Tiết: 2 Toán: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,.
I/ Mục tiêu :
-Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,.
-Biết chuyển đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số phập phân
- Bài tập 1; 2
II. Các hoạt động dạy học
1. Hướng dẫn HS nhân nhẳm một số thập phân với 10,100, 1000,
a. Ví dụ 1: Hãy thực hiện phép tính 27,867 x 10
- HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân nhẳm 1 stp với 10
b. Ví dụ 2 : Đặt tình rồi tính 53,286 x 100
- HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân nhẩm 1 STP với 100
c. Quy tắc nhân nhẳm 1 STP với 10, 100, 1000
2. Thực hành
Bài 1 : Tính nhẩm
-GV yêu cầu HS tự làm bài (QS giúp Quan, Đi, Luyện)
-Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-GV nhận xét – kết luận
xét để rút ra quy tắc nhân nhẩm 1 STP với 100 c. Quy tắc nhân nhẳm 1 STP với 10, 100, 1000 2. Thực hành Bài 1 : Tính nhẩm -GV yêu cầu HS tự làm bài (QS giúp Quan, Đi, Luyện) -Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -GV nhận xét – kết luận Bài 2: - Nhắc lại quan hệ giữa dm và cm, giữa m và cm ? - Vân dụng mối quan hệ giữa các đơn vị đó làm bài (QS giúp Quan, Đi, Luyện) Bài 3:( HSK-G) - HS đọc đề, xác định yêu cầu, GV hướng dẫn + Cân nặng của can dầu hỏa là tổng cân nặng của những phần nào ? + 10 lít dầu hỏa nặng bao nhiêu kg ? 3. Củng cố, dặn dò : - Tổng kết tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm nháp. -HS nêu - 1HS lên bảng tính, cả lớp làm nháp - HS nêu, cả lớp theo dõi, nhận xét và thống nhất - Tự rút ra quy tắc. -3 HS lên bảng – Cả lớp làm vở. -HS nhận xét, sửa sai. KQ: a) 1,4x10=14 b) 9,63x10=96,3 2,1x100=210 25,08x100=2508 5,32x1000=5320 7,2x1000=7200 c) 5,328x10=53,28 4,061x1000=4061 0,894x1000=894 - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở - HS nhận xét, sửa sai. - KQ: 10,4dm=104cm 12,6m=1260cm 0,856m=85,6cm 5,75dm=57,5cm - 1 HS lên bảng làm, làm vào vở - GV nhận xét, sửa sai. Bài giải: 10 lít dầu cân nặng là: 0,8x10=8 (kg) Cả can dầu cân nặng là: 8+1,3=9,3 (kg) Đáp số: 9,3 kg Tiết : 3 Tập đọc: MÙA THẢO QUẢ I/ Mục tiêu : -Biết đọc diễn cảm bài văn,nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc ,mùi vị cuả rừng thở quả. -Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.( Trả lời câu hỏi SGK) *HS khá giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động. II/Chuẩn bị: -Tranh, ảnh minh họa bài đọc sgk. Quả thảo quả hoặc ảnh về rừng thảo quả (nếu có). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Bài cũ: + Nhận xét 2- Bài mới : Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Luyện đọc -Chia bài làm 3 đoạn : -Đoạn 1:Từ đầunếp khăn. -Đoạn 2:Thảo quảkhông gian. -Đoạn 3: Còn lại -Nhận xét sữa sai để HS đọc đúng - Giải nghĩa thêm từ: ngọt lựng, thơm nồng Hoạt động 2: Tìm hiểu bài -Đọc mẫu . -Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi thảo luận, để tìm nội dung chính từng đoạn. -Gọi HS phát biẻu.GV ghi nhanh lên bảng các đoạn. -Gợi ý HS trả lời câu hỏi. Hoạt động 3: Luyện đọc lại -GV đọc mẫu -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -Tổ chức cho HS thi đọc . -Theo dõi, uốn nắn-Nhận xét cho điểm. -Theo dõi, uốn nắn - Nội dung chính của bài? 3- Củng cố ,dặn dò : -Cách dùng từ dặt câu đoạn đầu có gì đáng chú ý? HS đọc bài -Một HS khá,giỏi đọc cả bài văn -Lần1: Đọc nối tiếp -Lần 2:+ Đọc nối tiếp + Đọc phần chú giải -Lần3: Đọc nối tiếp -Đọc đoạn1- trả lời câu hỏi1 -Đọc đoạn 2–trả lời câu hỏi 2 -Đọc đoạn 3 -trả lời câu hỏi3 -HS Trả lời -Đọc theo cặp. - 3-5 HS Thi đọc, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất -Thi đọc diễn cảm trước lớp. -Thi đọc diễn cảm trước lớp. Nội dung chính: Vẻ đẹp và sự sinh sơi của rừng thảo quả. Luyện đọc diễn cảm, thuộc lòng Đ2 nội dung chính - Bài sau : Hành trình của bầy ong Tiết: 5 GDKNS: Chiều, thứ 2 ngày 20 tháng 11 năm 2017 Tiết: 2 Chính tả: MUØA THAÛO QUAÛ I. Mục tiêu: -Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm được bài tập 2 a/b hoặc bài tập 3 a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV tự soạn. II. Chuẩn bị: -Một số phiếu nhỏviết từng cặp chữ ở BT2a hoặc 2b để hs bốc thăm , tìm từ ngữ chứa tiếng đó -Bút dạ, giấy khổ to để các nhóm thi tìm từ nhanh các từ láy theo yêu cầu ở BT3b( nếu GV chọn cho HS làm BT3b) III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: -HS viết các từ ngữ theo yêu cầu BT3 a hoặc b, tiết chính tả tuần 11 2-Bài mới: Giới thiệu Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe -viết chính tả. -Gọi một hs đọc đoạn văn trong bài Mùa thảo quả -Gọi một HS nói nội dung đoạn văn ( sgv/233) -Gọi một HS đọc thầm lại đoạn văn chú ý những từ ngữ dễ viết sai( sgv/233) -Đọc cho HS viết bài chình tả -Chữa một số bài; nêu nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT chính tả -BT2 Tìm những từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s/x, âm cuối t/c - 1,2 làm BT2 a; nhóm 3,4 làm BT2 b -Tổ chức cho HS bốc thăm âm, vần cần phân biệt -Phát phiếu BT ;Hướng dẫn cách chơi(SGV / 233) -Nhận xét, bổ sung KL:Gọi HS đọc lại âm đầu, âm cuối ( sgv/233) BT3 - Thi tìm nhanh;so sánh nghĩa của các tiếng a,Nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng dưới đây có điểm gì giống nhau? -Nghĩa của tiếng: Nghĩa của các tiếng ở dòng thứ nhất đều chỉ tên các loài vật Nghĩa của các tiếng ở dòng thứ hai đều chỉ tên các loài cây -Tiếng có nghĩa nếu thay âm đầu s bằng x: Xóc(đòn xóc, xóc xóc đồng xu); b) -Hướng dẫn HS chọn làm BT 3a( H nhận xét nêu kết quả );3b phát phiếu BT -Tổ chức cho các nhóm thi tìm -Lắng nghe, nhận xét, bổ sung KL:Chốt lời giải đúng (SGV / 234) 3-Củng cố , dặn dò : Nêu cách viết từ ngữ chứa tiếng có âm đầu: s/x, âm cuối t/c -Bài sau : (NV) Hành trình bầy ong -Đọc; lớp theo dõi -Nói nội dung đoạn văn -HS đọc thầm -Viết bài vào vở. -Tự dò soát lại -Đổi vở dò soát -Các nhóm bốc thăm - Các nhóm thi viết(PBT, bảng lớp) -Lắng nghe -Nhận xét, bổ sung -Sửa vào vở -HS làm nhóm, vào giấy khổ to. -Tiếp nối đọc kết quả ; Nhận xét -Ghi vào vở 1 an-at:man mát, ngan ngát, sàn sạt,chan chát,.. ang-ac:khang khác, nhang nhác, bàng bạc, càng cạc,.. 2 ôn- ôt:sồn sột, dôn dốt, tôn tốt, mồn một ông-ôc:xồng xộc, công cốc, tông tốc, cồng cộc,.. 3 un-ut:vùn vụt, ngùn ngụt,vun vút, chun chút, ung-uc:sùng sục,khùng khục, cung cúc,. Tiết : 3 Tự học: Ôn luyện. Thứ 3 ngày 21 tháng 11 năm 2017 Tiết: 3 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết: Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,.... Nhân nhẩm một số thập phân với số tròn chục, tròn trăm. Giải bài toán có 3 bước tính. Bài tập cần làm Bài 1(a), Bài 2(a,b), Bài 3, II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên làm lại bài 3. - Nhận xét 3. Bài mới: + Giới thiệu bài: Bài 1: Làm miệng. - Học sinh nối tiếp đọc kết quả bài. - Nhận xét. Bài 2: ( Không yêu cầu học sinh yếu làm phần c,d) - Gọi 4 học sinh lên bảng làm. - Lớp làm vở. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: HD làm bài vào vở - Đại diện lên trình bày. - Nhận xét Bài 4: Làm vở.(Không yêu cầu học sinh yếu làm ) - Cho học sinh làm vào vở. - Gọi lên chữa. - Nhận xét: 4. Củng cố- dặn dò: ? Muốn trừ 2 số thập phân ta làm như thết nào. - Dặn về làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài sau. - Đọc yêu cầu bài. a) 1,48 10 = 14,8 15,5 x 10 = 155 2,571 1000 = 2571 0,9 100 = 90 5,12 100 = 512 0,1 1000 = 100 b) 8,05 phải nhân lần lượt với 10, 100, - HS đọc yêu cầu rồi làm b) a) c) d) - Đọc yêu cầu bài. - Làm bài CN. Bài giải Ba giờ đầu người đó đi được là: 10,8 3 = 32,4 (km) Bốn giờ sau người đó đi được là: 9,52 4 = 38,08 (km) Người đó đã đi được là: 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số: 70,48 km. - Đọc yêu cầu bài. 2,5 < 7 < 7 : 2,5 Vậy = 0, 1, 2 - 2 đến 3 học sinh trả lời. Tiết: 4 Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I/ - Mục tiêu : -Hiểu được nghĩa một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu BT1. -Biết ghép tiếng bảo (gốc Hán )với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức BT2. -Biết tìm từ đồng nghĩa với những từ đã cho theo yêu cầu BT3. *HS khá, giỏi nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2 . II/ Chuẩn bị : –BT1a; một vài tờ giấy khổ to thể hiện nội dung BT1b III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bàicũ: *GV nhận xét. 2- Bài mới : Giới thiệu bµi : * Hướng dẫn hs làm BT Bài tập1: đọc đoạn văn sau và thực hiện nhiệm vụ nêu ở bên dưới: -Phát phiếu bt -Nhận xét bổ sung Bài 2: Hãy đath câu cho một từ ở BT 1 -Phát phiếu bài tập -Hướng dẫn cách làm;Theo dõi; -Nhận xét bổ sung Bài tập 3: thay từ bảo vệ trong câu sau bằng một từ đồng nghĩa với nó -Hướng dẫn cách làm: -GV theo dõi; nhận xét bổ sung 3- Củng cố , dặn dò : Tìm 1 số từ ngữ về môi trường -Bài sau : Luyện tập về quan hệ từ -HS nhắc lại kiến thức về quan hệ từ và làm BT3 , tiết LTVC trước - Cá nhân đọc;cả lớp đọc thầm -Trao đổi cặp -Lớp nhận xét a, - khu dân cư: khi vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt - khu sản xuất: khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp, - khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, gìn giữ lâu dài. b, *sinh vật: tên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật, có sinh ra, lớn lên và - Đọc-nêu yêu cầu -Làm việc theo nhóm; ghi kết quả vào pbt -Lớp nhận xét. - Chép bài vào vở . VD: Dòng nước bị ô nhiễm nên những sinh vật sống ở nước chết rất nhiều. -Đọc- nêu yêu cầu -Theo dõi -Làm cá nhân;lớp nhận xét -Chép vào vở KL: chọn từ giữ gìn Chiều, thứ 3 ngày 21 tháng 11 năm 2017 Tiết: 1 Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã được nghe, đã được đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn.. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể ; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. * GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : Qua việc HS kể câu chuyện theo yêu cầu của đề bài, GV nâng cao ý thức BVMT cho HS. II. Chuẩn bị: Câu chuyện với nội dung bảo vệ môi trường. Có thể vẽ tranh minh họa cho câu chuyện. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Giáo viên nhận xét (giọng kể – thái độ). 2. Bài mới: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc”. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề. Đề bài: Kể lại một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung đến môi trường. • Giáo viên hướng dẫn học sinh gạch dưới ý trọng tâm của đề bài. • Giáo viên quan sát cách làm việc của từng nhóm. Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện (thảo luận nhóm, dựng hoạt cảnh). • Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. • Giáo viên nhận xét. 3. Củng cố. - Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa giáo dục của câu chuyện. - Nhận xét 4. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 2 học sinh lần lượt kể lại chuyện. - Lớp nhận xét. * Thảo luận nhóm - Phân tích đề bài, gạch chân dưới ý trọng tâm. - Học sinh suy nghĩ chọn nhanh nội dung câu chuyện, nêu tên câu chuyện vừa chọn. - Học sinh lập dàn ý. * Thảo luận nhóm. - Học sinh tập kể theo từng nhóm. - Mỗi nhóm cử lần lượt các bạn thi đua kể (kết hợp động tác, điệu bộ). - Các nhóm khác nhận xét cách kể và nội dung câu chuyện. - HS nêu - Lắng nghe Tiết : 3 Tự học: Ôn luyện. Thứ 4 ngày 22 tháng 11 năm 2017 Tiết: 1 Toán: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN. I/ Mục tiêu : -Biết nhân một số thập phân với một số thập phân. -Biết phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán. - Bài tập cần làm B1a,c B2. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm bài tập + GV nhận xét HS . 2. Bài mới: + Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhân một STP với một STP a. Ví dụ 1 - Hình thành phép nhân : SGK - Đi tìm kết quả : SGK -Giới thiệu kĩ thuật tính : SGK - Nêu cách thực hiện nhân 1 stp với 1 số thập phân ? b. Ví dụ 2 : Đặt tình rồi tính 4,75 x 1,3 - HS lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của mình ? + Ghi nhớ :SGK * Hoạt động 2 : HDHS thực hành Bài 1 : (a,c) Đặt tính rồi tính - Muốn nhân 1 số thập phân với 1stp ta làm như thế nào ? Bài 2: . HS tự tính rồi điền kết quả vào bảng số. - HS nhân xét để nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân các stp -Hãy phát biểu tính chất giao hoán của phép nhân các stp b. HS tự làm phần b Bài 3: ( cho HS K-G) Yêu cầu HS đọc đề, tự làm -GV gọi HS đọc đề toán. -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò : - GV tổng kết tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 80,9 x 10 8,09 x 100 13,5 x 50 1,35 x 500 4,987 x 100 49,87 x 100 9,07 x 30 90,7 x 30. 6,4 x 4,8 -HS nêu - 1HS lên bảng tính, cả lớp làm nháp - HS nêu, cả lớp theo dõi, nhận xét và thống nhất -4 HS lên bảng – Cả lớp làm vở.HS nhận xét, sửa sai. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở - GV nhận xét – sửa sai - Nhận xét theo hướng dẫn GV - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - HS làm vở, 1 HS đọc bài trước lớp để sửa bài. Tiết: 2 Tập đọc : HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I/ Mục tiêu: -Biết đọc diễn cảm bài thơ , ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. -Hiểu những phẩm chất đáng quí của bầy ong: cần cù làm việc để giúp ích cho đời.(Trả lời được các câu hỏi SGK, học thuộc hai khổ thơ cuối bài.) *HS khá giỏi thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài. II/ Chuẩn bị: -Tranh, ảnh minh họa bài đọc sgk và ảnh những con ong sưu tầm được . III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Bài cũ: *Nhận xét. 2- Bài mới : Giới thiệu bài : Ghi đề Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc -Chia bài làm 4 khổ : -Khổ 1: 4 câu đầu. -Khổ 2 : 6 câu tiếp. -Khổ 3 : 6 câu tiếp. -Khổ 4: Còn lại -Nhận xét sửa sai để HS đọc đúng - Giải nghĩa thêm từ: hành trình, thăm thẳm, bập bùng. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài -Đọc mẫu . -Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi thảo luận, để tìm nội dung chính từng đoạn. -Gọi HS phát biểu.GV ghi nhanh lên bảng các đoạn.-Gợi ý HS trả lời. Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn thơ.Yêu cầu HS cả lớp tìm cách đọc hay. -Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng theo cặp. -Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng nối tiếp. -Gọi 3 HS thi đọc thuộc lòng toàn bài. Theo dõi, uốn nắn.Nhận xét. -Nội dung chính: Hiểu những phẩm chất đáng quí của bầy ong: cần cù làm việc để giúp ích cho đời. 3/ Củng cố, dặn dò : Về nhà: + Luyện đọc đúng dọng và nhịp điệu của bài thơ, thuộc lòng bài thơ +Nội dung chính ? HS mỗi em đọc diễn cảm một đoạn của bài Mùa thảo quả.Đ1-câu1; Đ2-câu2;Đ3-câu3. nội dung chính? -Một HS khá,giỏi đọc cả bài văn -Lần1: Đọc nối tiếp -Lần 2:+ Đọc nối tiếp + Đọc phần chú giải -Lần3: Đọc nối tiếp -Đọc khổ1 - trả lời câu hỏi 1 -Đọc khổ 2,3 –trả lời câu hỏi 2,3 -Đọc khổ 4 – trả lời câu hỏi4. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn thơ. HS cả lớp tìmcách đọc hay. -HS đọc thuộc lòng theo cặp. -HS đọc thuộc lòng nối tiếp. -3 HS thi đọc thuộc lòng toàn bài. Tiết : 3 Tập làm văn: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I Mục tiêu : 1- Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài )của một bài văn tả người (ND ghi nhớ). 2- lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình II Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý 3 phần(mở bài, thân bài, kết bài) của bài Hạng A Cháng. -Một vài tờ giấy khổ to và bút dạ để 2-3 HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình (phần luyện tập ). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Bài cũ: 2-3 H đọc lại lá đơn kiến nghị các em đã viết lại . -1-2 em nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh ? 2- Bài mới: Giới thiệu bài : Ghi đề. Hoạt động 1:Phần nhận xét - HS đọc bài văn Hạng A Cháng. -HS đọc bài văn - Hướng dẫn HS giải nghĩa thêm từ khó:Mổng, sá cầy -Gọi HS đọc các câu hỏi gợi ý tìm hiểu sgk/120 - Nhận xét, bổ sung KL: Chốt lại lời giải đúng( sgv). Hoạt động 2:Ghi nhớ -Y/c HS đọc phần ghi nhớ (sgk) Hoạt động 3:Luyện tập -Phát giấy ,bút, phiếu BT; -Hướng dẫn cách làm (sgv: phần chú ý - HS làm bài GV, giúp đỡ những HS yếu. -Gọi 3 HS lên bảng -Nhận xét bổ sung KL:Chốt lại lời giải đúng (sgv) 3-Củng cố ,dặn dò :-Bố cục của bài văn tả người -Bài cũ:-Học thuộc-hiểu ghi nhớ ( sgk) -Làm bài tập phần luyện tập (sgk) -Bài sau :Luyện tập tả người -Đọc bài văn – lớp theo dõi -Đọc thầm, giải nghĩa từ khó -Phát biểu(trao đổi theo cặp) -Đ/ diện các nhóm phát biểu -Lớp nhận xét -3 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm theo. -HS đọc ghi nhớ (sgk) -Theo dõi; trao đổi nhóm -3 HS dán kết quả lên bảng lớp ;trình bày kết quả -Lớp nhận xét, bổ sung Tiết: 4 GDNGLL: Chủ điểm tháng 11 Thứ 5 ngày 23 tháng 11 năm 2017 Tiết: 1 Toán: LUYỆN TẬP I- Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ;...... - Viết số đo dưới dạng đơn vị đo km2 - Bồi dưỡng lòng say mê học toán -Bài 2,3 :HSKG II.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên làm bài 1. 2. Bài mới: Bài 1: a) Gọi 2 học sinh lên đặt tính và tính 142,57 x 0,1 = ? ? Nhận xét gì về dấu phẩy của tích vừa tìm được và thừa số thứ nhất. b) Tính nhẩm g Nhân 1 số thập phân với 0,1 ta làm như thế nào? Nếu chuyển dấu phẩy sang bên trái một, hai, ba, chữ số. - Gọi học sinh nối tiếp đọc kết quả Bài 2 ( không yêu cầu học sinh yếu làm bài tập. + Nhận xét. Bài 3: ( không yêu cầu học sinh yếu làm 3. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau Học sinh lên làm. - Dấu phẩy ở tích lùi về bên trái 1 chữ số so với thừa số thứ nhất. 579,8 x 0,1 = 57,98 805,13 x 0,01 = 8,0513 362,5 x 0,001 = 0,3625 38,7 x 0,1 = 3,87 67,19 x 0,01 = 0,6719 20,25 x 0,001 = 0,02029 6,7 x 0,1 = 0,67 3,5 x 0,01 = 0,035 - 4 HS lên bảng làm . 1000 ha = 100 km2 125 ha = 1,25 km2 12,5 ha = 0,125 km2 3,2 ha = 0,032 km2 Hs làm bài Tiết: 2 Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I/ Mục tiêu : Sau bài học HS biết : -Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu.( TB1,2). -Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu BT 3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho BT 4. *HS khá,giỏi đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT 4 II/ Chuẩn bị : -Giấy khổ to và băng dính để các nhóm thi đặt câu theo bt4 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: *GV nhận xét. 2- Bài mới : Giới thiệu : Ghi đề. Hoạt động 1: Hướng dẫn hs làm BT Bài tập 1: tìm quan hệ từ trong đoạn trích dưới đây và cho biết mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ nào trong câu: -Phát phiếu BT. -GV nhận xét,bổ sung Bài tập 2: các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị quan hệ gì? -Hướng dẫn cách làm;Theo dõi. -Nhận xét bổ sung Bài tập 3:Tìm quan hệ từ thích hợp vào mỗi ô trống dưới đây: -Gọi hs đọc bài tập 3 -Hướng dẫn cách làm;dán 4tờ phiếu Bài tập 4 :Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: mà , thì , bằng -H/dẫn cách làm: từng hs trong nhóm tiếp nối nhau Nhận xét bình chọn nhóm giỏi nhất 4-Củng cố, dặn dò : Cách tìm các quan hệ từ trong câu CBB : Mở rộng vốn từ:Bảo vệ môi trường Nhắc lại nội dung ghi nhớ bài quan hệ từ ?Đặt câu - Đọc-nêu yêu cầu -Nhóm thảo luận;trình bày kết quả -Cả lớp nhận xét - Chép bài vào vở . - Đọc-nêu yêu cầu - Hs làm việc cá nhân- phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. - Chép bài vào vở . -Đọc- nêu yêu cầu -Theo dõi ;4 hs lên bảng làm bài - Chép bài vào vở . -Đọc- nêu yêu cầu -Theo dõi ;nhóm thảo luận -Đọc to; nhận xét; bình chọn - Chép bài vào vở . Chiều, thứ 5 ngày 23 tháng 11 năm 2017 Tiết: 1 Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu : -Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK (Bà tôi, Người thợ rèn ). II. Chuẩn bị -Bảng phụ ghi những đặc điểm ngoại hình của người bà(BT1), những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc (BT2) - VBT tiếng việt 5, tập một (nếu có). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: -HS nhắc dàn ý chi tiết của bài văn tả một người trong gia đình. - HS nhắc cấu tạo 3 phần của bài văn tả người? 2. Bài mới: Giới thiệu bài : Ghi đề. Hướng dẫn HS luyện tập BT1 -Đọc bài văn và ghi lại những đặc điểm ngoại hình của người bà. -Gọi HS đọc bài Bà tôi ; hướng dẫn tìm những đặc điểm ngoại hình của người bà. -Phát phiếu bài tập -Theo dõi -Nhận xét, bổ sung HDHS làm BT2/ 123: - Tìm chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc . -Gọi HS đọc bài Người thợ rèn -Theo dõi, gợi ý thêm -Nhận xét, bổ sung 3. Củng cố ,dặn dò :Tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả? -Bài cũ: Quan sát và ghi lại có chọn lọc kết quả quan sát một người em thường gặp . -Đọc -Làm việc theo cặp -Trình bày kết quả -Lớp nhận xét, bổ sung -Nhìn bảng đọc nội dung đã tóm tắt. -Tìm những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc? -Phát biểu ý kiến- nhận xét -Nhìn bảng đọc nội dung đã tóm tắt. Tiết: 2 Tự học: Ôn luyện. Thứ 6 ngày 24 tháng 11 năm 2017 Tiết: 1 Toán: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu : Giúp HS : - Biết nhân một số thập phân với một số thập phân. - Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. - Bài tập cần làm B1, B2. II. Chuẩn bị : Bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn vào bảng III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập *GV nhận xét HS . 2 Bài mới *Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1 : - Nhận biết và áp dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân a) Yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a) - Giá trị của hai biểu thức (a xb) x c và a x (b x c) như thế nào khi thay các chữ bằng cùng một bộ số ? + Kết luận :Phát biểu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân ? b) HS vận dụng kết luận, tự làm Bài 2 - Củng cố kĩ năng tính giá trị của biểu thức. - Nêu thứ tự thực hiênä các phép tính trong một biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc và không có ngoặc ? - GV chữa bài Bài 3 :( KSK-G) - Vận dụng nhân 1 STP với 1 STP để giải toán - Gọi HS đọc đề, tự làm -Gọi HS chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò : - GV tổng kết tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tính nhẩm, nêu cách tính a. 12,35 x 0,1 ; 76,8 x 0,01 b. 7,98 x 0,01 ; 4,657 x 0,001 -1 HS lên bảng, cả lớp làm vở - Nhận xét bài làm của bạn đúng/ sai, nếu sai thì sửa lại. - HS trả lời. - HS nêu. - 4HS lên bảng làm, cả lớp làm vở . - GV nhận xét – sửa sai - HS đọc đề - Cả lớp làm vào vở. Sau đó 1 HS đọc bài chữa trước lớp. Tiết: 4 HĐTT: SINH HOẠT LỚP TUẦN 12 I. Mục tiêu: - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 12. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại, thiếu sót. II. Các hoạt động trên lớp a. Nhận xét chung các hoạt động trong tuần 12 - Đi học đú
Tài liệu đính kèm: