Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: TOÁN
Tiết 66: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Biết so sánh các khối lượng.
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng dược vào giải toán.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
- Bài tập 1,2,3,4 (tổ chức dưới dạng trò chơi ).
II. Đồ dùng dạy- học
GV: 1 chiếc cân đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ.
HS : VBT
III. Các hoạt động dạy- học:
tiếp sức điền từ vào bảng . - HS nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc Tiết 3 TỰ NHIÊN XÃ HỘI TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN SỐNG. I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Kể tên 1 số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế.... ở địa phương. Nói về một danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương. - Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương. * KNS kỹ năng tìm kiếm và sử lý thông tin : Quan sát và tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống. Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình đang sống. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Các hình trong SGK/52, 53, 54, 55; tranh ảnh sưu tầm về 1 số cơ quan của tỉnh (TP). - HS : Bút vẽ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : 1. Em thường chơi những trò chơi nào trong giờ ra chơi ? 2. Kể tên 1 số trò chơi nguy hiểm ta cần tránh? B. Bài mới: 1. Khám phá-Giới thiệu bài : 2. Kết nối HĐ1: Nhận biết được 1 số cơ quan hành chính cấp tỉnh. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - GV chia lớp thành các nhóm 4. - Y/c HS quan sát các hình trong SGK/52, 53, 54 và nói về nội dung từng hình. - GV gợi ý: Kể tên những cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế các tỉnh có trong các hình. Bước 2: Y/c HS ở các nhóm lên trình bày, mỗi em kể tên 1 vài cơ quan có trong hình. KL: SGK /55. HĐ2: Nói về tỉnh (TP) nơi bạn đang sống. Bước 1: Y/c HS sưu tầm tranh ảnh nói về các cơ sở văn hoá, giáo dục, hành chính, y tế. Bước 2: Trang trí, xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới thiệu. Bước 3:GV gợi ý HS đóng vai là người hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu về các cơ quan trong tỉnh mình. C. Áp dụng- Củng cố: - Vừa học bài gì? - Kể tên 1 số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế của tỉnh. - GD: HS cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương -GV nx tiết học. - 2HS trả lời. - HS nx, bổ sung. - HS làm việc nhóm với SGK. - Các nhóm 4 thực hiện nhiệm vụ quan sát và nêu nội dung từng hình. - HS ở các nhóm lên trình bày - HS nghe. nx, bổ sung. - HS tự rút ra kết luận. - HS đọc kết luận sgk /55. - HS sưu tầm tranh. - Các nhóm trang trí tranh vào 1 tờ bìa to và lên giới thiệu trước lớp. - HS thực hiện đóng vai. - Lớp nghe, nx. - Nêu lại. - HS nghe. Tiết 4 TIẾNG ANH (GVC) Tiết 5+6+7 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG ( Tiết 2) I. Mục tiêu: - Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế ở địa phương. - HS có năng khiếu: Nói về một danh lam. Di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương. - GDKNS:Tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống; Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình đang sống. II. Đồ dùng dạy - học: - Giấy vẽ, bút chì, bút màu ... III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng kể tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, ý tế ở địa phương mà em biết. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2: Vẽ tranh. Bước 1: Gợi ý cho HS cách thể hiện những nét chính về các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế. Khuyến khích HS tưởng tượng để vẽ. Bước 2: Yêu cầu HS dán tất cả các tranh vẽ lên bảng. - Mời 1 số HS mô tả tranh vẽ. - GV cùng với cả lớp nhận xét, bình chọn người vẽ đẹp, đầy đủ. 4. Củng cố, dặn dò: - Các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế làm nhiệm vụ gì? - Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Thực hành vẽ tranh về các cơ quan của huyện, xã hoặc như: cơ quan hành chính, văn hóa, y tế, thể thao, giáo dục - Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình và giới thiệu về tranh vẽ. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn vẽ đẹp, đầy đủ. - Nêu lên nhiệm vu của mỗi cơ quan: hành chính, văn hóc, giáo dục, y tế. Ngày soạn: 3/12/2017 Ngày giảng: Thứ tư ngày 6 tháng 12 năm 2017 Tiết 1: Toán Tiết 68 : LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán ( có một phép chia 9). - Bài tập 1,2,3,4. II. Đồ dùng dạy - học: SGK III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra học thuộc lòng bảng chia 9 và các kiến thức đã học của tiết 67. - Nhận xét HS. 3. Bài mới Bài 1: Tính nhẩm - Y/c HS suy nghĩ và tự làm. - Hỏi: Khi đã biết 9 x 6 = 54, có thể ghi ngay kết quả của 54 : 9 được không, vì sao? Bài 2: Số. - Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia, số chia, thương rồi làm bài. - Chữa bài Bài 3: Giải toán. - Gọi 1 HS đọc đề bài. Bài 4: Tìm 1/9 số ô vuông mỗi hình - Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào? 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu hs đọc lại các phép chia trong bảng chia 9. - Nhận xét tiết học. - 3 HS đọc thuộc lòng bảng chia 9. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Khi đã biết 9 x 6 = 54, có thể ghi ngay 54 : 9 = 6 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - 2 HS đổi chéo vở để kiểm tra bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nêu y/c đề bài – nêu cách giải. - Lớp tự làm VBT – 1HS chữa. Bài giải Công ti đã xây được số ngôi nhà là: 36 : 9 = 4 (ngôi nhà) Công ti còn phải xây số ngôi nhà là: 36 – 4 = 32 (ngôi nhà) Đáp số: 32 ngôi nhà. - 2 nhóm lên thi làm bài - Lớp làm bài vào VBT. - Lấy số đó chia cho số phần. Tiết 2 TẬP ĐỌC Tiết 28 : NHỚ VIỆT BẮC. I. Mục đích, yêu cầu - Bước đầu biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát . - Hiểu nội dung : Ca ngợi đất và người việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu ). II. Đồ dùng dạy- học *GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bản đồ để chỉ cho HS biết 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc . *HS :SGK III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 HS nối tiếp nhau kể lại 4 đoạn của câu chuyện“Người liên lạc nhỏ” - Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm như thế nào? - Nhận xét. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm bài thơ: giọng hồi tưởng, tha thiết, tình cảm . b. HD HS luyện đọc, giải nghĩa từ. + Đọc từng dòng thơ . - GV cho HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ. - GV viết các từ khó lên bảng: nắng ánh, thắt lưng, mơ nở, núi giăng, ... + Đọc từng khổ thơ trước lớp . - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 2 khổ thơ. - Treo bảng phụ có ghi các khổ thơ ,HD luyện đọc. - Kết hợp giải nghĩa từ: Việt Bắc, đèo, giang, phách, ân tình, thuỷ chung. + Luyện đọc từng khổ thơ trong nhóm . + Thi đọc giữa các nhóm. - 1số nhóm thi đọc bài trước lớp. - Đọc đồng thanh bài thơ: 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu1: Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc? Câu2: Tìm những câu thơ cho thấy: a, Việt Bắc rất đẹp ? b, Việt Bắc đánh giặc giỏi? Câu 3: Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt bắc? + Qua phần tìm hiểu ở trên, các em thấy bài thơ nói lên điều gì? 4. Luyện đọc thuộc lòng - GV cho HS có năng khiếu đọc mẫu lại bài - GV treo bảng phụ ghi bài thơ để HD đọc - GV xoá dần các cụm từ chỉ để lại chữ đầu của mỗi dòng thơ. - Thi đọc thuộc lòng trước lớp. - GV nhận xét, bình chọn kết quả nhóm, cá nhân đọc thuộc bài hay nhất. C. Củng cố dặn dò: -Em cảm Nhận được điều gì qua bài thơ? - Chuẩn bị bài sau. - 4 HS đọc. Mỗi em 1 đoạn. Trả lời. Nhận xét H - HS theo dõi - Mỗi HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ. - HS rút ra từ khó. - HS phát âm từ khó. - 2HS đọc lại các từ khó. - 2 em đọc. Mỗi em1 khổ thơ. Chú ý ngắt giọng đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - HS giải nghĩa từ khó. - Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm - 2 nhóm thi đọc nối tiếp. - Cả lớp đọc đồng thanh. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm + Nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc. 1 HS đọc, lớp thảo luận và phát biểu ý kiến. + Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi; Ngày xuân mơ nở trắng rừng; Ve kêu rừng phách đổ vàng; Rừng thu trăng gọi hoà bình. + Việt Bắc đánh giặc giỏi: Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây; Núi giăng thành luỹ sắt dày; ... + Đèo cao ánh nắng dao gài thắt lưng; Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang; Nhớ cô em gái hái măng một mình; ... + Bài thơ cho thấy cảnh Việt Bắc rất đẹp, người Việt Bắc cũng rất đẹp và đánh giặc giỏi. - 1 HS đọc cả bài. - HS nối tiếp nhau đọc TL từng khổ thơ. - HS nối tiếp nhau đọc TL cả bài thơ. - 2 nhóm HS nối tiếp thi. - 2 HS nối tiếp đọc TL. -Nêu lại – N/x Tiết 4 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU : AI THẾ NÀO ? I- Mục tiêu : - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1). - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào BT2. - Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì) ? thế nào ?(BT3) II- Đồ dùng dạy – học -GV: Các câu thơ, câu văn trong các bài tập viết sẵn trên bảng. -HS : VBT III- Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng làm miệng 3 bài tập của giờ luyện từ và câu tuần 13. - Nhận xét . - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC 2.2 Hướng dẫn làm bài tập * Ôntừ chỉ đặc điểm Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Giúp HS hiểu thế nào là từ chỉ đặc điểm - Tre và lúa đều có đặc điểm gì? -Từ xanh là từ chỉ gì ? - 1 HS đọc y/c, 1 HS đọc đoạn thơ. - Đều xanh - Là từ chỉ đặc điểm - Yêu cầu HS suy nghĩ và gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm của các sự vật còn lại - Chữa bài . Bài 2 - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS đọc câu thơ a). - Hỏi : Trong câu thơ trên, các sự vật nào được so sánh với nhau ? Tiếng suối được so sánh với tiếng hát về đặc điểm nào ? - Y/c HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại. - Nhận xét. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. Đáp án : xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt. - 1 HS đọc đề bài trước lớp.. - Tiếng suối được so sánh với tiếng hát. - Tiếng suối trong như tiếng hát xa. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT * Ôn mẫu câu Ai thế nào? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS đọc câu văn a). Hỏi : Ai rất nhanh trí và dũng cảm ? - Vậy bộ phận nào trong câu : Anh Kim Đồng rất dũng cảm trả lời cho câu hỏi Ai ? - 1 HS đọc trước lớp. - HS đọc câu văn - 1 HS trả lời : Anh Kim Đồng. - Bộ phận Anh Kim Đồng. - Anh Kim Đồng như thế nào ? - Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm. Vậy bộ phận nào trong câu Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm trả lời cho câu hỏi như thế nào? - Yêu cầu HS tiếp tục làm các phần còn lại của bài. - Chữa bài . C- Củng cố, dặn dò. - Em học tập được diều gì qua tiết học? GD: HS biết sử dụng câu, từ hợp lí. - GV nhận xét tiết học - Bộ phận đó là rất nhanh trí và dũng cảm. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Đáp án : b) Những hạt sương sớm long lanh như những bóng đèn pha lê. Chợ hoa trên đường NguyễnHuệ đông nghịt người. -Nêu lại. -Nghe – nhớ. Tiết 4 TIẾNG ANH (GVC) Buổi chiều: Họp Hội đồng Ngày soạn: 5/ 12 / 2017 Ngày giảng:Thứ năm ngày 7 tháng 12 năm 2017 Tiết 1: TOÁN Tiết 69: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia . - Bài tập 1(cột 1,2,3), Bài 2, bài 3. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định tổ chức Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của học sinh HĐ1. Hướng dẫn thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số 1) Phép chia 72 : 3 - Viết lên bảng phép tính 72 : 3 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. - Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. - Y/c HS nêu cách tính - GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK. - Y/c cả lớp thực hiện lại phép chia trên. 2) Phép chia 65 : 2 - Tiến hành tương tự như với phép chia 72 : 3 = 24. - Giới thiệu về phép chia có dư. HĐ2: Luyện tập- thực hành Bài 1: Tính - Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm bài. + Y/c HS N/X bài làm của bạn trên bảng. + Y/c HS nêu các bước thực hiện phép tính. + HS nêu các phép chia hết, chia có dư trong bài. Bài 2: Giải toán. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài 2. - Y/c HS nêu cách tìm 1/5 của một số và tự làm bài. - Chữa bài. Bài 3: Giải toán. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Hướng dẫn HS trình bày lời giải bài toán. 3. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp. * 7 chia 3 được 2, viết 2, 2 nhân 3 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1. * Hạ 2, được 12; 12 chia 3 bằng 4, viết 4, 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0. - Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, một số HS nhắc lại cách thực hiện phép chia. - 4HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con. - HS nhận xét bài bạn. - HS nêu. - HS nêu đề bài. - Muốn tìm 1/5 của một số ta lấy số đó chia cho 5. - 1HS lên chữa bài - Lớp làm VBT. Bài giải 1/5 giờ có số phút là: 60 : 5 = 12 (phút) Đáp số: 12 phút - Nêu điều bài toán cho biết và bài toán hỏi. Bài giải: Số bộ quần áo có thể may nhiều nhất là: 31 : 3 =10 ( dư 1) Đáp số:10 bộ, thừa 1m vải Tiết 2 CHÍNH TẢ (Nghe viết) NHỚ VIỆT BẮC I. Mục tiêu - Nghe – viết, đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức thơ lục bát của bài thơ Nhớ Viết Bắc. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần au / âu (BT2). Làm đúng bài tập 3 a/b. II. Đồ dùng dạy – học: GV: - Bảng phụ viết bài chính tả , viết nội dung bài tập 2 - 3 băng giấy viết nội dung bài tập 3 HS: -Vở bài tập III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết vở nháp: tìm 3 từ có vần ay – ây, hai từ có âm l - GV nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC 2. Hướng dẫn HS nghe – viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc một lần đoạn thơ. - Gọi 1 HS đọc lại đoạn thơ Hỏi: Bài chính tả có mấy câu thơ? - Đây là thể thơ gì ? - Cách trình bày các câu thơ như thế nào ? - Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa? - Các em đọc thầm, tìm từ khó viết ra giấy nháp. - Gọi HS đọc các từ khó vừa tìm b. GV đọc cho HS viết bài vào vở . - Lưu ý HS cách trình bày bài thơ 6-8, ngồi đúng tư thế. - GV đọc cho HS soát bài một lần. c. Nhận xét, chữa bài - GV thu, nhận xét một số vở chính tả - Nhận xét bài chính tả của HS 3. Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài tập 2: GV treo bảng phụ, gọi HS đọc đề - Các em suy nghĩ làm VBT - Gọi 2 HS lên bảng làm bảng phụ - Nhận xét chữa bài trên bảng, GV chốt ý đúng. Bài tập 3: - GV nhận xét, tuyên dương C. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét, tuyên dương lớp học, về nhà đọc lại các bài tập 2,3, HS mắc lỗi về sửa lỗi xuống cuối bài. - HS cả lớp hát; - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp: thứ bảy, dạy học, dày dép, vòng vây, lo lắng, no nê - HS mở SGK đọc thầm theo - Một HS đọc đoạn thơ - Có 5 câu là 10 dòng thơ. - Thể thơ lục bát 6 –8 - Câu 6 chữ viết cách lề vở 2 ô ly, câu 8 chữ viết cách lề 1 ô ly - Các chữ đầu dòng, danh từ riêng: Việt Bắc. - HS tìm từ khó . - HS đọc từ khó. - HS nghe – viết vào vở chính tả - HS soát bài . - Một HS đọc đề bài tập 2 - HS làm vở bài tập bài 1/71 - 2 HS lên bảng làm -1 em nêu yêu cầu; - HS làm vào VBT, HS đổi vở kiểm tra chéo bài của nhau - HS nêu miệng bài làm Tiết 3 TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA K I. Mục tiêu - Củng cố cách viết chữ hoa K viết đúng chữ hoa K, Kh, Y(1 dòng). + Viết đúng tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Yết Kiêu + Viết câu tục ngữ bằng cỡ chữ nhỏ: Khi đói cùng chung một dạ Khi rét cùng chung một lòng. II. Đồ dùng dạy học: - GV: + Mẫu các chữ viết hoa K, Kh, Y + Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li - HS : VBT III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiêm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. - Y/C viết bảng: Ông Ích Khiêm, - Nhận xét bài cũ. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn viết bảng con. a.Luyện viết chữ hoa. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài tuần 14 .Tìm và nêu các chữ viết hoa. - GV:Hôm nay ta củng cố lại cách viết hoa chữ K, Kh, Y - GV treo chữ mẫu K - Ai nhắc lại cách viết chữ K? GV: Chữ K gồm 3 nét, nét 1 và 2 viết giống chữ I. Nét 3 là nét kết hợp của 2 nét cơ bản: móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau tạo thành một vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ - GV đưa chữ Kh và hướng dẫn cách nối nét từ chữ K hoa sang chữ h để tạo thành chữ Kh. - GV viết mẫu chữ Kh - GV đưa chữ Y và hỏi: - Chữ Y gồm có mấy nét?. - Chữ Y cao mấy ô li?. - GV viết mẫu vừa viết vừa hướng dẫn : - Viết bảng con: K, Kh, Y, mỗi chữ 2 lần. b.Luyện viết từ ứng dụng: - GV đưa từ : Yết Kiêu - GV: Các em đã được nghe kể về Yết Kiêu chưa? GV: Yết Kiêu là một tướng tài của Trần Hưng Đạo. Ông có tài bơi lặn như rái cá ở dưới nước nên đã đục thủng được nhiều thuyền chiến của giặc, lập được nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên Mông thời nhà Trần. - GV viết mẫu từ: Yết Kiêu : - Viết bảng con c. Luyện viết câu ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng Khi đói cùng chung một dạ Khi rét cùng chung một lòng - Em có hiểu câu tục ngữ nói gì không ? - GV: Câu tục ngữ của dân tộc Mường khuyên con người cần phải đoàn kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng khó khăn thiếu thốn thì càng phải đoàn kết, đùm bọc nhau - Trong câu tục ngữ những từ nào được viết hoa âm đầu ? Vì sao Viết bảng con : Khi 3. Hướng dẫn viết vở: - GV nêu Y/C bài viết . - GVnhắc nhở HS ngồi đúng tư thế,cách cầm bút, lưu ý về độ cao, khoảng cách từ chữ viết hoa sang chữ viết thường . 4.Chấm chữa bài: - Thu 7 đến 10 vở để nhận xét . C. Củng cố dặn dò: - Hôm nay các vừa học bài gì ? - N/x tiết học - 2 HS viết bảng lớp. - HS khác viết bảng con. HS: K, Kh , Y - HS quan sát. - Chữ K cao 2,5 ôli. Gồm 3 nét - Chữ Y gồm 2 nét - Chữ Y cao 4 ô li - HS viết bảng con. - HS đọc từ ứng dụng - HS trả lời. - HS viết bảng con. - HS đọc. - HS trả lời. - Chữ Khi. Vì là chữ đầu câu. - HS viết bảng con. - HS viết vở. - Trình bày bài sạch đẹp. - HS nêu - HS lắng nghe. Tiết 4 MỸ THUẬT (GVC) Buổi chiều (GVC) Ngày soạn: 6/ 12 / 2017 Ngày giảng:Thứ sáu ngày 8 tháng 12 năm 2017 Tiết 1: TOÁN: Tiết 70: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo ) I. Mục tiêu: - Biết đặc tính và tính chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số ( chia có dư ở các lượt chia ). - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. - Làm các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 4 II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : - Gọi 3HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính : 49 : 2 77 : 5 72 : 3. - Nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : - Ghi phép tính 78 : 4 lên bảng . - Mời một em thực hiện đặt tính và tính. - Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính. - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu 2 em lên bảng tự tính kết quả. -Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu cả lớp tự làm bài . - Gọi một em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 4 - Gọi học sinh đọc bài 4 - Yêu cầu cả lớp đọc thầm - Trò chơi xếp hình cả lớp thi xếp hình. - Gọi 5 học sinh lên bảng thi xếp hình . - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3. Củng cố - Dặn dò: - Mời 2HS lên bảng thi tính nhanh: 54 : 3 90 : 4 - Dặn về nhà xem lại các BT đã làm. - 3HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Cả lớp thực hiện vào nháp. - 1 em lên bảng làm tính, lớp bổ sung. 78 4 38 19 2 - Hai học sinh nhắc lại cách chia . - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài . - Cả lớp thực hiện làm vào vở nháp. - 1 em thực hiện trên bảng, lớp nhận xét bài bạn - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em lên bảng thực hiện, lớp chữa bài. Giải : 33 : 2 = 16 (dư 1 ) Số bàn cần ít nhất là : 16 + 1 = 17 ( bàn ) Đ/ S: 17 bàn - Một em đọc đề bài 4. - Cả lớp tham gia chơi. - học sinh lên bảng thi xếp hình : 2 em lên thi làm bài nhanh. Tiết 2 TẬP LÀM VĂN: TÔI CŨNG NHƯ BÁC - GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG. I. Mục tiêu: - Nghe và kể lại được câu chuyện Tôi cũng như bác ( BT1) - Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản ( theo gợi ý ) về các bạn trong tổ của mình với người khác ( BT2) - GDHS yêu thích học tiếng việt. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa về câu chuyện trong sách giáo khoa. - Bảng phụ chép sẵn gợi ý kể chuyện (BT1), gợi ý của BT2. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác. - Nhận xét. 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : b/ Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 2 : - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. - Hướng dẫn HS cách giới thiệu. + Tổ em gồm những bạn nào? Các bạn là người dân tộc nào? + Mỗi bạn có đặc điểm gì hay? + Tháng vừa qua, các bạn làm được những việc gì tốt? - Mời 2HS có năng khiếu làm mẫu. - Yêu cầu HS làm việc theo tổ. - Mời đại diện các tổ thi đua giới thiệu về tổ mình trước lớp. - Theo dõi nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . - 3 em đọc thư của mình viết cho bạn miền khác. - Lắng nghe. - Một học sinh đọc đề bài tập 2. - Cả lớp đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý. - Theo dõi GV hướng dẫn. - 2 em giới thiệu mẫu. - Các tổ làm việc - từng em tập giới thiệu. - Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ của mình trước lớp. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn giới thiệu hay nhất. - Hai đến ba em nhắc lại nội dung bài học. Tiết 3 : ĐẠO ĐỨC Tiết 14: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm lá
Tài liệu đính kèm: