TUẦN 22 Thứ hai ngày . . . . . tháng . . . . . năm 2010
tập đọc
Tiết: 43
A/ Mục tiêu :
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả .
- Hiểu ND : Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa , quả và nét độc đáo về dáng cây . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
B/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ cy tri sầu ring .
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc .
C/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động học của Trò 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 học sinh đọc cho 3 học sinh viết bảng lớp các từ cĩ thanh hỏi / ngã ( đã viết ở BT 3 , Tiết 21): - Nhận xét về chữ viết của học sinh . 2/ Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài : Nghe viết một đoạn trong và làm bài tập chính tả . Sầu riêng b) Hướng dẫn nghe – viết chính ta û: - GV gọi học sinh đọc đoạn văn SGK . => Đọan văn nĩi về điều gì của cây sầu riêng ? + Hướng dẫn viết từ khó : - Yêu cầu học sinh tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết :tỏa khăp khu vườn, hao hao giống, lác đác , nhụy li ti + Viết chính tả ( GV đọc ) + Soát lỗi và chấm bài : - Chấm một số vở , nhận xét . c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2 ab : - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Phát giấy và bút dạ. Yêu cầu học sinh tự tìm từ - Gọi đọc các từ tìm được, những học sinh khác bổ sung, sửa , đọc lại bài thơ đã điền xong . - GV nhận xét chung, kết luận lời giải đúng . Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu . - Phát giấy khổ lớn, bút dạ cho các nhĩm yêu cầu làm bài. - Sửa bài , nhận xét , đọc bài văn đã hịan thành 3/ Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà viết lại các các từ vừa tìm được ở BT2 - Học sinh thực hiện yêu cầu , cả lớp viết bảng con . - Học sinh thực hiện yêu cầu , cả lớp viết bảng con . -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi SGK. - Dựa vào đọan văn trả lời câu hỏi . - Cá nhân tự tìm , nêu trước lớp và luyện viết . - HS ghe viết . - Nghe – đọc , dị lỗi ; dựa SGK dị lỗi . - 1 HS đọc thành tiếng 2 HS lên bảng làm . - 2 HS ngồi cùng bàn tìm từ ghi vào SGK a) nên bé nào ; Bé òa lên nức nở b) lá trúc ; Bút nghiêng ; Bút trao - HS nhận xét, bổ sung . - 1 học sing đọc to , lớp theo dõi . - Các nhĩm 4 nhận giấy làm bài . - HS dán phiếu , trình bày, nhận xét. Nắng – trúc – cúc – lóng lánh – nên – vút – náo nức . KỂ CHUYỆN Bài: CON VỊT XẤU XÍ Tiết: 22 A/ Mục tiêu : - Dựa theo lời kể của giáo viên , sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước ( SGK ) ; bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính , đúng diễn biến . - Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Khơng lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác . B/ Đồ dùng dạy học : - Bốn tranh minh họa truyện đọc trong SGK phĩng to (nếu cĩ). - Ảnh thiên nga (nếu cĩ). C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của Trị 1/ Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra 1 -2 HS kể chuyện về 1 người cĩ khả năng sức khỏe đặc biệt mà em biết. - GV nhận xét cho điểm . 2/ Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài : Giới thiệu câu chuyện, tác giả, nhân vật trong chuyện. Giới thiệu tranh thiên nga. b) GV kể chuyện: ( lần 1 ) - GV kể thong thả, chậm rãi; nhấn mạnh những từ gợi cảm, miêu tả hình dáng, tâm trạng thiên nga. + GV kể ( lần 2 ) + GV kể ( lần 3 ) nếu cần . c) Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu bài tập => Sắp xếp thứ tự tranh minh họa theo trình tự đúng. - GV gọi HS đọc yêu cầu của BT1. - GV treo tranh minh họa truyện lên bảng theo thứ tự sai, gọi HS sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của truyện. (Nếu khơng cĩ tranh to, HS cĩ thể nhìn trong SGK, nêu cách sắp xếp lại của mình kết hợp nội dung tranh). - GV nhận xét. => Kể từng đoạn và tồn bộ câu chuyện, thảo luận về ý nghĩa câu chuyện - GV cho Hs kể theo nhĩm ( kể 1,2 tranh ) - Cho HS kể tồn bộ câu chuyện . => Câu chuyện khuyên ta điều gì ? - GV nhận xét kết luận . - GV cho HS thi kể trước lớp . - GV nhận xét biêu dương . 3/ Củng cố dặn dị : - Nhận xét tiết học . - Về nhà tập kể lại cho người thân nghe . - 2 HS kể chuyện theo yêu cầu . - Lớp nhận xét bổ sung . - HS lắng nghe, quan sát tranh, đọc thầm nội dung bài trong SGK. - HS lắng nghe . - HS lắng nghe . - HS đọc yêu cạu bài tập . - HS phát biểu ý kiến. - 1 HS lên bảng sắp xếp lại tranh theo thứ tự đúng. ( 3 – 1 – 2 – 4 ). - Lớp nhận xét bổ sung . - HS kể chuyện trong nhĩm .( theo tranh ) - HS kể tồn câu chuyện trong nhĩm . => Phải nhận ra cái đẹp của người khác , biết yêu thương người khác , khơng lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác . - HS thi kể cá nhân trước lớp . - Lớp nhận xét đánh giá , bình chọn bạn kể hay . Thứ tư ngày . . . . tháng 02 năm 2010 TẬP ĐỌC Bài: CHỢ TẾT Tiết: 44 A/ Mục tiêu : - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng , tình cảm - Hiểu ND : Cảnh chợ Tết miền trung du cĩ nhiều nét đẹp về thiên nhiên , gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê . ( trả lời được các câu hỏi ; thuộc được một vài câu thơ yêu thích ) B/ Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK và tranh , ảnh chợ tết ( nếu cĩ) - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc . C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của Trị 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bài Sầu riêng và trả lời câu hỏi về nội dung bài . - Giáo viên nhận xét . 2/ Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài : Dùng tranh ảnh giới thiệu nội dung bài b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : * Luyện đọc : - Gọi 4 HS tiếp nối đọc bài thơ (3 lượt HS đọc) - GV chú ý sửa lỗi phát âm giọng cho từng HS - Gọi 1 học sinh đọc phần chú giải. - Cho HS luyện đọc trong nhĩm . - Gọi học sinh đọc toàn bài. - GV đọc mẫu , chú ý đọc diễn cảm . * Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi, trả lời các câu hỏi trong bài. => Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào ? => Mỗi người đi chợ Tết có dáng vẻ riêng ra sao ? =>Những người đi chợ Tết có điểm gì chung ? =>Tìm từ ngữ tạo nên bức tranh giàu màu sắc Nội dung bài thơ : Bài thơ là một bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc . . . người dân quê. c) Đọc diễn cảm : - Gọi HS nhận xét tìm giọng đọc bài thơ . - Gọi HS đọc nối bài thơ . - Cho HS thi đọc trước lớp . 3/ Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học,về nhà xem lại bài . - HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi . - HS nhận xét câu trả lời của bạn bổ sung - HS lắng nghe quan sát . - HS đọc nối bài thơ ( 3 lượt ) - HS luyện đọc từng đôi 1 . - HS đọc phần chú giải . - HS luyện đọc trong nhóm . - 1 Học sinh đọc toàn bài . - Cả lớp lắng nghe nhận xét . - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi . => Mặt trời lên làm đỏ dần những dãi mây trắng . . . . ruộng lúa . . . => Những thằng cu mặt áo màu đỏ . . . con bò vàng ngộ nghĩnh đuổi theo họ . => Ai ai cũng vui vẻ . . . trên cỏ biếc . => Trắng , đỏ , hồng lam . . . - HS đọc nối nội dung bài thơ . - HS ghi vào vở nội dung bài thơ . - HS tìm giọng đọc bài thơ . - Thi đọc trước lớp . - Nhận xét bạn đọc . LỊCH SỬ Bài: TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ Tiết: 22 A/ Mục tiêu : - Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê .( những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục , chính sách khuyến học ) - Đến thời Hậu Lê giáo dục cĩ quy củ chặt chẽ : ở kinh đơ cĩ Quốc Tử Giám , ở các địa phương bên cạnh cĩ trường cơng cịn cĩ các trường tư ; ba năm cĩ một kỳ thi Hương và thi Hội ; nội dung học tập là nho giáo , . . . - Chính sách khuyến khích học tập : đặt ra lễ xứơng danh , lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu . B/ Đồ dùng dạy học : - Tranh Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh .- Phiếu học tập của HS . C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của Trị 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài 17 - Giáo viên nhận xét việc học bài ở nhà của học sinh . 2/ Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC tiết học . b) Tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê - Gọi HS đọc SGK / 49 - Nêu câu hỏi , yêu cầu HS thảo luận : =>Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào ? + Trường học thời Hậu Lê dạy những điều gì ? - Tổ chức trinh bày kết quả thảo luận , nhận xét GV Kết luận: . . . . . . c) Tổ chức thi cử, khuyến khích học tập thời Hậu Lê - Cho HS đọc tiếp phần 2 SGK / 50 -Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi : => Chế dộ thi cử thời Hậu Lê thế nào ? => Thời Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập ? - GV nhận xét , kết luận . - Cho HS ghi ghi nhớ SGK . - Cho HS quan sát tranh đã chuẩn bị và tranh ảnh trong SGK để HS hiểu sâu thêm nội dung bài - Lần lượt nêu 2 câu hỏi ( SGK / 50 ) yêu cầu HS trả lời theo hiểu biết của mình . 3/ Củng cố dặn dị : - Nhận xét tiết học . - Về nhà xem lại bài . - Chuẩn bị bài sau . -2 HS thực hiện yêu cầu , lớp nhận xét . - HS lắng nghe. - 1 HS đọc trước lớp , cả lớp theo dõi SGK - HS thảo luận nhĩm 4 rồi trình bày, các nhĩm khác nhận xét . bổ sung . => Cĩ qui củ , cĩ lớp hopc5 cĩ nhà ở và cả kho sách . . . . gia đình thường được học . => HS phải học thuộc những điều nho giáo - 1 HS đọc SGK , cả lớp theo dõi. - Thảo luận nhĩm 2 theo yêu cầu . => Ba năm cĩ một kỳ thi . . . . . => Đặt ra lễ xướng danh,lễ vinh quy . . . . - Các nhĩm trình bày và nhận xét kết quả thảo luận . - HS nhắc lại - Quan sát tranh , đối chiếu với nội dung bải học . - Cá nhân trả lời , cả lớp nhận xét . TOÁN Bài: LUYỆN TẬP Tiết: 108 A/ Mục tiêu : - So sánh được hai phân số có cùng mẫu số . So sánh đước một phân số với 1 . - Biết viết các phân số theo thứ tự bé đến lớn . ( BT1 ) BT2 – 5 ý cuối , BT 3ac B/ Đồ dùng dạy học : - Viết sẳn bảng phụ bài tập . C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của Trị 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 học sinh lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 107. - GV nhận xét và cho điểm học sinh . 2/ Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài mới - Trong giờ học này, các em sẽ được luyện tập về so sánh các phân số cùng mẫu số . b) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : So sánh hai phân số. - GV yêu cầu học sinh tự làm bài . - Nhận xét bải trên bảng lớp . - Kết quả đúng . a) 3/5 > 1/5 b) 9/10 < 11 / 10 c) d) Bài 2 : So sánh các phân số với 1 . - GV yêu cầu học sinh tự làm bài, - Gọi 1 học sinh đọc bài làm của mình trước lớp . Yêu cầu các học sinh khác đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . - GV nhận xét bài làm của học sinh Bài 3 : Viết các PS theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài => Muốn viết được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì ? - GV gọi 4 HS làm bài trên bảng lớp,lớp làm vào vở . - GV nhận xét bài làm của học sinh . 3/ Củng cố dặn dò : - Nhắc nhở lại bài học . - Nhận xét tiết học . - Về nhà xem lại bài và xem bài học sau . -2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu, học sinh dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Nghe GV giới thiệu . - 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh so sánh 2 cặp phân số, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. Kết quả đúng . - HS nhận xét bài và bổ sung . - HS làm bài vào vở và HS trình bài kết quả trước lớp . - Kết quả bài làm đúng : + Nhỏ hơn 1 > 1/4 , 3/7 , 14/15 + Bằng 1 = 16/16 + Lớn hơn 1 < 9/5 , 7/3 , 14/11 - HS đọc đề bài tập và làm vào vở . => So sanh các phân số với nhau a) 1/5 < 3/5 < 4/5 b) 5/7 < 6/7 < 8/7 c) 5/9 < 7/9 < 8/9 d) 10/11 < 12/11 < 16/11 - HS nhận xét bài của bạn . TẬP LÀM VĂN Bài: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI Tiết: 43 A/ Mục tiêu : - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí , kết hợp các giác quan khi quan sát ; bước đầu nhận ra được sự giống và khác nhau giữa miêu tả một lịai cây với miêu tả một cái cây BT1 - Ghi lại các ý quan sát về một cây em thiach1 theo một trình tự nhất định ( BT 2 ) B/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ kẻ và ghi sẵn nội dung bài tập 1a,b . - Bảng viết sẵn lời giải BT 1d ,e . tranh ảnh 1 số lịai cây . C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của Trị 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc lại dàn ý tả 1 cây ăn quả . - Thực hiện bài tập 2 tiết trước . - GV nhận xét bổ sung cho điểm HS . 2/ Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu bài học 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập . - Lưu ý HS cách làm bài : + Câu hỏi a, b trả lời viết trên phiếu . + Câu hỏi c: chỉ cần chỉ ra 1-2 hình ảnh so sánh mà em thích. - Chốt lời giải đúng của từng phần . Bài 2 : - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Hỏi HS đã quan sát trước 1 cái cây cụ thể nào chưa ? - Lưu ý HS : quan sát 1 cái cây quen thuộc ( mà em thường thấy ), cĩ thể kết hợp quan sát tranh , ghi lại kết quả quan sát trên giấy nháp . - Tổ chức trình bày kết quả bài tập : + Tiêu chuẩn nhận xét : Quan sát phải phù hợp với thực tế . Trình tự quan sát hợp lý. Sử dụng nhiều giác quan khi quan sát . Phát hiện được những đặc điểm khác so với các cây cùng lọai . - GV nhận xét ghi điển tốt cho những HS cĩ bài làm tốt . - Nhắc lại trình tự quan sát, miêu tả 1 cái cây, sự khác nhau giữa tả 1 cái cây với tả 1 lọai cây 3/ Củng cố dặn dị : Nhận xét tiết học Dặn học sinh về nhà tiếp tục quan sát cái cây đã chọn , hịan chỉnh và viết lại vào vở . - 2 HS thực hiện đọc dàn ý . - Lớp nhận xét bổ sung . - HS lắng nghe . -1 học sinh đọc thành tiếng . - Làm bài theo nhĩm nhỏ . - Đại diện nhĩm trình bày, các nhĩm, lớp nhận xét .Vài HS nhắc lại. - 2 học sinh lần lượt đọc . - Lần lượt trả lời . - Làm bài cá nhân . - Từng HS lần lượt trình bày . - Dựa theo tiêu chuẩn để nhận . - Nhận xét phần trình bày của bạn . - Lắng nghe , ghi nhớ . - Lắng nghe, về nhà thực hiện. Thứ năm ngày . . . . . tháng 02 năm 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ : Cái đẹp Tiết: 44 A/ Mục tiêu : - Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu , biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học ( BT 1,2,3 ); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp ( BT 4 ) . B/ Đồ dùng dạy học : - Đoạn văn ở BT1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp - Giấy khổ to và bút dạ . C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của Trò 1/ Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 học sinh lên bảng. Mỗi học sinh viết 2 câu thành ngữ, tục ngữ mà em biết . Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng các câu tục ngữ, thành ngữ trong bài . Nhận xét các câu thành ngữ, tục ngữ mà học sinh tìm được và cho điểm học sinh 2/ Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài : Mục tiêu bài dạy . b) Nhận xét : Bài 1 : -Goi sinh đọc yêu cầu và nội dung . - Hãy đọc câu được gạch chân (in đậm ) trong đoạn văn trên bảng . => Câu Những kho báu ấy ở đâu? là kiểu câu gì ? Nó được dùng để làm gì ? Cuối câu ấy có dấu gì ? Bài 2 : => Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để làm gì ? - Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Những câu văn làm các em vừa tìm được dùng để giới thiệu, miêu tả hay kể lại một sự việc có liên quan đến nhân vật Bu-ra-ti-nô . Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung . - Yêu cầu học sinh thảo luận, trả lời câu hỏi. - Gọi học sinh phát biểu, bổ sung . - Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng . Ba-ra-ba uống rượu đã say . Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói . - Bắt được thẳng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này . - Câu kể dùng để làm gì ? - Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể ? c) Ghi nhớ : - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ . - Gọi học sinh đặt các câu kể. d) Luyện tập – thực hành: Bài 1 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung. - Phát giấy và bút dạ cho 2 nhóm học sinh . Yêu cầu học sinh tự làm bài - Gọi HS dán phiếu lên bảng, cả lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng . - Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi Cánh điều mềm mại như cánh bướm . Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời . Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng . Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè như gọi thấp xuống những vì sao sớm . Bài 2 - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi học sinh trình bày . Giáo viên sửa lỗi dùng từ, diễn đạt, cho điểm những học sinh viết tốt . 3/ Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà làm lại BT3 (nếu chưa đạt ) và viết một đoạn văn gnắn tả một thứ đồ chơi mà em thích nhất . HS thực hiện theo yêu cầu bài tập . - Lớp nhận xét bài của bạn trên bảng bổ sung . - HS lắng nghe . - HS đọc thành tiếng . Những kho báu ấy ở đâu ? => Câu Những kho báu ấy ở đâu là câu hỏi. Nó được dùng để hỏi về điều mà mình chưa biết . Cuối câu có dấu chấm hỏi . => Dùng để : - Giới thiệu về Bu-ra-ti-nô : Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ . - Miêu tả Bu-ra-ti-nô chú có cái mũi rất dài. - Kể lại sự việc liên quan đến Bu-ra-ti-nô: Chú người gỗ được bác rùa tót bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc khóa vàng để mở một kho báu . - Cuối mỗi câu có dấu chấm . Lắng nghe - 1 học sinh đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận . - Tiếp nói phát biểu, bổ sung . Kể về ba-ra-ba . Kể về Ba-ra-ba - Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba . - Câu kể dùng để : kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc, nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người - Cuối câu kể có dấu chấm. - 3 học sinh đọc thành tiếng . -HS tiếp nối đặt câu . * Con mèo nhà em màu đen tuyền . * Mẹ em hôm nay đi công tác . * Em rất quý bạn lam . * Tình bạn thật thiêng liêng và cao quý . .. - 1học sinh đọc thành tiếng. - Học sinh hoạt động theo cặp. Học sinh viết vào giấy nháp . - Nhận xét, bổ sung. - Chữa bài. - Tả cánh diều . Kể sự việc . Tả tiếng sáo diều . Nêu ý kiến, nhận định . - 1 học sinh đọc thành tiếng. - Tự viết bài vào vở . - 5 – 7 học sinh trình bày . ĐỊA LÝ Bài : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (tt) Tiết: 22 A/ Mục tiêu : - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ : + Trồng nhiều lúa câu ăn trái .+ Nuôi trồng và chế biến thủy sản . + Chế biến lương thực . B/ Đồ dùng dạy học : -Một số tranh ảnh , băng hình( nếu có ) về hoạt động sản xuất công nhiệp và chợ nổi của người dân đồng bằng Nam Bộ.Nội dung các sơ đồ . C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của Trò 1/ Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS lên trả bài và câu hỏi . - GV nhận xét cho điểm . 2/ Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài : Nêu MĐYC tiết học . * Vựa lúa , vựa trái cây lớn nhất nước . - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm , tìm hiểu SGK để trả lời câu hỏi . => Vì sao đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa,vựa trái cây lớn nhất nước ? => Gạo xuất khẩu của nước ta là do đâu ? => Nêu qui trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở đồng bằng nam Bộ ? => Hãy kể một số trái cây ở đồng bằng nam Bộ ? - GV nhận xét kết luận : Nhờ có thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động nên ĐBNBsản xuất lua gạo và trái cây lơn nhất nước . * Nơi nuôi,và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước . - GV gọi HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi . => Vùng biên có nhiều thủy sản gì ? => Điều kiện nào để đánh bắt nhiều thủy sản ? - Gv nhận xét kết luận . - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK . 3/ Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Về nhà học bài- chuẩn bị bài sau / 127 - 2 HS lên bảng trả bài . - Lớp nhận xét bổ sung . - HS lắng nghe . - HS tiến hành thảo luận nhóm và trả lới các câu hỏi . => Nhờ đất đai màu mở,khí hậu nóng ẩm,người dân cần cù lao động . => Do đồng bằng Nam Bộ cung cấp . => Gặt lúa , tuốt lúa , phơi lúa , xay xát gạo và đóng bao , xếp gạo lên tàu để xuất khẩu => Sầu riêng , chôm chôm , măng cụt , xoài , thanh long . . . . - Các nhóm nhận xét bổ sung . - HS lắng nghe và đọc lại nội dung gaio viên vừa nêu . - HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi . => Nhiều cá tôm và hải sản khác . => Mạng lưới sông ngòi dày đặc là điều kiện thuận lợi cho đánh bắt thủy sản . - Lớp nhận xét bổ sung . - 4 HS đọc ghi nhớ . - HS lắng nghe về thực hiện . TOÁN Bài: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ Tiết: 109 A/ Mục tiêu : - Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số . ( BT1 , BT 2a ) B/ Đồ dùng dạy học : - Hai băng giấy kẻ vẽ như phần bài học trong sgk .Ô1 C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của Trò 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 học sinh lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 108. - GV nhận xét và cho điểm học sinh . 2/ Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài mới : - GV giới thiệu cách so sánh các phân số khác mẫu số . b) Hướng dẫn so sánh hai phân số khác mẫu số : - GV đưa ra hai phân số 2/3 và 3/4 và hỏi : => Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này ? - GV cho HS th
Tài liệu đính kèm: