Chào cờ Tiết 10: Tuần 10
Toán Tiết 46: Thực hành đo độ dài
I. Mục tiêu.
- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học. Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác).
- HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: bảng phụ HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học.
u quê hương mình? GDBVMT: GV liên hệ về tình yêu quê hương tích cực bảo vệ môi trường ở quê hươngcủa HS b. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - HS lắng nghe - 3 HS đọc lại đoạn viết + Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên, là nơi có lời hát ru ngọt ngào củạ mẹ chị và của chị. - GV hướng dẫn HS nhận xét + Những chữ nào trong bài viết hoa? - GV nhận xét + Các chữ đầu câu, đầu đoạn phải viết hoa: Quê, Chị Sứ, Chính,Và - GV đọc cho HS viết từ ngữ khó, sửa sai cho HS - HS viết vào bảng con các từ: da dẻ, quả ngọ, ruột thịt ... b. Đọc cho HS viết bài. - HS viết bài vào vở - Đọc cho HS soát lỗi. - HS nghe - soát lỗi chính tả. c. Chấm chữa bài. - GV chấm 6 bài nhận xét. - HS lắng nghe 3.3. Hướng dẫn làm bài tập. HS nêu yêu cầu và làm các bài tập. Bài 2. Tìm 3 từ có tiếng chứa vần oai, 3 từ có tiếng chứa vần oay: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc - GV tổ chức cho HS làm theo nhóm: từng nhóm thi tìm đúng, nhanh các từ vào bảng phụ. - Mời đại diện các nhóm đọc to kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 3. Thi đọc, viết đúng và nhanh: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu các nhóm nhìn sách giáo khoa. - Tổ chức cho các nhóm thi đọc với nhau. - Mời 2 em lên bảng thi viết nhanh và đúng. - GV nhận xét - Các nhóm thi làm bài trên bảng phụ. - Trình bày bài. - Cả lớp theo dõi, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Lớp làm vào VBT theo lời giải đúng: + khoan khoái, củ khoai, bà ngoại,.... + xoay quanh, nước xoáy, ngọ ngoạy, ... - HS đọc - Lớp chia nhóm nhìn sách đọc bài . - Trong nhóm cử người đọc đúng, nhanh nhất lên thi đọc với nhóm khác. - 2HS lên bảng thi viết nhanh (nhớ và viết lại bài). - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn đọc nhanh và bạn viết nhanh nhất. 4. Củng cố: *GDBVMT: Vì sao cần yêu quê hương đất nước? - Nhận xét tiết học. - HS nêu - HS lắng nghe 5. Dặn dò: Giao bài tập về nhà cho HS. Tập viết Tiết 10: Ôn chữ hoa G (tiếp theo) I. Mục tiêu. - Viết đúng chữ hoa Ô, G, T, V, X ; viết đúng tên riêng Ông Gióng và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ: “Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương” - Viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; viết đúng khoảng cách các chữ trong từng cụm từ - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Mẫu chữ cái Ô, G, T, V, X - HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS lên bảng viết từ: Gò Công - GV nhận xét - HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. - Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa G,C,K và một số chữ hoa khác có trong từ và câu ứng dụng, qua bài: “Ôn chữ hoa G (tiếp theo)” - GV gọi HS nhắc tựa bài - HS lắng nghe - HS nhắc tựa bài 3.2. Hướng dẫn viết chữ hoa. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - Treo bảng các chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình. - Ô, G, T, V, X - Học sinh theo dõi, quan sát. - Cho HS tập viết bảng con - HS viết trên bảng con ( 2 lần ) - Nhận xét, uốn nắn HS, nhắc lại quy trình viết. 3.3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - Giới thiệu từ ứng dụng - GV giới thiệu: Ông Gióng là nhân vật trong truyện cổ Thánh Gióng đã đánh giặc ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc - Từ ứng dụng gồm mấy chữ, là những chữ nào? - Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào? - Cho HS viết từ ứng dụng vào bảng con 3.4. Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng - Câu ca dao tả ảnh đẹp và cuộc sống thanh bình trên đất nước ta. Trấn Vũ là một đền thờ và Thọ Xương là những địa điểm thuộc Hà Nội trước đây - HS đọc câu từ ứng dụng: Ông Gióng - HS lắng nghe - Gồm 2 chữ: Ông, Gióng - Chữ hoa G,Ô, g cao 2 ô li rưỡi, chữ còn lại cao 1 ô li - Bằng khoảng cách viết 1 con chữ o - HS viết bảng con - HS đọc - HS lắng nghe - Cho HS nhận xét câu ứng dụng: - HS quan sát nhận xét: + Những chữ có độ cao 2,5 ô li ? + Chữ nào có độ cao 1,5 ô li? + Các chữ cái: G, T, V, X, đ, l, g, h + Chữ t + Những chữ còn lại cao bao nhiêu ô li? + Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? + Những chữ còn lại cao 1 ô li + Bằng khoảng cách viết chữ cái o - GV viết mẫu chữ “Gió” - HS quan sát - Cho HS tập viết -HS viết vào bảng con : Gió - GV theo dõi, sửa sai cho HS * Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết. - GV uốn nắn tư thế ngồi và nhắc nhở HS trong khi viết. - HS bài vào vở Tập viết viết theo yêu cầu của GV. * Chấm chữa bài: - GV chấm bài 5 - 7 bài nhận xét - HS lắng nghe 4. Củng cố: Hệ thống bài. Nhận xét giờ. - HS nhắc lại nội dung của câu ứng dụng 5. Dặn dò:Giao bài về nhà cho HS. - Luyện viết bài ở nhà. ` Thứ tư ngày 1 tháng 11 năm 2017 Toán Tiết 48: Luyện tập chung I. Mục tiêu. - Nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học. - Quan hệ của một số đơn vị có độ dài thông dụng.Giải toán dạng " gấp 1 số lên nhiều lần" và tìm một trong các phần bằng nhau của một số". - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học.GV: Bảng nhóm HS:Bảng con III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát 2.Kiểm tra bài cũ. GV đọc bảng đo độ cao của nhóm mình - GV nhận xét 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài - Để giúp các em Nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học. Quan hệ của một số đơn vị có độ dài thông dụng.Giải toán dạng " gấp 1 số lên nhiều lần" và tìm một trong các phần bằng nhau của một số". , chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “Luyện tập chung” - 3 HS 3 nhóm đọc - HS nhận xét - HS lắng nghe - GV gọi HS nhắc lại tựa bài. - HS nhắc tựa bài 3.2. Thực hành: Bài 1.Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - GV cho HS làm bài nhóm đôi, gọi lần lượt các nhóm sửa bài - GV nhận xét Bài 2. Tính: - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - GV hướng dẫn, cho HS làm bảng con cột 1,2, cột 3 làm vào vở - GV nhận xét Bài 3. Số? - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - GV hướng dẫn, cho HS làm bài vào vở - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài - GV nhận xét Bài 4. - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - GV hướng dẫn: + Tổ Một trồng được bao nhiêu cây? + Số cây tổ Một trồng được như thế nào với số cây trồng của tổ Hai? + Bài toán hỏi gì? + Muốn tính được số cây tổ hai trồng ta làm thế nào? - GV cho HS làm vào vở, 1 HS làm bảng nhóm - Gọi HS trình bày lên bảng - GV nhận xét Bài 5. Đo độ dài đoạn thẳng AB - Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn, cho HS đo rồi nêu kết quả - GV nhận xét 4.Củng cố,dặn dò:NX tiết học,giao bài về nhà cho HS - HS đọc - HS thảo luận nhóm đôi, sửa bài: 6 9 = 54 ; 28 : 7 = 4 ; 7 7= 49 ; 56 : 7 = 8 7 8 = 56 ; 36 : 6 = 6 ; 6 3= 18 ; 48 : 6 = 8 6 5 = 30 ; 42 : 7 = 6 ; 7 5 = 35 ; 40 : 5 = 8 - HS nhận xét - HS đọc - HS theo dõi, làm bài bảng con rồi làm vào vở: 15 30 42 7 6 5 105 180 210 24 2 93 3 69 3 2 04 4 0 12 9 03 3 0 31 6 09 9 0 23 - HS nhận xét - HS đọc - HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng sửa bài 4m 4dm = 44dm 2m 14cm= 214cm - HS nhận xét - HS đọc - HS nêu: + 25 cây + gấp 3 lần + Tổ Hai trồng được bao nhiêu cây? + Ta lấy số cây tổ Một nhân 3 - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm - HS trình bày: Bài giải Tổ Hai trồng được số cây là: 25 3 = 75 ( cây ) Đáp số: 75 cây - HS nhận xét - HS đọc - HS đo và nêu kết quả - HS nhận xét Tập đọc Tiết 30: Thư gửi bà I. Mục tiêu. - Đọc đúng, đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các kiểu câu. Hiểu nội dung của bài: Tình cảm gắn bó với quê hương, quý mến bà của người cháu. - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc. GDKNS: thể hiện sự cảm thông - HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ ghi câu văn hướng dẫn đọc. PHT III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức. Hát - HS hát 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài: Giọng quê hương - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài. - GV nhận xét - HS nhận xét 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài: - Hôm nay các em sẽ đọc Thư gửi bà của bạn Trần Hoài Đức. Bạn Đức có bà ở quê, đã lâu bạn chưa có dịp về quê thăm bà. Qua lá thư các em sẽ biết bạn Đức đã nói với bà những gì. Lá thư còn giúp các em biết cách viết thư thăm hỏi người thân ở xa. - Gọi HS nhắc tựa bài - HS lắng nghe - HS nhắc tựa bài 3.2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu, tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc: giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - HS nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc câu: Cho HS đọc nối tiếp câu kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS. - Cho HS đọc từ khó: vẫn nhớ, học thật giỏi, khỏe, chăm ngoan,... - HS nối tiếp đọc từng câu. Kết hợp luyện đọc tiếng, từ khó + Đọc từng đoạn trước lớp. - Cho HS chia đoạn - Có 3 đoạn: +Đoạn 1: 3 câu đầu +Đoạn 2: 6 câu tiếp theo +Đoạn 3: còn lại - Cho HS đọc. - GV nhận xét - GV gắn bảng phụ hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi - HS nối tiếp đọc 3 đoạn trong bài (1lần) - HS nhận xét - HS lắng nghe, luyện đọc Hải Phong,/ ngày 6/ tháng 11/ năm 2003.// Dạo này bà có khỏe không ạ? - GV đọc – Gọi HS đọc - HS nối tiếp đọc từng đoạn (lần 2) + Đọc trong nhóm: Cho HS đọc, theo dõi, giúp đỡ các nhóm đọc bài. - HS đọc theo nhóm 3 + Thi đọc giữa các nhóm : Cho HS thi đọc đoạn - Yêu cầu HS nhận xét, GV khen ngợi các nhóm đọc tốt. - HS thi đọc - Đại diện các nhóm thi đọc (đoạn, cả bài) - HS nhận xét 3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi. Đức viết thư cho ai? Dòng đầu bức thư bạn ghi thế nào? Đức hỏi thăm bà điều gì? Đức kể với bà những gì? Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm của Đức với bà như thế nào? GDKNS: Em đã từng viết thư cho người thân ở xa như bạn Đức chưa? Tình cảm của em đối với người thân đó như thế nào? HS đọc và trả lời các câu hỏi. + Cho bà của Đức ở dưới quê + Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003 – ghi rõ nơi và ngày gửi thư + Đức hỏi thăm sức khỏe của bà + Tình hình gia đình và bản thân: được lên lớp 3 và được 8 điểm mười, được đi chơi với bố mẹ vào ngày nghỉ... + Rất kính trọng và yêu quý bà: hứa với bà sẽ học giỏi, chăm ngoan để bà vui và chúc bà mạnh khỏe, sống lâu, mau chóng đến hè để được về quê thăm bà. - HS nêu 3.4. Luyện đọc lại: - GV nhắc lại cách đọc, giọng đọc + Gọi HS thi đọc bài theo nhóm - Yêu cầu HS nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - HS thi đọc theo nhóm - HS nhận xét 4. Củng cố. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe 5. Dặn dò . Giao bài về nhà cho HS. Tự nhiên và xã hội Tiết 19: Các thế hệ trong một gia đình I. Mục tiêu. - Nêu được các thế hệ trong một gia đình. - Phân biệt được các thế hệ trong một gia đình. Biết giới thiệu về các thế hệ trong gia đình mình. GDBVMT, KNS: giao tiếp, tình bày suy nghĩ, ý tưởng - Có ý thức nhắc nhở người thân trong gia đình giữ gìn môi trường sạch đẹp. II. Đồ dùng - dạy học. Hình SGK, bảng nhóm III. Các Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Nêu cấu tạo ngoài và chức năng của cơ quan tuần hoàn và cơ quan bài tiết nước tiểu? - GV nhận xét - HS nêu - HS nhận xét 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - GV: để giúp các em nêu được các thế hệ trong một gia đình, phân biệt được các thế hệ trong một gia đình. Biết giới thiệu về các thế hệ trong gia đình mình, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Các thế hệ trong một gia đình” - Gọi HS nhắc tựa bài 3.2.Các hoạt động: - HS lắng nghe - HS nhắc tựa bài *Hoạt động 1: thảo luận theo cặp KNS: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp *Mục tiêu: Kể được người nhiều tuổi nhất và người ít tuổi nhất trong gia đình mình Bước 1: Làm việc theo cặp. - Tổ chức cho học sinh thảo luận theo cặp: 1 em hỏi, 1 em trả lời câu hỏi: + Trong nhà bạn những ai là người nhiều tuổi, những ai là người ít tuổi ? Bước 2 : Gọi một số cặp lên hỏi đáp trước lớp - GV kết luận: Trong mỗi gia đình thường có những người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống. Đó là những thế hệ khác nhau. giới thiệu hay. - Từng cặp thảo luận. - Lần lượt HS trả lời. - Lần lượt từng cặp lên hỏi - đáp trước lớp. - HS lắng nghe *Hoạt động 2: Quan sát tranh theo nhóm. KNS: giao tiếp * Mục tiêu: Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ. Bước 1: Làm việc theo nhóm . - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 38 và 39, thảo luận và trả lời câu hỏi: + Gia đình bạn Minh có mấy thế hệ cùng chung sống? Đó là những thế hệ nào? + Gia đình bạn Lan có mấy thế hệ cùng chung sống? Đó là những thế hệ nào? Bước 2 : Làm việc cả lớp. - Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi. - Mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận, cả lớp nhận xét bổ sung. + Thế hệ thứ nhất trong gia đình bạn Minh là ai? + Bố mẹ Minh là thế hệ thứ mấy trong gia đình? + Minh và em Minh là thế hệ thứ mấy ? + Lan và em Lan là thế hệ thứ mấy ? + Những gia đình chưa có con mới chỉ hai vợ chồng gọi là gia đình mấy thế hệ ? GV kết luận: Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung sống. *Hoạt động 3: Giới thiệu về gia đình mình. Bước 1 : Làm việc theo nhóm . - Tổ chức cho HS chơi TC: Mời bạn đến thăm gia đình tôi: học sinh dùng ảnh gia đình để giới thiệu với các bạn trong nhóm về các thành viên trong gia đình của mình . Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời 1 số HS lên giới thiệu về gia đình mình trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương những em - Các nhóm tiến hành quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo tranh. + Gia đình bạn Minh có 3 thế hệ cùng chung sống đó là ông bà , cha mẹ và con. + Nhà Lan có 2 thế hệ là cha mẹ và con. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung. + Thế hệ thứ nhất là ông bà Minh. + Bố mẹ Minh là thế hệ thứ 2. + Minh và em Minh là thế hệ thứ 3. + Lan và em Lan là thế hệ thứ 2. + Gia đình chỉ có hai vợ chồng gọi là gia đình một thế hệ. - HS lắng nghe * Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thể hệ trong gia đình của mình bằng cách vẽ tranh - Lên bảng tập phân tích một số vấn đề liên quan đến vệ sinh cơ quan thần kinh. - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm trả lời hay nhất. 4. Củng cố:GDBVMT - Nêu mối quan hệ giữ các thành viên trong gia đình em? - Trong gia đình có nhiều thế hệ chung sống cần làm gìn để giữ gìn môi trường? - Nhận xét giờ. - HS nêu - HS lắng nghe 5. Dặn dò. Giao bài về nhà cho HS. Thủ công Tiết 10: Ôn tập chương: Phối hợp gấp, cắt, dán hình (tiết 2) I. Mục tiêu. - Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồi chơi. - Làm được ít nhất hai đồ chơi đã học. GDTKNL - HS yêu thích sản phẩm của mình, yêu quý lao động II. Đồ dùng dạy học. – GV, HS: kéo, giấy màu, keo III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra dụng cụ của HS 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - GV: Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau bước vào tiết 2 để ôn tập, củng cố kiến thức kĩ năng phối hợp gấp, cắt, qua bài:“Ôn tập chương: Phối hợp gấp cắt, dán hình (tiết2)” - Gọi HS nhắc tựa bài 3.2.Các hoạt động: - HS lắng nghe - HS nhắc tựa bài *Hoạt động 1: HD thực hành ôn tập - Yêu cầu HS nhắc tên của các bài đã học ở chương I. - Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện gấp cắt các nội dung đã học. + Em hãy nêu các bước thực hiện gấp, cắt, dán ngôi sao? + Để có bông hoa ta cần thực hiện qua những bước nào? - Lần lượt nhắc lại tên các bài đã học trong chương I. + Gấp giấy, cắt ngôi sao 5 cánh, dán ngôi sao vào tờ giấy màu đỏ ta được Lá cờ đỏ sao vàng. + Cắt gấp giấy hình vuông như gấp sao 5 cánh, vẽ đường lượn rồi cắt theo đường lượn đó ta có bông hoa. *Hoạt động 2: thực hành - Yêu cầu học sinh thực hành làm bài theo nhóm. - GV quan sát gợi ý HS còn lúng túng. GDTKNL - Cho HS trưng bày sản phẩm. - GV đánh giá xếp loại sản phẩm của từng em. 4. Củng cố: + Giáo viên nhận xét giờ – tuyên dương. - Lớp thực hiện làm bài. - Trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm làm nhanh, đúng, đẹp. 5. Dặn dò. Giao bài về nhà cho HS. Thứ năm ngày 2 tháng 11 năm 2017 Toán Tiết 49: Kiểm tra Chính tả Tiết 20: (Nhớ viết) Quê hương .I. Mục tiêu. - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần et/ oet - HS có ý thức viết cẩn thận nắn nót. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết bảng con quả xoài, nước xoáy, vẻ mặt, buồn bã. - HS viết bảng con - Nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét bạn 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nhớ viết chính xác đoạn 1 và 2 trong bài Tiếng ru và tiếp tục luyện tập phân biệt các tiếng có âm vần dễ lẫn. - Gọi HS nhắc tựa bài - HS lắng nghe - HS nhắc tựa bài 3.2. Hướng dẫn nghe - viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài - HS nghe - 2 HS đọc. + Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương? + Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa? - GV cho HS viết từ khó b. Đọc cho HS viết bài - GV theo dõi nhắc nhở HS viết bài + Cánh diều, con đò nhỏ, cầu tre,... + Chữ cái đầu mỗi dòng thơ. - HS viết bảng con từ khó: rợp, nghiêng - Đọc cho HS soát lỗi. - HS đổi vở soát lỗi, ghi ra lề vở. c. Chấm chữa bài. - GV chấm 8 bài nhận xét. - HS lắng nghe 3.3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2. Điền vào chỗ trống et hay oet. - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc - Yêu cầu 2 học sinh làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào VBT. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài trên bảng lớp. - Gọi 2 HS đọc lại bài đã điền hoàn chỉnh. Bài 3 - GV đọc câu đố. - Yêu cầu HS tham khảo tranh minh họa rồi ghi lời giải câu đố vào bảng con. - Nhận xét chữa bài. - Lớp làm bài vào vở. - Hai em thực hiện làm trên bảng. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. + Vần cần điền là: Em bé toét miệng cuời, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét. - HS đọc lài bài. - Cả lớp giải câu đố trên bảng con: + cổ - cỗ + Co - cò - cỏ. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học - HS lắng nghe 5. Dặn dò: Giao bài về nhà cho HS. Luyện từ và câu Tiết 10 So sánh. Dấu chấm I. Mục tiêu. - Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh âm thanh với âm thanh (BT1, BT2). - Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn (BT3). GDBVMT, TTHCM - Yêu quý vẻ đẹp của đất nước, tích cực bảo vệ môi trường xung quanh. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Trong tiết học hôm nay các em sẽ được Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh âm thanh với âm thanh. Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn, qua bài: “So sánh, dấu chấm” - Gọi HS nhắc tựa bài - HS lắng nghe - HS nhắc tựa bài 3.2. Hướng dẫn làm bài tập: HS nêu yêu cầu và làm các bài tập: Bài 1. Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc - Cho HS quan sát tranh cây cọ, giới thiệu hình ảnh cây cọ, lá cọ. - Yêu cầu cả lớp làm bài theo cặp. - Gọi HS nêu kết quả trước lớp. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu cả lớp viết bài vào VBT. - HS quan sát. - Thực hành làm bài tập theo cặp. - 1 vài HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung. + Tiếng mưa trong rừng được so sánh với tiếng thác, tiếng gió. + Qua đó cho thấy tiếng mưa trong rừng cọ rất to và rất vang động. Bài 2. Hãy tìm những âm thanh được so sánh với nhau trong mỗi câu thơ, câu văn dưới đây: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp. - GV tới các bàn nhắc nhở gợi ý. - Mời 3 em lên bảng làm vào tờ phiếu lớn(hoặc bảng phụ). - Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi nhận xét. GDBVMT: GV: Côn Sơn thuộc vùng đất Chí Linh Hải Dương nơi Nguyễn Trãi về ở ẩn; trăng và suối trong câu thơ tả cảnh rừng Việt Bắc; Đoàn Giỏi tả cảnh vường chim ở Nam Bộ. Đó là những cảnh rất đẹp trên đất nước ta. Vậy để giúp cho những cảnh đẹp đó giữ được lâu, chúng ta cần làm gì? Bài 3. Ngắt đoạn văn dưới đây thành 5 câu và chép lại cho đúng chính tả: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HD HS làm bài vào vở ( lưu ý ngắt câu trọn ý, viết hoa chữ đầu câu), gọi HS đọc bài làm - Nhận xét chữa bài. TTHCM: Các em thấy mọi người ai cũng chung tay làm việc, từ những người già cho đến những chú bé. Chúng ta phải biết yêu quý lao động. - HS đọc - Các cặp trao đổi hoàn thành bài tập. - 3 em lên bảng làm vào tờ phiếu lớn đã treo sẵn. Âm thanh 1 Từ ss Âm thanh 2 a/ Tiếng suối b/Tiếng suối c/Tiếng chim Như Như Như T. đàn cầm T. hát xa T.xóc của rổ tiền đồng - Lớp theo dõi nhận xét và nhận xét. - HS lắng nghe - HS trả lời - HS đọc - HS làm bài vào vở - 3 HS đọc đoạn văn. Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học - HS lắng nghe 5. Dặn dò: Giao bài về nhà cho HS Thứ sáu ngày 3 tháng 11 năm 2017 Toán Tiết 50: Bài toán giải bằng hai phép tính I. Mục tiêu. - Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính - Bước đầu biết vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán và trình bày lời giải. - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học.GV:Bảng phụ HS:Bảng con III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát 2.Kiểm tra bài cũ. GV gọi HS đọc bảng chia 6,7 - GV nhận xét 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài - Tiết học hôm nay các em sẽ làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính, qua bài: “bài toán giải bằng hai phép tính” - 4 HS đọc - HS nhận xét - HS lắng nghe - GV gọi HS nhắc lại tựa bài. - HS nhắc tựa bài 3.2.Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính: - Nêu bài toán, ghi tóm tắt lên bảng. Hàng trên: 3kèn Hàng dưới: | 2kèn ? kèn ? kèn - Gọi 2 HS nhìn vào sơ đồ nêu lại bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để tìm ra cách giải. - Mời 1 số HS nêu miệng cách giải. - GV ghi bảng: Giải: Số kèn hàng dưới có là: 3 + 2 = 5 (cái) Số kèn cả 2 hàng có là: 3 + 5 = 8 (cái) Đáp số: a. 5 cái kèn b. 8 cái kèn. + Khi che câu hỏi b
Tài liệu đính kèm: