học tiết TLV - GV cho HS thực hiện 3 yêu cầu - Y/C HS kể lại câu chuyện “ Sự tích hồ Ba Bể” - Câu chuyện có những nhân vật nào ? (- Bà cụ ăn xin Mẹ con bà nông dân Những người dự lễ hội) - Nêu các sự việc xảy ra và kết quả các sự vật ấy ? (GV treo bảng phụ ) - Nêu ý nghĩa câu chuyện?(Ca ngợi những con người có lòng nhân ái, sẵn sàng giúp đỡ, cứu giúp đồng loại, khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. Truyện còn giải thích sự tích hồ Ba Bể) +Bài 2: - Gọi HS đọc y/c bài - GV nêu câu hỏi gợi ý - Bài văn có nhân vật không ? - Bài văn có phải là văn KC không ? Vì sao? (Giới thiệu về hồ Ba Bể như: Vị trí ,độ cao, chiều dài, đặc điểm địa hình, khung cảnh thi vị cảm xúc thơ ca ...) 4. Luyện tập: +Bài 1: - Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật không ? - Bài văn có chi tiết nào? - So sánh 2 bài tập? (BT 1 có nhân vật - BT2 không có nhân vật) -Thế nào là kể chuyện ? - GV ghi bảng phần ghi nhớ +Bài 2. - Nêu yêu cầu? - GVnhắc HS trước khi thảo luận - Trước khi kể, cần xác định NV của chuyện là em và người phụ nữ có con nhỏ - Cần nói được sự giúp đỡ tuy nhỏ nhưng rất thiết thực của em đối với người phụ nữ - Em cần KC ở ngôi thứ nhất (xưng em hoặc tôi )vì mỗi em vừa trực tiếp tham gia vào câu chuyện ,vừa kể lại chuyện - Cho HS thảo luận kể theo nhóm đôi - Tổ chức cho HS thi KC - Nhận xét - Câu chuyện em kể có nhân vật nào ? (Em, người phụ nữ có con nhỏ) - Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? (Quan tâm, giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp) 3. Củng cố - dặn dò: - Chia sẻ nội dung bài. Bài hôm nay cho ta biết nội dung gì? - Chia sẻ nội dung bài với người thân trong gia đình - HD học sinh ở nhà, chuẩn bị bài sau - Cả lớp lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của các ban. - Cả lớp hoạt động theo ban cán sự lớp - Cả lớp chơi trò chơi. - HS quan sát nhận xét. - 1HS đọc ND BT1 - 1HS khá kể lại câu chuyện - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo - Nêu 5 sự việc và kết quả - HS nêu ý nghĩa của câu chuyện - 1HS đọc BT 2 - Lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi - HS trả lời câu hỏi. - HS nêu yêu cầu của bài. - 3 HS nhắc lại - HS so sánh - HS trả lời cau hỏi. - HS ghi nhớ. - 1HS nêu - Thảo luận trước lớp - Thảo luận trước lớp - Thảo luận nhóm 2 HS kể cho nhau nghe - Thi KC trước lớp - Nghe gi nhớ. - Hs trả lời và thực hiện theo yêu cầu của ban học tập. - Hs chia sẻ nội dung bài với người thân trong gia đình - Lắng nghe, ghi nhớ Chiều: Tiết 1: Luyện từ & câu. LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: - Nắm được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận ) của ĐV tiếng trong tiếng Việt. - Biết nhận diện được các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng. 2.Kĩ năng: - Phân tích đúng các bộ phận của tiếng. Làm đúng các bài tập. 3.Thái độ: - GD cho HS tính cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng: - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng III. Các HĐ day và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. HĐ khởi động. - Ban đối ngoại lên giới thiệu - Ban học tập lên kiểm tra bài cũ. - Ban văn nghệ tổ chức cho hs chơi B.Dạy bài mới: 1. GTB: - GTB – ghi bảng 2. Nhận xét: +Yêu cầu 1: Đếm thành tiếng dòng đầu (Vừa đếm vừa đập nhẹ tay lên mặt bàn) - Đếm thành tiếng dòng còn lại (dòng 1: 6 tiếng, dòng 2: 8 tiếng;câu tục ngữ có 14 tiếng) +Yêu cầu 2: + Nêu yêu cầu? Phân tích tiếng - đánh vần: - Cho HS đánh vần thầm tiếng bầu - 1HS làm mẫu đánh vần thành tiếng (Bờ - âu - bâu - huyền - bầu) - GV ghi kết quả làm việc của HS lên bảng mỗi BP một màu phấn +Yêu cầu 3: + Nêu yêu cầu? + Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành? âm đầu: b vần: âu thanh: huyền Tiếng bầu Âm đầu b Vần âu Thanh huyền - Tiếng " bầu" gồm 3 phần: âm đầu, vần, thanh. + Yêu cầu 4: + Nêu yêu cầu? - Cho HS phân tích các tiếng còn lại - Yêu cầu các nhóm trình bày KQ - Y/C HS nhắc lại kết quả phân tích + Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành? + Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu? (Lấy, bí, cùng, rằng, khác, giống, giàn, thương, tuy, nhưng, chung) + Tiếng nào không đủ bộ phận như tiếng bầu? (ơi) Qua VD trên em rút ra kết luận gì? - KL: Trong mỗi tiếng, gồm có 3 bộ phận (âm đầu, vần, thanh). Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt. - Lưu ý: Thanh ngang không được đánh dấu khi viết, còn các thanh khác đều được đánh dấu ở phía trên hoặc dưới âm chính của vần. 3. Phần ghi nhớ: - Cho HS đọc thầm phần ghi nhớ - GV chỉ bảng phụ viết sẵn sơ đồ của tiếng và giải thích. Mỗi tiếng thường tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu. - Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ SGK 4. Phần luyện tập: + Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu - HD và cho HS làm bài vào vở BT - Gọi HS chữa bài - Nhận xét chung +Bài 2 . - Cho HS nêu yêu cầu - Cho HS suy nghĩ, giải câu đố dựa theo nghĩa của từng dòng. - NX và chữa bài: + Để nguyên là sao bớt âm đầu thành ao đó là chữ: sao 5. Củng cố- dặn dò: - Chia sẻ nội dung bài. Bài hôm nay cho ta biết nội dung gì? - Chia sẻ nội dung bài với người thân trong gia đình - HD học sinh ở nhà, chuẩn bị bài sau - Cả lớp lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của các ban. - Cả lớp hoạt động theo ban cán sự lớp - Cả lớp chơi trò chơi. - Quan sát nhận xét. - Cả lớp đếm - Cả lớp đếm - 1HS nêu - Cả lớp đánh vần thầm - 1HS đánh vần thành tiếng - Nêu yêu cầu của bài - Trả lời câu hỏi - Nêu yêu cầu - Trả lời câu hỏi. - Trả lời câu hỏi. - Phân tích kết quả. - Phân tích kết quả. - Học sinh nêu - HS ghi nhớ. - HS ghi nhớ. - HS đọc thầm - 2 HS đọc, lớp đọc thầm - Đọc thầm phần ghi nhớ. - Nêu yêu cầu của bài. - Giải vào vở bài tập - Nhận xét chung. Tiếng Âm đầu Vần Thanh nhiễu điều . . . . . . nh đ . . . . . . iêu iêu . . . . . . Ngã Huyền . . . . . . - HS nêu yêu cầu của bài. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Nhận xét bổ sung. - Cả lớp chú ý nghe. - Hs trả lời và thực hiện theo yêu cầu của ban học tập. - Hs chia sẻ nội dung bài với người thân trong gia đình - Lắng nghe, ghi nhớ Tiết 2: Khoa học BÀI: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I.Mục tiêu: Sau bài học hs biết: - Kể ra những gì hằng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống. - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. - Viết hoặc vẽ được sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. II.Đồ dùng dạy học: - Hình trang 6; 7 phóng to - Giấy A4, bút vẽ. III.các hoạt động dạy học : HĐ của GV HĐ của HS A. HĐ khởi động. - Ban đối ngoại lên giới thiệu - Ban học tập lên kiểm tra bài cũ. - Ban văn nghệ tổ chức cho hs chơi 2.Bài mới: *Giới thiệu bài-ghi đầu bài. HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất của người. B1: Gv yờu cho hs: Quan sát và thảo luận theo cặp. - Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 sgk trang 6? - Nêu những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người? - Cơ thể lấy gì ở môi trường và thải ra những gì? B2: Các nhóm báo cáo kết quả. B3: Gv kết luận: sgv. - Gọi hs đọc mục " Bạn cần biết". - Trao đổi chất là gì? 3. C2 = - D2 - Chia sẻ nội dung bài. Bài hôm nay cho ta biết nội dung gì? - Chia sẻ nội dung bài với người thân trong gia đình - HD học sinh ở nhà, chuẩn bị bài sau - Cả lớp lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của các ban. - Cả lớp hoạt động theo ban cán sự lớp - Cả lớp chơi trò chơi. Hs theo dừi. Hs quan sát tranh và nêu nội dung tranh. - Thức ăn. không khí, nước uống - Lấy thức ăn, nước uống.thải ra các chất thải, rác thải -Đại diện một số cặp trỡnh bày. - 2hs đọc mục "Bạn cần biết" - Hs trả lời và thực hiện theo yêu cầu của ban học tập. - Hs chia sẻ nội dung bài với người thân Tiết 3 : Luyện toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( TIẾP) -------------------------------------------- Ngày soạn: 23/8/2017 (Sáng) Ngày giảngT5: 24/8/2017 Tiết 1: Toán. BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ. - Biết tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể. 2.Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng làm đúng, chính xác các bài tập. 3.Thái độ: - GD cho HS tính cẩn thận chính xác trong giải toán. II. Đồ dùng : - Bảng phụ, phóng to phần ô trống câu 2, 3 các chữ số, dấu +, - để gắn lên bảng. III. Các HĐ dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. HĐ khởi động. - Ban đối ngoại lên giới thiệu - Ban học tập lên kiểm tra bài cũ. - Ban văn nghệ tổ chức cho hs chơi B.Dạy bài mới: 1. GTB: - GTB – ghi bảng 2. Bài mới: +Biểu thức có chứa 1chữ . - GV đưa ra VD trình bày lên bảng(như SGK) - Đưa ra tình huống nêu trong VD... đến trường hợp cụ thể đến BT: 3 + a - GV chỉ điền 1hàng các hàng khác lần lượt cho HS lên điền Số vở Lan có 3 3 3 3 . . . 3 Thêm 1 2 3 0 . . . a Có tất cả 3 + 1 3 + 2 3 + 3 3 + 0 . . . . 3 + a 3 + a là BT có chứa 1chữ + Giá trị của biểu thức có chứa một chữ: - Y/C HS tính + Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 ; 4 là 1giá trị số của biểu thức 3 + a. - Nếu a = 2 thì 3 + 2 sẽ viết thành BT của 2 số nào và giá trị là bao nhiêu ? + Nếu a =2 thì 3 + a = 3 + 2 = 5 ; 5là . . . .3 + a + Nếu a = 3 thì 3 + a = 3 + 3 = 6 ; 6 là . . . . 3 + a + Nếu a = 0 thì 3 + a = 3 + 0 = 3 ; 3 là . . . . 3 + a - Qua VD trên em rút ra kết luận gì ? - Mỗi lần thay chữ a bằng một số ta tính được 1 giá trị số của BT 3 + a 3) Thực hành làm các bài tập. +Bài 1
Tài liệu đính kèm: