Chào cờ Tiết 1: Tuần 1
Toán Tiết 1: Đọc, viết, so sánh số có ba chữ số
I. Mục tiêu.
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. làm tính và giải toán
- Rèn kĩ năng làm toán thành thạo
- HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: bảng phụ HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học.
làm bài vào vở - Gọi HS sửa bài - GV nhận xét Bài 3. - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - GV hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt bài toán + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài - GV nhận xét Bài 4. - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - GV hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt bài toán + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài - GV nhận xét - HS nhận xét - HS đọc - HS lắng nghe - HS làm bài vào vở - 4 HS lên bảng sửa bài a) 352+416 732 – 511 418+201 395 – 44 352 732 418 395 416 511 201 44 768 221 619 351 - HS nhận xét - HS đọc - HS nêu: Tóm tắt Khối lớp Một: 245 học sinh Khối lớp Hai ít hơn khối lớp Một: 32 học sinh Khối lớp Hai: ....học sinh? - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài Bài giải Khối lớp Hai có số học sinh là: 245 – 32 = 213 (học sinh) Đáp số: 213 học sinh - HS nhận xét - HS đọc - HS nêu: Tóm tắt Giá tiền phong bì: 200 đồng Giá tiền tem thư nhiều hơn phong bì: 600 đồng Giá tiền ten thư: ....đồng? - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài Bài giải Giá tiền một tem thư là: 200 +600 = 800 (đồng) Đáp số: 800 đồng - HS nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: Giao bài về nhà cho HS. Chính tả Tiết 1: (Tập chép) Cậu bé thông minh I. Mục tiêu. - Hiểu nội dung và chép một đoạn văn trích trong bài Cậu bé thông minh - Chép chính xác và làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n. - HS có ý thức viết cẩn thận nắn nót. II. Đồ dùng dạy học. - GV: bảng phụ - HS: bảng con. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - Tiết chính tả hôm nay các em sẽ tập chép lại một đoạn trích trong bài cậu bé thông minh và làm một số bài tập phân biệt các âm vần dễ lẫn l/n và ôn lại bảng chữ cái - Gọi HS nhắc tựa bài - HS lắng nghe - HS nhắc tựa bài 3.2. Hướng dẫn viết. a.Tìm hiểu về nội dung đoạn chép: - GV đọc bài 1 lần - Đoạn văn cho chúng ta biết chuyện gì? - Cậu bé nói như thế nào? - Cuối cùng nhà vua xử lí ra sao? b. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - HS lắng nghe - 3 HS đọc lại đoạn viết - Nhà vua thử tài cậu bé bằng cách yêu cầu cậu làm 3 mâm cỗ từ một con sẻ nhỏ. - Xin ông về tâu đức vua rèn cho tôi một chiếc kim này thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim - Trọng thưởng và gửi cậu bé vào trường học để luyện thành tài. - GV hướng dẫn HS nhận xét - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn có lời nói của ai? - Lời nói của nhân vật được trình bày như thế nào? - Trong bài, có từ nào cần viết hoa? - GV nhận xét - Có 3 câu. - Trong đoạn văn có lời nói của cậu bé. - Viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - Đức Vua, Hôm, Cậu, Xin. - GV đọc cho HS viết từ ngữ khó, sửa sai cho HS - HS viết vào bảng con các từ: chim sẻ, sứ giả, kim khâu, xẻ thịt,... b. Cho HS viết bài. - HS viết bài vào vở - Đọc cho HS soát lỗi. - HS nghe - soát lỗi chính tả. c. Chấm chữa bài. - GV chấm 6 bài nhận xét. - HS lắng nghe 3.3. Hướng dẫn làm bài tập. HS nêu yêu cầu và làm các bài tập. Bài 2a. Điền vào chỗ trống l hay n: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc - GV gắn bảng phụ hướng dẫn HS, cho HS làm vào vở - Cả lớp làm vào vở, nối tiếp lên bảng sửa bài: + hạ lệnh - nộp bài - hôm nọ - GV nhận xét Bài 3. Viết vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV gắn bảng phụ hướng dẫn HS làm bài, cho HS làm bài vào bảng con Mẫu: ă – á - GV nhận xét, hướng dẫn HS học thuộc thứ tự của 10 chữ và tên chữ tại lớp. - HS nhận xét - HS đọc - HS theo dõi, làm bài vào bảng con, 1 HS làm bài bảng lớp STT Chữ Tên chữ 1 a a 2 ă á 3 â ớ 4 b bê 5 c xê 6 ch xê - hát 7 d dê 8 đ đê 9 e e 10 ê ê - HS học thuộc 4. Củng cố: GV hệ thống bài. Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại nội dung bài viết 5. Dặn dò: Giao bài tập về nhà cho HS. Tập viết Tiết 1: Ôn chữ hoa A I. Mục tiêu. - Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V, D (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng) và câu ứng dụng (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ: “Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.” - Viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - HS có ý thức viết cẩn thận nắn nót. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Mẫu chữ cái A,V,D viết trên bảng phụ - HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. - Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa A trong tên riêng và câu ứng dụng, qua bài: “Ôn chữ hoa A” - GV gọi HS nhắc tựa bài - HS lắng nghe - HS nhắc tựa bài 3.2. Hướng dẫn viết chữ hoa. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - Treo bảng 3 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình. - A, V, D. - Học sinh theo dõi, quan sát. - Cho HS tập viết bảng con - HS viết trên bảng con ( 2 lần ) - Nhận xét, uốn nắn HS, nhắc lại quy trình viết. 3.3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - Giới thiệu từ ứng dụng Vừ A Dính là tên một thiếu niên dân tộc H’mông, đã hi sinh trong kháng chiến chống Pháp để bảo vệ Cách mạng. - Từ ứng dụng gồm mấy chữ, là những chữ nào? - Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào? - Cho HS viết từ ứng dụng vào bảng con 3.4. Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng - Câu tục ngữ này muốn nói anh em thân thiết, gắn bó như tay chân nên lúc nào cũng yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. - HS đọc câu từ dụng: Vừ A Dính - HS lắng nghe - Gồm 3 chữ: Vừ, A, Dính - Chữ hoa A, V, D và chữ h cao 2 ô li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 ô li - Bằng khoảng cách viest 1 con chữ o - HS viết bảng con - HS đọc - Cho HS nhận xét câu ứng dụng: - HS quan sát nhận xét: + Những chữ có độ cao 2,5 ô li ? + Chữ nào có độ cao 1,5 ô li? + Các chữ cái: A, R, h, y, l, đ, d + Chữ t + Những chữ còn lại cao bao nhiêu ô li? + Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? + Những chữ còn lại cao 1 ô li + Bằng khoảng cách viết chữ cái o - GV viết mẫu chữ “Anh” - HS quan sát - Cho HS tập viết -HS viết vào bảng con (2 lần) Anh - GV theo dõi, sửa sai cho HS * Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết. - GV uốn nắn tư thế ngồi và nhắc nhở HS trong khi viết. - HS bài vào vở Tập viết viết theo yêu cầu của GV. * Chấm chữa bài: - GV chấm bài 5 - 7 bài nhận xét - HS lắng nghe 4. Củng cố: Hệ thống bài. Nhận xét giờ. - HS nhắc lại nội dung của câu ứng dụng 5. Dặn dò:Giao bài về nhà cho HS. - Luyện viết bài ở nhà. ` Thứ tư ngày 30 tháng 8 năm 2017 Toán Tiết 3: Luyện tập I. Mục tiêu. - Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ). Biết giải bài toán về tìm x, giải toán có lời văn (có một phép trừ) - Vận dụng kiến thức, làm đúng các bài tập. - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học.GV:bảng phụ HS:Bảng con III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát 2.Kiểm tra bài cũ. GV cho HS làm bảng con 400+30+1= 500+60+9= 100+20+9= - GV nhận xét 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài - Tiết học hôm nay các em sẽ được ôn lại kĩ năng làm tính cộng trừ các số có 3 chữ số và giải bài toán tìm x, qua bài: “Luyện tập” - 3 HS lên bảng thực hiện 400+30+1= 431 500+60+9=569 100+20+9=129 - HS nhận xét - HS lắng nghe - GV gọi HS nhắc lại tựa bài. 3.2. Hướng dẫn làm bài tập: - HS nhắc tựa bài Bài 1.Đặt tính rồi tính: - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - GV gắn bảng phụ, hướng dẫn HS làm bài, cho HS làm bài vào bảng con cột 1, cột 2,3 làm vào vở - GV nhận xét Bài 2. Tìm x: - Goi HS đọc yêu cầu bài toán - GV hướng dẫn HS làm bài, cho HS làm bài vào vở - Gọi HS lên bảng sửa bài - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét Bài 3. - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - GV hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt bài toán + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài - GV nhận xét 4.Củng cố,dặn dò:NX tiết học,giao bài về nhà cho HS - HS đọc - HS làm bài bảng con, sau đó làm vào vở 324 761 25 405 128 721 96 889 746 645 666 485 302 333 72 343 333 413 - HS nhận xét - HS đọc - HS lắng nghe, làm bài vào vở - 2 HS lên bảng sửa bài a) x – 125 = 344 b) x + 125 = 266 x = 344 +125 x =266 – 125 x = 479 x = 141 - HS nhận xét - HS đọc - HS nêu: Tóm tắt Đội nam và nữ: 285 người Trai : 140 người Nữ: ....người? - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài Bài giải Đội đồng diễn thể dục đó có số nữ là: 285 – 140 = 145 (người) Đáp số: 145 người - HS nhận xét Tập đọc Tiết 2: Hai bàn tay em I. Mục tiêu. - Đọc trôi chảy cả bài, chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai. Hiểu ND: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích rất đáng yêu, (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2,3 khổ thơ trong bài - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ. Học thuộc lòng bài thơ - Giáo dục HS lòng dũng cảm. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ ghi câu văn hướng dẫn đọc. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức. Hát - HS hát 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài: Cậu bé thông minh - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài. - GV nhận xét - HS nhận xét 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài: - Tiếp theo truyện đọc Cậu bé thông minh, hôm nay, các em sẽ học một bài thơ về đôi bàn tay của em. Qua bài thơ này, các em sẽ hiểu hai bàn tay đáng quý, đáng yêu và cần thiết như thế nào đối với chúng ta. “Hai bàn tay em” - Gọi HS nhắc tựa bài - HS lắng nghe - HS nhắc tựa bài 3.2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu, tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc: giọng vui tươi, dịu dàng, tình cảm - HS nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc câu: Cho HS đọc nối tiếp câu kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS. - Cho HS đọc từ khó: nụ, siêng năng, thủ thỉ,... - HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng trong bài; Kết hợp luyện đọc tiếng, từ khó + Đọc từng khổ thơ trước lớp. - Bài thơ có mấy khổ thơ? - Có 5 khổ thơ - Cho HS đọc. - GV nhận xét - GV gắn bảng phụ hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi - HS nối tiếp đọc từng khổ thơ trong bài (1lần) - HS nhận xét - HS lắng nghe, luyện đọc Hai bàn tay em/ Như hoa đầu cành.// Hoa hồng hồng nụ/ Cánh tròn ngón xinh.// - GV đọc – Gọi HS đọc - Gọi HS đọc phần giải thích từ: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ. - Gọi HS đặt câu với từ thủ thỉ - HS nối tiếp đọc từng đoạn (lần 2) - HS đọc - Đêm đêm, mẹ thường thủ thỉ kể chuyện cho em nghe + Đọc trong nhóm: Cho HS đọc, theo dõi, giúp đỡ các nhóm đọc bài. - HS đọc theo nhóm 5 + Thi đọc giữa các nhóm : Cho HS thi đọc đoạn - Yêu cầu HS nhận xét, GV khen ngợi các nhóm đọc tốt. + Đọc đồng thanh: đọc cả bài - HS thi đọc - Đại diện các nhóm thi đọc (đoạn, cả bài) - HS nhận xét - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài 3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi. Câu 1. Hai bàn tay em bé được so sánh với gì? - Em có cảm nhận gì về hai bàn tay của bé qua hình ảnh so sánh trên? - Hình ảnh so sánh rất đúng và rất đẹp Câu 2. Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào? -Hình ảnh tay viết làm chữ nở hoa trên giấy cho em thấy điều gì ? -Tay còn là người bạn như thế nào với bé ? - Bé rất yêu đôi bàn tay của mình vì nó rất đẹp, có ích và đáng yêu Câu 3. Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao? HS đọc và trả lời các câu hỏi. - Hai bàn tay em bé được so sánh với những nụ hồng, những ngón tay xinh như những cánh hoa - Hai bàn tay của em bé đẹp và đáng yêu. - Buổi tối : hai hoa ngủ cùng bé - Buổi sáng : tay giúp bé đánh răng .... - Khi bé học hai bàn tay siêng năng chữ đẹp như hoa nở từng hàng trên giấy . -> Như là người bạn tâm tỡnh, thủ thỉ với bộ . - HS phát biểu. Khổ thơ 1: vì bàn tay bé tả đẹp như nụ hồng. Khổ thơ 2: vì tay bé luôn ở cạnh nhau , cả lúc bé ngủ tay cũng ấp ôm lòng bé thật thân thiết và tình cảm . Khổ thơ 3: vì tay bé thật có ích giúp bé đánh răng , trải tóc, Khổ thơ 4: vì tay làm cho chữ nở hoa trên giấy . Khổ thơ 5: Tay như người bạn tâm tình cùng bé . 3.4. Học thuộc lòng bài thơ - GV nhắc lại cách đọc, giọng dọc - GV gắn bảng phụ viết sẵn bài thơ, yêu cầu HS học thuộc từng đoạn, rồi cả bài - Xóa dần các từ, cụm từ - Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ. - GV nhận xét - HS nghe - HS học thuộc lòng bài thơ - HS nhận xét 4. Củng cố. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe 5. Dặn dò . Giao bài về nhà cho HS. Tự nhiên và xã hội Tiết 1: Hoạt động thở và cơ quan hô hấp I. Mục tiêu. - Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ. - GD ý thức bảo vệ cơ quan hô hấp. II. Đồ dùng - dạy học. - GV: Phiếu câu hỏi HĐ1 III. Các Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - GV: Để giúp các em nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra, hiểu được vai trò của hoạt động thở, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Hoạt động thở và cơ quan hô hấp” - Gọi HS nhắc tựa bài 3.2.Các hoạt động: - HS lắng nghe - HS nhắc tựa bài *Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu *Mục tiêu: HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức - GV cho cả lớp thực hiện động tác: Bịt mũi nín thở - GV hỏi cảm giác sau khi nín thở lâu - GV gọi 1 HS lên trước lớp thực hiện động tác thở sâu như hình 1 trang 4. - Gọi HS đứng lên thực hiện động tác đặt tay lên ngực và hít vào thật sâu, thở ra hết sức. - GV các em chú ý: + nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức + so sánh lồng ngực khi hít vào thở ra bình thường và khi thở sâu + nêu lợi ích của việc thở sâu - GV nhận xét, kết luận: Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp. Cử động hô hấp gồm hai động tác : hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì thổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài - HS thực hiện - Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường - HS lên bảng thực hiện, cả lớp quan sát - Cả lớp thực hiện động tác đặt tay lên ngực và hít vào thật sâu, thở ra hết sức. - hít sâu lồng ngực nở ra to . thở ra hết sức lồng ngực xẹp.. - giúp ta có nhiều ô xi - HS lắng nghe *Hoạt động 2: Làm việc với SGK * Mục tiêu: Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp. Chỉ trên sơ đồ và nói đượng đi của không khí khi ta hít vào và thở ra. Hiểu được vai trò của hoạt động thở - GV chia nhóm đôi, yêu cầu các em quan sát H2, 1 em hỏi 1 em trả lời: Gợi ý: Bạn hãy nêu tên và chỉ trên hình vẽ các bộ phận của cơ quan hô hấp; Đố bạn biết mũi dùng để làm gì?; ... - Gọi HS lên bảng thực hành hỏi đáp - HS quan sát và đặt câu hỏi - HS lên bảng thực hành hỏi đáp * GV nhận xét, kết luận: Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. Cơ quan hô hấp gồm : mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi. Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí. Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí 4. Củng cố:- Tránh không để dị vật như thức ăn, vật nhỏ, nước uống rơi vào đường thở. - Điều gì sẽ xảy ra nếu có dị vật làm tắc đường thở? - GV: người bình thường có thể nhịn ăn 3 ngày hoặc có thể lâu hơn nhưng không thể nhịn thở quá 3 ohust, vì vậy khi có dị vật rơi vào đường thở cần cấp cứu lấy ra ngay lập tức - Nhận xét giờ. - HS nghe - HS nêu 5. Dặn dò. Giao bài về nhà cho HS. Thủ công Tiết 1: Gấp tàu thủy hai ống khói (tiết 1) I. Mục tiêu. - HS biết cách gấp tàu thủy 2 ống khói. - Rèn HS gấp được tàu thủy 2 ống khói đúng quy trình kỹ thuật - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. – GV, HS: kéo, giấy màu, keo III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: * Giáo viên giới thiệu mẫu, học sinh quan sát và nêu nhận xét ? Tàu thuỷ dùng để làm gì? - Y/c học sinh mở dần mẫu tàu thuỷ về dạng ban đầu (hình vuông). - GV: Để giúp các em biết cách gấp tàu thủy 2 ống khói theo đúng quy trình, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Gấp tàu thủy hai ống khói” - Gọi HS nhắc tựa bài 3.2.Các hoạt động: -Chở hàng hoá, hành kháchtrên sông, biển. - 1 HS mở chiếc tàu thủy mẫu ra - HS lắng nghe - HS nhắc tựa bài *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét *Mục tiêu: HS quan sát nhận xét về đặc điểm và hình dáng chiếc tàu thuỷ 2 ống khói. - Màu sắc của tàu thủy ? - Nêu đặc điểm của 2 ống khói? - Hình dáng của mỗi bên thành tàu? - GV giải thích : hình mẫu chỉ là đồ chơi được gấp gần giống như tàu thủy. Trong thực tế, tàu thủy được làm bằng sắt, thép và có cấu tạo phức tạp hơn nhiều *Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu -Bước 1: Gấp , cắt tờ giấy hình vuông. (H1) -Bước 2: Lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông. (H2) -Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ 2 ống khói. (H3,4,5,6,7,8) -Giáo viên làm mẫu 2 lần thật kĩ, gọi 1 học sinh lên bảng xung phong gấp tầu thuỷ hai ống khói. *Hoạt động 3: Thưc hành - Màu xanh biển - 2 ống khói ở giữa tàu và giống nhau. - Mỗi bên thành tàu có 2 hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng. * Mục tiêu: GV HD HS biết gấp theo đúng quy trình. - HS lắng nghe * Mục tiêu: HS biết gấp theo đúng quy trình. - GV chia nhóm 4 HS. GV theo dõi sửa chữa. - HS thực hành theo nhóm - Giáo viên chú ý: Trong bước 1, cần gấp và cắt sao cho bốn cạnh hình vuông thẳng và bằng nhau thì hình gấp mới đẹp. Sau mỗi lần gấp, cần miết kỹ các đường gấp cho phẳng. - Cho HS trưng bày, nhận xét. Tuyên dương - HS lắng nghe - Các nhóm trưng bày sản phẩm 4. Củng cố: * GDBVMT: Tàu thuỷ chạy trên sông, biển, cần xăng, dầu. Khi chạy khói của nhiên liệu chạy trên tàu được thải ra hai ống khói. Cần sử dụng tàu thuỷ tiết kiệm xăng, dầu + Giáo viên nhận xét giờ – tuyên dương. - HS nghe 5. Dặn dò. Giao bài về nhà cho HS. Thứ năm ngày 31 tháng 8 năm 2017 Toán Tiết 4: Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần) I. Mục tiêu. - Biết thực hiện phép tính cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần) - Củng cố biểu tượng về độ dài đường gấp khúc, kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc - HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học. - GV: bảng phụ HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát 2.Kiểm tra bài cũ. – Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính: 325+244; 555 – 222 - GV nhận xét - 2 HS lên bảng thực hiện - HS nhận xét 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài - Để giúp các em nhận biết thực hiện phép tính cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần) và củng cố biểu tượng về độ dài đường gấp khúc, kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc, chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay: “phép chia hết và phép chia có dư” - Gọi HS nhắc tựa bài - HS lắng nghe - HS nhắc tựa bài 3.2. Hướng dẫn thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần) a) Phép cộng 435 + 127 - GV Viết bảng phép tính: 435 + 127 = ? - Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc - Yêu cầu HS suy nghĩ, nêu cách thực hiện phép tính. - Nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu lại cách tính, sau đó GV nhắc lại. +Bắt đầu tính từ hàng nào? + Hãy thực hiện cộng các đơn vị với nhau + 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị? + Vậy ta viết 2 vào hàng đơn vị và nhớ 1 sang hàng chục + Hãy thực hiện cộng các hàng chục với nhau + 5 chục thêm 1 chục là mấy chục? + Vậy 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6, viết 6 vào hàng chục. + Hãy thực hiện cộng các số hàng trăm với nhau + Vậy 435 + 127 bằng bao nhiêu? b) Phép cộng 256 + 162 - GV ghi phép tính: 256 + 162 = ? - Gọi HS lên bảng thực hiện đặt tính và tính - GV nhận xét 3.3.Thực hành: Bài 1.Tính: - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - GV hướng dẫn HS làm bài, cho HS làm bài bảng con - GV nhận xét - HS quan sát - HS đặt tính trên bảng - HS nêu - HS theo dõi - Từ hàng đơn vị - 5 cộng 7 bằng 12 - gồm 1 chục và 2 đơn vị - Viết 2 nhớ 1 - 3 cộng 2 bằng 5 - 6 chục - 4 cộng 1 bằng 5, viết 5 - 435 + 127 = 562 - HS quan sát - HS thực hiện tính 256 6 cộng 2 bằng 8, viết 8 + 162 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1 418 2 cộng 1 bằng 3 thêm 1 bằng 4, viết 4 - HS nhận xét - HS đọc - HS theo dõi, làm bài bảng con: 256 417 555 146 + + + + 125 168 209 214 381 585 764 360 - HS nhận xét Bài 2.Tính - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - GV hướng dẫn HS làm bài vào vở, sau đó 4 HS lên bảng sửa bài - GV nhận xét Bài 3. Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - GV cho HS làm bài vào vở, 2 HS làm xong nhanh nhất lên bảng sửa bài - GV nhận xét Bài 4.Tính độ dài đường gấp khúc ABC: - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? - Đường gấp khúc ABC gồm những đoạn thẳng nào tạo thành? - Nêu độ dài mỗi đoạn thẳng - Gọi HS lên bảng làm bài - GV nhận xét - HS đọc - HS theo dõi, làm bài vào vở 256 452 166 372 + + + + 182 361 283 136 438 813 449 508 - HS nhận xét - HS đọc - HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng sửa bài 235 60 + + 417 360 652 420 - HS nhận xét - HS đọc - Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó - AB và BC - AB dài 126cm, BC dài 137cm - HS làm bài: Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABC là: 126 + 137 = 263 (cm) Đáp số: 263cm - HS nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: Giao bài về nhà cho HS. Chính tả Tiết 2: (Nghe viết) Chơi chuyền . Mục tiêu. - Nghe viết lại chính xác bài thơ Chơi chuyền. Biết viết hoa các chữ cái đầu dòng thơ - Viết chính xác và làm đúng các bài tập phân biệt ao/oao, tìm đúng các từ có tiếng chứa l/n, an/ang - HS có ý thức viết cẩn thận nắn nót. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết bảng con dân làng, làn gió, đàng hoàng - HS viết bảng con - Nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét bạn 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết chính xác bài thơ Chơi chuyền và tiếp tục luyện tập phân biệt các tiếng có âm vần dễ lẫn. - Gọi
Tài liệu đính kèm: