Giáo án Tuần 13 - Khối 1

TUẦN 13:

Thứ hai ngày

HỌC VẦN: (121-122)

BI 51: ƠN TẬP (Tiết 1)

I) Mục tiêu:

 Học sinh đọc được các vần có kết thúc bằng n,cc từ ngữ câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.

- Viết được các vần các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51

- Nghe hiểu v kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể:Chia phần

II) Chuẩn bị:

 Bảng ôn trong sách giáo khoa, sách giáo khoa

 Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng Học vần

III) Hoạt động dạy và học:

 

doc 31 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 721Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 13 - Khối 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7 và cho học sinh đọc lại bảng cộng.
3. Luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yu cầu bài tập.
GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 7 để tìm ra kết qủa của phép tính. 
HS cần ch ý : nhớ ghi cc số thẳng cột 
Bài 2: Học sinh nêu yu cầu bài tập.
GV lưu ý củng cố cho học sinh về TC giao hoán của phép cộng thông qua ví dụ cụ thể. Ví dụ: Khi đã biết 5 + 2 = 7 thì viết được ngay 2 + 5 = 7.
Gọi HS ln bảng lm bi 
Bài 3: Học sinh nêu yu cầu bài tập.
GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập như: 5 + 1 + 1 thì phải lấy 5 + 1 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 1.
Cho học sinh làm dịng 1,và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4:
- Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán.
- Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
4.Củng cố – dặn dò:
GV hệ thống nội dung bài học 
Dặn HS về nhà xem lại bài học 
- 2 HS lên bảng điền dấu
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
 4 +  = 6 , 4 +  = 5
  + 2 = 4 , 5 -  = 3
  + 6 = 6 ,  - 2 = 4
- HS đọc cá nhân –đồng thanh
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức:
 6 + 1 = 7 5 + 2 = 7 
 1 + 6 = 7 2 + 5 = 7
 4 + 3 = 7 3 + 4 = 7
- HS đọc CN – nhóm - ĐT
- Học sinh nêu: 
 - HS nu cch lm bi 
- HS ln bảng lm bi
- HSnêu tính chất giao hoán của phép cộng.
- 4 HS ln bảng lm
- HS ln bảng lm bi 
- Học sinh khác nhận xét bạn làm.
- HS nêu miệng bài toán 
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh chữa bài trên bảng lớp.
Thứ ba ngày 
ĐẠO ĐỨC: (Tiết 13)
 NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (Tiết 2)
Mục tiêu:
Học sinh hiểu :
Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh
Quốc kì tượng trưng cho 1 đất nước, cần phải trân trọng giữ gìn
Thực hiện nghim trang khi chào cờ đầu tuần.
Học sinh biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính quốc kì và yêu qy Tổ quốc Việt Nam.
Chuẩn bị:
1 lá cờ Việt Nam
Bài Quốc ca
Bút màu, giấy vẽ, vở bài tập 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ:’) 
- Bài hát của 1 nước dùng khi chào cờ gọi là gì ?
- Em đứng như thế nào khi chào cờ
- Nhận xét 
Bài mới:(20’)
Giới thiệu : Nghiêm trang khi cho cờ (Tiết 2)
Hoạt động 1: Tập chào cờ
Cách tiến hành
- Giáo viên làm mẫu 
- Gọi mỗi tổ 1 em lên tập chào cờ trước lớp
à Cần nghiêm trang khi chào cờ để tỏ lòng tôn kính
Hoạt động 2: Thi chào cờ giữa các tổ
Cách tiến hành
Mỗi tổ cử 5 em lên thi .Tổ nào cao điểm nhất sẽ thắng 
Hoạt động 3: Vẽ và tô màu quốc kỳ
Vẽ và tô màu lá cờ tổ quốc của mình
 3/Củng co(3’) (Kết luận chung) 
Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính quốc kì, thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam
4/ Dặn dò :(2’) 
Thực hiện đứng nghiêm khi chào cờ 
- Học sinh nêu
- Học sinh quan sát 
- Học sinh thực hiện 
Học sinh thi đua chào cờ
HS vẽ vo vở bi tập
 HỌC VẦN: (Tiết 123-124)
BI 52: ONG – ÔNG
Mục tiêu:
Học sinh đọc và viết được : ong, ông, cái võng, dòng sông
Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng, câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên từ 2 – 4 cu theo chủ đề: Đá bóng
Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa
Sách, bảng con, bộ ghp chữ Học vần 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Bài cũ:(5’) Ôn tập 
- Học sinh đọc bài sách giáo khoa 
- Học sinh viết: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản
- GV nhận xét
Bài mới:(2’)
Giới thiệu :
- Hôm nay chúng ta học bài vần ong–ông 
a/Hoạt động1:(10’) Dạy vần ong
Nhận diện vần:
- Nu cấu tạo vần ong
- So sánh vần ong với on
- Cho HS ghép bảng ci
- Phát âm và đánh vần
- HS tìm và ghép tiếng võng
- HS phân tích đọc đánh vần
- Cho HS quan sát tranh và rút từ khóa cái võng
b/Hoạt động 2:(10’) Dạy vần ông
(Quy trình tương tự như vần ong) 
* Hướng dẫn viết:
- Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết
- Giáo viên nhận xét và sửa lỗi cho học sinh 
c) Hoạt động 3: (9’) 
Đọc tiếng từ ứng dụng
- Giáo viên đặt câu hỏi, treo tranh để rút ra từ luyện đọc
- Giáo viên ghi bảng 
Con ong	 	cây thông
vòng tròn	công viên
- Giáo viên sửa sai cho học sinh 
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2	
- Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên
HS nhắc lại đề bài 
- Vần ong đươc tạo bởi o và ng
Giống nhau có o đứng trước
Khc nhau m cuối ng - n
- HS tìm và ghép
HS phát âm , đánh vần đọc trơn
- HS đánh vần và đọc trơn
- HS viết vần tiếng vào bảng con 
- HS rút từ ngữ ứng dụng
- HS đọc CN- ĐT
- HS chú ý lắng nghe
 TIẾT 2
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
a/ Hoạt động 1(15’) Luyện đọc 
- Giáo viên hướng dẫn đọc ở sách giáo khoa 
* Đọc câu ứng dụng
- HS quan st tranh,giới thiệu cu ứng dụng
- Giáo viên ghi câu ứng dụng: 
Sóng nối sóng
Mãi không thôi
Sóng sóng sóng
Đến chân trời
- Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh
- Tìm tiếng có vần ong, ông
b/ Hoạt động 2:(10’) Luyện viết 
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết 
c/ Hoạt động 3:(10’) Luyên nói
- Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa
- Tranh vẽ gì?
- Em thường xem bóng đá ở đâu ?
- Em thích cầu thủ nào nhất ?
- Trong đội bóng, ai là người dùng tay bắt bóng mà vẫn không bị phạt ?
- Nơi em ở, trường em học có đội bóng không ?
 3. Củng cố:(5’)
- GV hệ thống nội dung bài học , cho cả lớp đọc bài 1 lần 
- GV nhận xét chung tiết học
- Học sinh luyện đọc ở sách giáo khoa 
- Học sinh quan sát 
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- Tiếng: sóng,không
- 2HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
- HS viết bài vào vở
- HS tự trả lời 
- Thủ môn
- Có đội bóng mi ni
- Cả lớp đọc bài ĐT
THỦ CƠNG: ( Tiết 13 )
CÁC QUY ƯỚC CƠ BẢN VỀ GẤP GIẤY VÀ GẤP HÌNH
I.Mục tiêu:
- Giúp HS nắm được các kí hiệu, quy ước về gấp giấy.
- Bước đầu gấp được giấy theo kí hiệu quy ước.
II.Đồ dùng dạy học:
- Mẫu vẽ những kí hiệu quy ước về gấp hình (phóng to).
- Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1 .KTBC: ( 5’)
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
3.Bài mới: ( 25’)
 - Giới thiệu bài
 - Giáo viên nói: Để gấp hình người ta quy ước một số kí hiệu về gấp giấy.
a. Kí hiệu đường giữa hình:
Đường dấu giữa hình là đường có nét gạch chấm.
 . . . . .
b. Kí hiệu đường dấu gấp:
- Đường dấu gấp là đường có nét đứt
 ---------------------------------------------------
C Kí hiệu đường dấu gấp vào:
- Có mũi tên chỉ hướng gấp.
d. Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau:
- Có mũi tên cong chỉ hướng gấp.
- GV đưa mẫu cho học sinh quan sát 
- Cho học sinh vẽ lại các kí hiệu vào giấy nháp trước khi vẽ vào vở thủ công.
4.Củng cố: (3’) Thu vở chấm 1 số em.
- Hỏi tên bài, nêu lại quy ước kí hiệu gấp giấy và hình.
5.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:(2’)
Nhận xét, tuyên dương các em vẽ kí hiệu đạt yêu cầu.
Chuẩn bị tiết sau.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho Giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát mẫu đường giữa hình do GV hướng dẫn.
Học sinh quan sát mẫu đường dấu gấp do GV hướng dẫn.
-----------------
Hướng gấp vào
------------------
Hướng gấp ra sau
- Học sinh vẽ kí hiệu vào nháp và vở thủ công.
- Học sinh nêu quy ước kí hiệu gấp giấy
 Thứ tư ngy 14 tháng 11 năm 2012
TOÁN: (Tiết 50)
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7
I.Mục tiêu : Học sinh được:
-Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm về phép trừ.
- Thuộc bảng trừ,biết làm tính trừ trong phạm vi 7
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng toán 1, SGK.
- Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : (5’)
Gọi học sinh nêu bảng cộng trong phạm vi 7.
- Nhận xét bài cũ
2.Bài mới (30’)
GT bài ghi tựa bài học.
Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 7 – 1 = 6 và 7 – 6 = 1
Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi:
Giáo viên đính lên bảng 7tam giác và hỏi:
Có mấy tam giác trên bảng?
Có 7 tam giác, bớt đi 1 tam giác. Còn mấy tam giác?
Làm thế nào để biết còn 6 tam giác?
GV viết công thức : 7 – 1 = 6 trên bảng và cho học sinh đọc.
Tiếp tục hướng dẫn 7 – 6 = 1
Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức:
7 – 1 = 6 và 7 – 6 = 1
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 7 – 2 = 5 ; 7 – 5 = 2 ;
7 – 3 = 4 ; 7 – 4 = 3 tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7 và cho học sinh đọc lại bảng trừ.
* Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng trừ trong phạm vi 7 để tìm ra kết qủa của phép tính. 
Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng trong bài tập như: 7 – 3 - 2 thì phải lấy 7 - 3 trước, được bao nhiêu trừ tiếp đi 2.
Cho học sinh làm bài dòng 1 và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4:
Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi đặt đề toán tương ứng.
Cho học sinh giải vào tập.
Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
4.Củng cố – dặn dò:(5’)
Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 7.
Nhận xét, tuyên dương
Dặn dò : Về nhà làm học bài, xem bài mới.
-2 học sinh lên bảng đọc 
- Học sinh QS trả lời câu hỏi.
- 7 tam giác.
- Học sinh nêu: 7 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn 6 hình tam giác.
Làm tính trừ, lấy bảy trừ một bằng sáu.
7 – 1 = 6.
7 – 6 = 1
Vài em đọc lại công thức.
Học sinh nêu: 
7 – 1 = 6 , 7 – 6 = 1
7 – 2 = 5 , 7 – 5 = 2
7 – 3 = 4 , 7 – 4 = 3
Học sinh đọc lại bảng trừ vài em, nhóm.
- Học sinh thực hiện theo cột dọc 
- HS làm bảng con
- Học sinh làm miệng và nêu kết qủa:
- Học sinh khác nhận xét.
3 HS lên bảng làm bài 
7 – 3 – 2 = 2, 7 – 6 – 1 = 0, 7 – 4 – 2 = 1
-Học sinh làm phiếu học tập.
 - 2 Học sinh chữa bài trên bảng lớp.
a. 7 – 2 = 5 b. 7 – 3 = 4
- Học sinh khác nhận xét bạn làm.
- HS đọc cá nhân,nhóm,lớp
HỌC VẦN : (125-126)
BÀI 53: ĂNG – ÂNG
I.Mục tiêu 
- Đọc và viết được ăng, âng, măng tre, nhà tầng.
- Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng
- Luyện nĩi từ 2 – 4 cu theo chủ đề:Vng lời cha mẹ.
II.Đồ dùng dạy học: 	
- Tranh minh trong SGK
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : (5’)
- Đọc sách kết hợp bảng con.
- GV nhận xét chung.
2.Bài mới: (20’)
 * Vần ăng :
- GV giới thiệu tranh rút ra vần ăng, ghi bảng.
- Gọi 1 HS phân tích vần ăng.
- Lớp cài vần ăng.
- GV nhận xét.
- So sánh vần ăng với ăn.
- HD đánh vần vần ăng.
- Tiếng măng , từ măng tre 
- Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
* Vần âng (dạy tương tự vần ăng) 
- So sánh 2 vần.
- Gọi học sinh đọc toàn bảng.
* HD viết bảng con: ăng, măng tre, âng, nhà tầng.
- GV nhận xét và sửa sai.
 * Đọc từ ứng dụng (10’)
- GV ghi từ ngữ ứng dụng
Rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu.
- HS tìm tiếng chứa vần vừa học trong từ ứng dụng
- GV giải thích từ ngữ
 - Gọi HS đọc toàn bài
3.Củng cố : (3’)
 - Tìm tiếng mang vần vừa học .
 Tiết 2
4. Luyện đọc :(15’)
* Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
* Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào rì rào.
GV có thể giải thích các từ giúp học sinh nắm rõ nội dung:
- GV nhận xét và sửa sai.
5.Luyện nói ( 5’)
 Chủ đề: Vâng lời cha mẹ.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề
- Học sinh đọc bài 
GV nhận xét cho điểm.
* Luyện viết vở TV(10’)
- Nêu yêu cầu cho học sinh viết.
5..Củng cố: (5’)
Hỏi tên bài. Gọi đọc bài
6. .Nhận xét, dặn dò: (2’)
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn học bài, xem bài ở nhà.
- HS đọc cá nhân 
- HS viết bảng con 
-HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
-Giống nhau: đều có âm đầu là ă.
 Khác nhau: ăng kết thúc bằng ng.
- 4 em đọc cá nhân
- HS đọc trơn 4 em, nhóm.cả lớp
- Đọc- C N - nhĩm - ĐT
- Cả lớp viết bảng con
- HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em .
- 1 HS lên bảng gạch chân tiếng có vần ăng - âng 
- HS đọc CN, lớp đồng thanh.
- 2 HS đọc,lớp đồng thanh
HS đọc cá nhân,nhóm,lớp
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) 
Học sinh đọc cá nhân,tổ,lớp
-Toàn lớp thực hiện viết theo hướng dẫn của GV.
Học sinh đọc bài.
Học sinh khác nhận xét.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI(Tit 13)
CƠNG VIỆC Ở NH
I/ Mục tiu:
 - Nhận biết mọi người trong gia đình phải làm việc tuỳ theo sức của mình . Ngoài giờ học , Học sinh phải giúp đỡ gia đình .
 - Học sinh kể tên một số công việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gia đình mình .
* GDKNS:-Đảm nhận trách nhiệm việc nhà vừa sức mình.
- Kỹ năng giao tiếp:Thể hiện sự cảm thông,chia sẻ vất vả với bố mẹ.
- Kỹ năng hợp tác: Cùng tham gia làm việc nhà với các thành viên trong gia đình.
II/ Chuẩn bị :
- Tranh minh hoạ bài 13
- Vở bài tập tự nhiên, SGK
III/ Hoạt động dạy và học :
1/. Bài Cũ (5’).
 - Học sinh kể tên những đồ dùng trong nhà mình 
Yêu cầu Học sinh nhận xét bài vẽ của mình đã vẽ về ngôi nhà mình đang ở ?
à Nhận xét phần hiểu bài cũ .
3/. Bài mới : (25’) 
a/ Giới thiệu bài :
 Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thông qua bài “ Công việc ở nhà“
b/ Các hoạt động :
* Hoạt động 1
HS quan sát từng tranh và thảo luận tổ?
Yêu cầu từng tổ cử đại diện lên trình bày ?
è Nhận xét :
Kết luận: Giúp cho nhà thêm sạch đẹp, gọn gàng vừa thể hiện sự quan tâm , gắn bó của những thành viên trong gia đình với nhau 
* Hoạt động 2 : Kể tên các công việc ở nhà 
Yêu cầu: Học sinh thảo luận cặp đôi
Học sinh kể cho nhau nghe về công việc thường ngày của những người trong gia đình cho bạn nghe.
-Hàng ngày em đã làm những công việc gì để giúp đỡ gia đình .
-Em cảm thấy thế nào khi giúp đỡ gia đình làm công việc đó ?
* Hoạt động 3 : Trả lời câu hỏi 
Giáo viên hướng dẫn và quan sát trả lời cầu hỏi?
-Hãy tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau trong 2 hình ở trang 29 ?
-Em thích căn phòng nào ? Tạo sao?
Để cho nhà cửa gọn gàng , sạch sẽ em làm gì để giúp đỡ ba, mẹ trong công việc nhà .
* Hoạt động 4: Kết thúc 
- GV hệ thống nội dung bài học 
HS nêu những đồ dùng trong nhà.
Học sinh nhận xét cách vẽ và nêu tên đồ dùng trong nhà .
HS nhắc lại đề bài 
Học sinh quan sát tranh và trả lời nội dung thảo luận của tổ mình 
-Đôi bạn kể cho nhau nghe .
- Em thấy vui mừng ,thích làm những công việc đó .
- Giống nhau: Nhà đều có cửa sổ , giường , ghế . . . 
Khác nhau: Hình trên nhà cửa chưa gọn gàng sạch sẽ . Hình dưới nhà cửa được thu xếp gọn gàng sạch sẽ . 
Em thích căn phòng ở dưới . Vì căn phòng đó gọn gàng sạch đẹp .
- HS nêu
HS chú ý lắng nghe 
Thứ năm ngày 
THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN-TRỊ CHƠI
I/ Mục tiêu :
-Ôn một số động tác thể dục rèn luyện tư thế cơ bản.Yêu cầu thực hiện động tác chính xác hơn giờ trước.
-Học động tác đứng đưa một chân sang ngang ,.Yêu cầu biết thực hiện ở mức cơ bản đúng.
-Ơn trị chơi Chuyền bĩng tiếp sức. Tham gia chơi tương đối chủ động.
II/ Chuẩn bị
- Sn bi rộng ri
- Bi thể dục rèn luyện tư thế cơ bản
III/ Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp phổ biến nội dung yu cầu bi học.
-Đứng tại chỗ vỗ tay,hát.
-Giậm chân tại chỗ ,đếm theo nhịp.
-Chay nhẹ nhng thnh một hng dọc.
 -Tập hợp hàng dọc ,dóng hàng;đứng nghiêm ;đứng nghỉ;quay trái ;quay phải
-Trị chơi diệt các con vật.
2.Phần cơ bản: Hướng dẫn HS tập từng động tác.
-Ơn phối hợp:
-Ôn đứng đưa một chân ra sau,hai tay giơ cao thẳng hướng.
-Ôn phối hợp đứng đưa một chân ra trước ,hai tay chống hơng v đứng đưa một chân ra sau,hai tay giơ cao thẳng hướng
-NHịp 4:Về TTĐCB
1/ GV cho HS chơi trị chơi
HS chơi trị :Chuyền bĩng tiếp sức
3.Phần kết thc:
- Đứng vỗ tay và hát ,đi thường theo nhịp
-GV cng hệ thống bi.
HS quan xc
HS tập theo
HS thực hiện
HS chú ý theo dõi
HS thực hành , GV nhận xét
HỌC VẦN : ( Tiết 127-128)
BÀI 54 : UNG – ƯNG
I.Mục tiêu:
- Đọc và viết được ung, ưng, bông súng, sừng hươu.
- Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng : 
- Phát triển lời nói tự nhiên từ 2- 4 câu theo chủ đề : Rừng, thung lũng, suối, đèo.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK
- Bộ ghép chữ Học vần
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
KTBC (5’)
- HS viết bảng con:rặng dừa,phẳng lặng
- Gọi HS đọc bài trong SGK
- GV nhận xét,ghi điểm.
2.Bài mới:( 30’) 
GV giới thiệu tranh rút ra vần ung, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ung.
Lớp cài vần ung.
GV nhận xét 
So sánh vần ung với ong.
HD đánh vần vần ung.- súng – bông súng 
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
* Vần ưng (dạy tương tự vần ung )
So sánh 2 vần
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
* HD viết bảng con : ung, bông súng, ưng, sừng hươu.
GV nhận xét và sửa sai.
* Đọc từ ứng dụng:
Cây sung, trung thu, củ gừng, vui mừng.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Cây sung, trung thu, củ gừng, vui mừng.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Gọi HS đọc bài
 Tiết 2
 1 .Luyện đọc bảng lớp :( 15’)
- HS đọc lại bài đã học ở tiết 1
- GV chỉnh sửa lỗi
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Không sơn mà đỏ
Không gõ m kêu
Không khều mà rụng.
(Là những gì?)
Cho học sinh thảo luận và giải câu đố:
* GVHD HS viết vo vở
 GV nhắc nhở cch ngồi viết 
2.Luyện nói( 10’) 
Chủ đề: “Rừng, thung lũng, suối, đèo ”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Con hãy lên bảng chỉ vào tranh xem đâu là suối, đâu là thung lũng, đâu là đèo?
Lớp mình có những ai được vào rừng, qua suối? Hãy kể cho mọi người nghe về rừng và suối?
Chúng ta có cần phải bảo vệ rừng không?
Để bảo vệ rừng chúng ta phải làm gì?
4.Củng cố :(5’) 
 Gọi đọc bài
5.Nhận xét, dặn dò:(3’ ) 
Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
- 2 HS lên bảng viết
- 2 HS lên bảng đọc
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau : kết thúc bằng ng.
Khác nhau : ung bắt đầu bằng u.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Giống nhau : kết thúc bằng ng
Khác nhau : u và ư đầu vần
Cá nhân – Đồng thanh
HS viết bảng con
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
- HS đọc cá nhân,lớp.
 2 HS đọc,lớp
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
HS viết bi vo vở 
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Cảnh núi, đồi, suối, đèo, thung lũng, rừng.
HS trả lời 
HS đọc cá nhân,cả lớp
HS chú ý lắng nghe 
TOÁN : ( Tiết 51)
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
 - Giúp học sinh củng cố và khắc sâu về phép cộng và trừ trong phạm vi 7.
 - Quan hệ thứ tự giữa các số trong phạm vi 7.
 - Quan sát tranh viết được phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, SGK’
- Bộ đồ dùng toán 1
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:(5’)
Gọi vài học sinh lên bảng để kiểm tra về bảng trừ trong phạm vi 7.
GV nhận xét.
2.Bài mới :(30’)
Giới thiệu trực tiếp
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu:
Cho học sinh làm bài
GV gọi học sinh chữa bài.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Yêu cầu HS làm cột 1,2
Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài:
- HS làm cột 1,3(Trang 70)
- Học sinh nêu lại cách thực hiện bài này.
-GV nhận xét ghi điểm
Bài 4: Học sinh nêu cầu của bài:
Yêu càu HS làm cột 1,2
Gọi học sinh chữa bài ở bảng lớp.
Bài 5:(giành cho HS trên chuẩn) 
- Học sinh nêu cầu của bài:
- HS quan st tranh
- HS viết phép tính tương ứng 
4.Củng cố dặn dò ( 5’)
Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 7, hỏi miệng 1 số phép tính để khắc sâu kiến thức cho học sinh.
Vài em lên bảng đọc các công thức trừ trong phạm vi 7.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nêu: viết các số thẳng cột với nhau.
Học sinh lần lượt làm các cột bài tập 1.
Học sinh chữa bài.
-Tính
Học sinh thực theo yêu cầu của Giáo viên
 6 + 1 = 7 , 5 + 2 = 7 
 1 + 6 = 7 , 2 + 5 = 7 
 7 – 6 = 1 , 7 – 5 = 2 
 7 – 1 = 6 , 7 – 2 = 5 
Điền số thích hợp vào chố chấm.
- 2 HS lên bảng làm
Học sinh nêu yu cầu 
- 2 HS ln bảng lm
- Viết phép tính thích hợp
- 1 HS lên bảng
 3 + 4 = 7 
 Thứ sáu ngày 
TẬP VIẾT : (Tiết 129)
Tập viết Tuần 11:NỀN NHÀ,NHÀ IN,CÁ BIỂN,YÊN NGỰA,........
I.Mục tiêu :
 - Giúp HS viết đúng các chữ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn,
kiểu chữ viết thường,cỡ vưà theo vở Tập viết 1 tập một
II.Đồ dùng dạy học:
- Bài viết mẫu, vở tập viết
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:( 5’)
Gọi 4 HS lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :( 15’)
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đđề bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành.
3.Thực hành :(15’)
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :(2’)
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò :(1’) 
Viết bài ở nhà, xem bài mới.
4 HS lên bảng viết:
Thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa.
Chấm bài tổ 3.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.
HS tự phân tích.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h (nhà), b (biển). Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: d (dây). Các con chữ được viết kéo xuống dưới tất cả là 5 dòng kẽ là: g (ngựa), y (yên), còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẻ
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết.
HS nêu: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.
TẬP VIẾT : ( Tiết 130)
Tập viết tuàn 12 : CON ONG,CÂY THÔNG, VẦNG TRĂNG
 CỦ GỪNG – CỦ RIỀNG
I.Mục tiêu :
 - Giúp HS viết các chữ : con ong, cây thông vầng trăng, củ gừng, củ riềng.
-Viết đúng độ cao các con chữ,theo kiểu chữ viết thường,cỡ vừa theo vở Tập viết 1,tập một.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bài viết mẫu, vở tập viết.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC ( 5’)
Gọi 4 HS lên bảng viết.
Gọi 2 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :(10’)
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đđề bài.
GV hướng dẫn HS quan sát 

Tài liệu đính kèm:

  • docT13_L1.doc