Toán:
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU
- HS nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0)
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra giá trị của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ôn luyện:
2. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu số có bốn chữ số.
- GV giới thiệu số: 1423
+ GV yêu cầu lấy 10 tấm bìa có 100 ô vuông.
+ Có bao nhiêu tấm bìa.
+ Vậy có 10 tấm bìa 100 ô vuông thì có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- GV yêu cầu.
+ Lấy 4 tấm bìa có 100 ô vuông.
+ Lấy 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông. Vậy 4 tấm thì có bao nhiêu ô vuông?
- GV nêu yêu cầu.
+ Vậy hai tấm có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- GV nêu yêu cầu.
- Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20, 3 ô vuông.
g nhân dân khỏi ách thống trị - Ca ngợi tình thần bất khất chống giặc của hai Bà Trưng - Học tập tốt... 4. Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm 1 đoạn. - HS nghe - HS thi đọc bài. - HS nhận xét. - GV nhận xét khen ngợi. KỂ CHUYỆN 1. GV nêu nhiệm vụ. - HS nghe. 2. HD HS kể từng đoạn theo tranh. - GV nhắc HS. + Cần phải quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện. + GV treo tranh vẽ và chỉ gợi ý. - HS kể mẫu. + Không cần kể đoạn văn hệt theo văn bản SGK. - HS nghe. - HS quan sát lần lượt từng tranh trong SGK. - 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn. - HS nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố - dặn dò. - Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì? * Đánh giá tiết học. - HS nêu Thể dục: Gv chuyên ......................................................... Thứ 3 ngày 10 tháng 1 năm 2017 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (Trường hợp mỗi chữ số đều khác 0 ). -Biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số. - Bước đầu làm quen với các dãy số tròn nghìn (từ 1000 - 9000) II. Đồ dùng : -HS: Bảng con III. Hoạt động dạy học . Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra: Đọc các số : 9425; 7321 -Nhận xét, khen ngợi. 2.Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Luyện tập: -2 HS đọc số. -Nhận xét Bài 1: Viết ( theo mẫu) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm vào bảng con, đọc bài. -Làm vào bảng con - HS đọc sau đó viết số. + 9462 + 1911 + 1954 + 5821 + 4765 H .Số 9462 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? 9 nghìn, 4 trăm, 6 chục, 2 đơn vị. Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Viết ( theo mẫu) - HS làm bài vào nháp, nêu kết quả. - Yêu cầu HS làm vào nháp. + 6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám. + 4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn. + 8781: Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt. - Nhận xét, quy ước cách đọc. -Lớp nhận xét, bổ sung. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm vào vở. -HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm. -HSCĐ và HSĐ làm phần a, b. -HSNK làm cả bài. a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656 . b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124 c) 6494; 6495; 6496; 6497 -Muốn điền số liền sau số đã cho ta làm thế nào? lấy số đã cho cộng thêm 1 đơn vị. Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào nháp. . 0 1000 2000 3000 4000 500 - Nhận xét dãy số vừa điền. 3. Củng cố dặn dò: -Hệ thống nội dung bài học. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. đây là dãy các số tròn nghìn. Tự nhiên và xã hội: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tiếp theo) I. MỤC TIÊU - Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ của con người. - Thực hiện đại, tiểu tiện đúng nơi quy định. * Kĩ Năng sống được giáo dục trong bài - Nhận biết tác hại của rác ảnh hưởng đến môi trường sống - Tìm kiếm và sử lí các thông tin để biết tác hại của rác thải đến môi trường và sức khoẻ của con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. KTBC: - Em đã làm gì để giữ VS nơi công cộng? 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Quan sát tranh * Tiến hành: - Bước 1: Quan sát cá nhân - HS + GV nhận xét - HS quan sát các hình trang 70,71 - Bước 2: GV nêu yêu cầu một số em nói nhận xét - 4 HS nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình. - Bước 3: Thảo luận nhóm + Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi ? - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi + Cần làm gì để tránh những hiện tượng trên? - Các nhóm trình bày - nhóm khác nhận xét và bổ sung * Kết luận: Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và nhiều mầm bệnh B. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm * Cách tiến hành: + Bước 1: - GV chia nhóm và nêu yêu cầu - HS quan sát H 3, 4 trang 71 và trả lời - Nói tên từng loại nhà tiêu trong hình? - HS trả lời + Bước 2: Các nhóm thảo luận - ở địa phương bạn thường sử dụng nhà tiêu nào? - HS nêu - Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ nhà tiêu sạch sẽ? - Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi Trường. - HS nêu - HS nêu * Kết luận: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí đất và nước. 3. Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Chính tả (Nghe viết) HAI BÀ TRƯNG I. MỤC TIÊU - Nghe viết chính xác, đoạn 4 của truyện Hai Bà Trưng, biết viết hoa đúng các tên riêng - Điền đúng vào chỗ tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc. Tìm tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết 2 lần ND bài tập 2a - Bảng lớp chia cột để làm BT3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. KTBC: 2. Bài mới: 2.1. GTB: ghi đầu bài 2.2. HD HS nghe viết. a. HD HS chuẩn bị. - GV đọc 1 lần đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng - HS nghe - HS đọc lại - GV giúp HS nhận xét + Các chữ Hai và Bà trong Bà Trưng được viết như thế nào? - Đều viết hoa để tỏ lòng tôn kính + Tìm các tên riêng trong bài chính tả? Các tên riêng đó viết như thế nào? - Tô Định, Hai Bà Trưng, là các tên riêng chỉ người nên đều phải viết hoa. - HS luyện viết vào bảng con những từ khó. - GV quan sát, sửa sai cho HS b. GV đọc bài. - GV theo dõi, uốn nắn thêm cho HS. - HS nghe viết vào vở. c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài viết. - HS dùng bút chì soát lỗi. - GV thu vở chấm nhậ xét. - GV nhận xét bài viết. 2.3. HD làm bài tập. a. Bài 2a: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào Sgk. - GV mở bảng phụ. - 2 HS lên bảng làm thi điền nhanh vào chỗ trống. - HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Lành lặn, nao núng, lanh lảnh b. Bài 3a: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Cả lớp làm vào Sgk. - GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức. - HS chơi trò chơi. - HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Lạ, lao động, liên lạc, nong đong, lênh đênh - nón, nông thôn, nôi, nong tằm 3. Củng cố dặn dò: Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Đạo đức Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (Tiết 1) I. Mục tiêu: -Bước đầu biết thiếu nhi thế giới đều là anh em, bạn bè, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ. - HS tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. - Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế trong các hoạt động BVMT, làm cho môi trường thêm xanh, sạch, đẹp. * Kỹ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế *Kỹ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế * Kỹ năng bình luận các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em. ** BVMT: * Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế trong các hoạt động BVMT, làm cho môi trường thêm xanh , sạch , đẹp . II. Tài liêụ phương tiện : -HS: VBT III. Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Khởi động: Cho HS hát bài: - HS hát “ Thiếu nhi thế giới vui liên hoan” 2.Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: HĐ1: Phân tích thông tin. -Quan sát tranh ở bài tập 1 (VBT). H .Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của từng hoạt độngtrong tranh? H.Các thông điệp trên cho thấy điều gì? Kết luận: SGK -Hoạt động nhóm đôi -Các nhóm quan sát -Đại diện nhóm lần lượt nêu. Tranh 1: Thiếu nhi các nước đang vui múa hát. Tranh 2: Thiếu nhi các nước cùng học tập. tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới . HĐ2: Du lịch thế giới -Hoạt động nhóm 3 - Yêu cầu : mỗi nhóm đóng vai trẻ em của 1 nước như : Lào, Cam pu - chia, Thái Lan Sau đó ra chào, múa hát và giới thiệu đôi nét về văn hoá của dân tộc đó, về cuộc sống, - HS nhận nhiệm vụ và chuẩn bị. - HS các nhóm trình bày. - Các HS khác đặt câu hỏi để giao lưu cùng nhóm đó. H .Em thấy trẻ em các nước có điểm gì giống nhau ? Kết luận: SGK đều yêu thương mọi người, yêu quê hương, đất nước của mình. HĐ3 : Thảo luận nhóm - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận, liệt kê những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế ? -Hoạt động nhóm 4 - HS nhận nhiệm vụ - HS các nhóm thảo luận. - GV gọi HS trình bày - Đại diện các nhóm trình bày. -Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế. - Tham gia các cuộc giao lưu. - Viết thư gửi ảnh, gửi quà - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. *Kết luận: SGK - Lớp em đã làm gì để bày tỏ tình cảm đoàn kết hữu nghị với thếu nhi quốc tế. Viết thư gửi các bạn nước khác. 3.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. Thứ 4 ngày 11 tháng 1 năm 2017 Toán CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp theo) A. MỤC TIÊU - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số. - Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong 1 nhóm các số có 4 chữ số. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ kẻ sẵn bài mới và BT1. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ôn luyện. GV viết bảng: 4375; 7821; 9652 (3HS) 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu số có 4 chữ số, các trường hợp có chữ số 0. - GV yêu cầu HS quan sát bảng trong bài học (GV gắn sẵn bằng giấy) lên bảng. - HS + GV nhận xét. - HS quan sát nhận xét, tự viết số,. đọc số. - ở dòng đầu ta phải viết số 2000 như thế nào? - Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. Rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số: Hai nghìn. - GV gọi HS đọc. - Vài HS đọc: Hai nghìn - HV HD HS tương tự như vậy đối với những số còn lại. - GV HD HS đọc, viết số từ trái sang phải. Hoạt động 2: Thực hành a) Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc mẫu -> lớp đọc nhẩm. - GV gọi HS đọc - 1 vài HS đọc + Ba nghìn sáu trăm chín mươi + Sáu nghìn năm trăm chín tư + Bốn nghìn không trăm chín mươi mốt - GV nhận xét tuyên dương. b. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2 - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS nêu cách làm bài - GV gọi HS đọc bài - HS làm vào Sgk , 1 số HS đọc bài a. 5616 -> 5617 -> 5618 -> 5619 -> 5620 b. 8009 -> 8010 -> 8011 -> 8012 -> 8013 c. 6000 -> 6001 -> 6002 -> 6003 -> 6004 - GV nhận xét . c. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS nêu đặc điểm từng dãy số - GV yêu cầu HS làm vào vở - HS làm vào vở - đọc bài - GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét đánh giá. a. 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000 b. 9000, 9100, 9200, 9300, 9400, 9500 c. 4420, 4430, 4440, 4450, 4460, 4470 3. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài - 1 HS nêu * Đánh giá tiết học - Nhận xét, dặn dò. Tập đọc: Báo cáo kết quả tháng thi đua " Noi gương chú bộ đội " I. Mục tiêu: + Đọc đúng các từ ngữ : Noi gương, làm bài, lao động, liên hoan - Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo. + Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. Rèn cho HS thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiển một cuộc họp tổ, họp lớp. II. Đồ dùng dạy học: -GV: Bảng phụ ghi đoạn văn cần HD đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ: Đọc và trả lời câu hỏi bài: Hai bà Trưng. -2 HS thực hiện. -Lớp nhận xét -Nhận xét tuyên dương. 2.Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Luyện đọc: GV đọc toàn bài 1 lần. - Đọc nối tiếp câu. H .Tìm từ khó và đọc? -Treo bảng phụ hướng dẫn đọc câu văn dài. - Đọc nối tiếp đoạn - Đọc bài theo nhóm đôi. - Đọc trước lớp - GV đọc toàn bài 1 lần. - Đọc nối tiếp câu. H .Tìm từ khó và đọc? -Treo bảng phụ hướng dẫn đọc câu văn dài. - Đọc nối tiếp đoạn - Đọc bài theo nhóm đôi. - Đọc trước lớp c. Tìm hiểu bài. H . Theo em báo cáo trên là của ai? H . Bạn đó báo cáo với những ai? H . Báo cáo gồm những nội dung nào? H . Báo cáo kết quả thi đua trong nhóm để để làm gì? d. Luyện đọc lại: 3. Củng cố dặn dò: -Về chuẩn bị bài sau. - Nghe và theo dõi SGK. - Luyện đọc nối tiếp câu. LĐ: Noi gương, làm bài, liên hoan - Nêu cách đọc và đọc thể hiện. - HS chia đoạn - 3 HS đọc bài. - Luyện đọc theo nhóm. - Đại diện các nhóm đọc bài. - Cả lớp đọc thầm toàn bài. - Của bạn lớp trưởng. với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua "Noi gương chú bộ đội" nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp: học tập, lao động, các hoạt động khác cuối cùng là đề nghị khen thưởng. - Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua như thế nào? - Để biểu dương những tập thể cá nhân, hưởng ứng tích cực phong trào thi đua - HS đọc bài. - Lớp nhận xét Mĩ thuật (Giáo viên chuyên dạy) ...................................................... Chính tả ( Nghe - Viết ) TRẦN BÌNH TRỌNG I. MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng. Biết viết hoa đúng các tên riêng, các chữ đầu câu trong bài. Viết đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Trình bày bài rõ ràng, sạch đẹp. - Làm đúng các bài tập điền vào chõ trống ( phân biệt n / l; iêt / iêc ) II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ viết ND bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KTBC: - GV đọc: liên hoan, nên người, lên lớp ( 3 HS viết bảng lớp ) B. Bài mới 1. GTB: ghi đầu bài. 2. HD HS nghe - viết. a. HD chuẩn bị. - HS + GV nhận xét. - GV đọc bài chính tả. - HS nghe. - 2 HS đọc lại. - 1 HS đọc chú giải các từ mới. - GV HD nắm ND bài. + Khi giặc dụ dỗ hứa phong chức tước cho Trần Bình Trọng, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao? - Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc. + Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào? - Trần Bình Trọng yêu nước . + Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? - Đầu câu, đầu đoạn, tên riêng. + Câu nào được đặt trong ngoặc kép? - Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc. - HS luyện viết vào bảng con những từ khó. - GV quan sát sửa sai cho HS. b. GV đọc bài: - HS nghe viết bàivào vở. - GV theo dõi uốn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài. - HS dùng bút chì soát lỗi. - GV thu vở chấm nhận xét đánh giá. - GV nhận xét bài viết. 3. HD làm bài bài tập: * Bài 2 a: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở - GV cho HS làm bài thi. - 3 HS điền thi trên bảng. - HS nhận xét. - GV nhận xét khen ngợi. a. Nay là - liên lạc - nhiều lần - luồn sâu nắm tình hình - có lần - ném lựu đạn. - 1 - 2HS đọc toàn bộ bài văn. 4. Củng cố dặn dò: TỰ HỌC: TỰ HOÀN THÀNH CÁC BÀI TẬP .. Thứ 5 ngày 12 tháng 1 năm 2017 Thể dục: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI"THỎ NHẢY" 2/Mục tiêu: - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng hàng nhanh, trật tự, dóng hàng ngang thắng, điểm đúng số của mình và triển khai đội hình tập bài thể dục. - Chơi trò chơi"Thỏ nhảy". YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 3/Sân tập,dụng cụ: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, an toàn.GV chuẩn bị 1 còi 4/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG Định lượng PH/pháp và hình thức tổ chức I.chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Chạy thường 1 hàng dọc quanh sân tập. - Trò chơi"Chui qua hầm" X X X X X X X X X X X X X X X X r II.Cơ bản: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số: + Cả lớp cùng thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. + Tập luyện theo tổ ở các khu vực đã phân công.HS thay nhau điều khiển cho các bạn tập. GV đi đến từng tổ sửa sai cho HS, nhắc nhở cấc em tập luyện. * Cả lớp tập liên hoàn các động tác trên theo lệnh của GV. - Chơi trò chơi"Thỏ nhảy". Hướng dẫn cho HS chơi như bài trước. X X X X X X X X X X X X X X X X r X X X X X O O X X X X r X III.Kết thúc: - Đi thành 1 hàng dọc theo vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét. - Về nhà ôn các động tacsRLTTCB đã học. X X X X X p X X X X X Âm nhạc: Gv chuyên ............................................. Toán CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU - Nhận biết cấu tạo thập phân của các số có bốn chữ số. - Biết viết số có bốn chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ôn luyện: Đọc các số sau: 2915; 4516 (2HS) 2. Bài mới HĐ 1: GV HDHS viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị - GV gọi HS lên bảng viết số: 5247 - HS + GV nhận xét. - 1 HS lên bảng viết số 5247 - Vài HS đọc. - GV số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - Số 5247 có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị. - GV HD HS viết số 5247 thành tổng. 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 - HS quan sát. - GV gọi một số HS lên bảng viết số khác. - HS lên bảng viết các số thành tổng. 9683 = 9000 + 600 + 80 + 3 3095 = 3000 + 000 + 90 + 5 7070 = 7000 + 000 + 70 + 0 . - HS nhận xét. - GV nhận xét chung. HĐ 2: Thực hành * Bài 1: - GV Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT + 1HS đọc mẫu - Yêu cầu HS làm vào vở nháp - 2 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở nháp - GV gọi HS đọc bài, nhận xét a. 1952 = 1000 + 900 + 50 + 2 6845 = 6000 + 800 + 40 + 5 5757 = 5000 + 700 + 50 +7 . b. 2002 = 2000 + 2 8010 = 8000 + 10 - GV nhận xét * Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêuc ầu - Yêu cầu HS làm vào bảng con 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 3000 + 600 + 10 + 2 = 3612 7000 + 900 + 90 + 9 = 7999 . 9000 + 10 + 5 = 9015 4000 + 400 + 4 = 4404 2000 + 20 = 2020 . - GV sửa sai, sau mỗi lần giơ bảng * Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào bảng con 8555 ; 8550 ; 8500 - GV nhận xét, sửa sai cho HS * Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - Gọi HS đọc bài, nhận xét - HS làm vào vở 1111; 2222; 3333; 4444; 5555; 6666; 7777; 8888; 9999 - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò - Nêu ND bài? - 1 HS nêu - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Luyện từ và câu: NHÂN HOÁ ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? I. MỤC TIÊU 1. Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá 2. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào? tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào? trả lời được câu hỏi Khi nào? II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở BT 3, câu hỏi ở BT 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. HD làm bài tập. a) BT 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - HS làm BT phiếu. - 3 HS làm bài trên phiếu và dán lên bảng. -> HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại lời giảng đúng Con Đom Đóm trong bài thơ được gọi bằng "Anh" là từ dùng để chỉ người, tính nết và hành động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ và HĐ của con người. Như vậy con đom đóm đã được nhân hoá. - HS chú ý nghe. Con đom đóm được gọi bằng anh. Tính nết của đom đóm chuyên cần. Hoạt động của đom đóm. Nên đèn đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ. b) Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc bài thơ "Anh Đom Đóm" + Trong bài thơ anh đom đóm còn những nhân vật nào nữa được gọi và tả như người? (nhân hoá)? - HS làm vào nháp. - HS phát biểu. - HS nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Tên các con vật Các con vật được gọi bằng Các con vật được tả như người Cò bợ Chị Ru con: ru hỡi, ru hời! Hỡi bé tôi ơi ngủ cho ngon giấc. Vạc Thím Lặng lẽ mò tôm c) BT 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT 3. - HS làm vào nháp. - GV mời 3 HS lên bảng làm bài tập. - 3 HS lên bảng gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi khi nào. - HS nhận xét. - GV nhận xét. a) Anh đom đóm nên đèn đi gác khi trời đã tối. b) Tối mai: Anh đom đóm lại đi gác. c) Chúng em học trong HK I. d) Bài tập 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS nhẩm câu trả lời, nêu ý kiến. a) Từ ngày 19/1 hoặc giữa T1. - HS nhận xét. b) ngày 31/5 hoặc cuối T5 c) Đầu T6. 3. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại những điều vừa học về nhân hoá? (2 SH) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. - Nêu lại ND bài? - 1 HS nêu. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. . * Đánh giá tiết học. * Đánh giá tiết học. Thứ 6 ngày 13 tháng 1 năm 2016 Toán: SỐ 10.000 - LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU + Nhận biết số 10.000 (mười nghìn hoặc 1 vạn) + Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Ôn luyện: Làm BT 2+3 ( 2HS ) 2. Bài mới 1. Hoạt động: giới thiệu số 10.000. * GV xếp 8 tấm bìa HS nắm được cấu tạo và đọc được số 10.000. - GV xếp 8 tấm bìa ghi 1.000 như SGK - HS + GV nhận xét. - HS quan sát + Có 8 tấm bìa, mỗi tấm ghi 1.000 vậy 8 tấm có mấy nghìn ? - Có 1.000. - Vài HS dọc 8.000. - GV yêu cầu HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm rồi vừa xếp vừa quan sát. - HS quan sát- trả lời. + Tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? 9.000- nhiều HS đọc. - GV yêu cầu HS lấy thêm tiếp 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp vào nhóm 9 tấm bìa. - HS thực hiện. - 9000 thêm 1000 là mấy nghìn ? - 10.000 hoặc 1 vạn. - Nhiều học sinh đọc. + Số 10.000 gồm mấy chữ số ? 5 chữ số gồm 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0. 2. Hoạt động 2: Thực hành. a. Bài 1. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 21 HS nêu yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS làm vào vở, - 1.000, 2.000, 3.000, 4.000, 5.000, 6.000, 7.000 8.000, 9.000, 10.000. - HS đọc bài làm - Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải mấy chữ số 0? - Có 3 chữ số 0 + Riêng số 10.000 có tận cùng bên phải mấy chữ số 0? - 4 chữ số 0. b. Bài 2. - GV gọi HS nêu yêu cầu -2 HS nêu yêu cầu BT - GV gọi 2HS lên bảng+ lớp làm vở - 9.300, 9.4000, 9.500, 9.600,9.700, 9.800, 9.900 - GV gọi HS đọc bài - Vài HS đọc bài HS nhận xét - GV nhận xét c. Bài 3. Củng cố về số tròn chục - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm vào vở 9.940, 9.950, 9.960, 9.970, 9.980, 9.990 - HS đọc bài - GV nhận xét đánh giá. HS nhận xét. d. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu. 2 HS nêu yêu cầu BT. - Gọi HS lên bảng+ lớp làm vở. - 9.995, 9.996, 9.997, 9.998, 9.999, 10.000 - HS đọc bài làm. - GV nhận xét. - HS nhận xét. đ. Bài 5: - Gọi HS nêu yêu cầu. 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm vở - nêu kết quả. + Số liền trước có 2665, 2664. + Số liền sau số 2665; 2666 - GV nhận xét. - HS đọc kết quả- nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò. - Nêu cấu tạo số 10.000? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tập viết: ÔN CHỮ HOA N (tiếp theo) I. MỤC TIÊU
Tài liệu đính kèm: