Giáo án Tuần 23 - Khối lớp 4

ĐẠO ĐỨC

Tiết 23: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.

- Nếu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.

- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.

* GDMT, BTTN, QVBPTE

* GDKNS: - Kĩ năng xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - SGK Đạo đức 4.

 - Phiếu điều tra (theo bài tập 4)

 - Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 41 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 455Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 23 - Khối lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ần này tôi học hành chăm chỉ, luôn được cô giáo khen. Cuối tuần, như thường lệ, bố hỏi tôi: 
- Con gái bố tuần nay học hành như thế nào ? 
* Dấu gạch ngang đầu dòng đánh dấu chỗ bắt đầu lời hỏi của bố.
+Tôi đã chờ đợi câu hỏi này của bố nên vui vẻ trả lời:
- Con được 3 điểm 10 bố ạ.
* Dấu gạch ngang đầu dòng đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của tôi. 
- Thế ư! - Bố tôi vừa ngạc nhiên vừa mừng rỡ thốt lên. 
* Dấu gạch ngang đầu dòng thứ nhất đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của bố.
* Dấu gạch ngang đầu dòng thứ hai đánh dấu phần chú thích - đây là lời bố, bố ngạc nhiên, mừng rỡ.
- Nhận xét bổ sung bài bạn ( nếu có )
- Hs nêu 
Rút kinh nghiệm tiết dạy 
**********************************
THỂ DỤC
Tiết 45: 	BẬT XA VÀ TẬP PHỐI HỢP CHẠY, NHẢY.
TRÒ CHƠI: CON SÂU ĐO.
Giáo viên bộ môn 
Thứ tư, ngày 15 tháng 02 năm 2017
KỂ CHUYỆN
Tiết 23: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU: 
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
- Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện như: truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi.
- Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện: 
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện “Con vịt xấu xí” bằng lời của mình
- Gọi 1 HS đọc phần kết truyện với tình huống Con vịt con xấu xí hoá thành thiên nga bay theo bố mẹ trước sự ân hận ngỡ ngàng của đàn vịt con.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- Kiểm tra việc HS chuẩn bị truyện ở nhà.
- Các em đã được nghe và được đọc nhiều câu chuyện ca ngợi và phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện với cái ác. Tiết kể chuyện hôm nay lớp mình sẽ thi xem bạn nào có câu chuyện hay nhất, bạn nào kể chuyện hấp dẫn nhất về các câu chuyện đó.
 b. Hướng dẫn kể chuyện: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc, ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. 
- Y/c 3 học sinh tiếp nối đọc gợi ý 2 và 3 
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện.
+ Ngoài các truyện đã nêu trên em còn biết những câu chuyện nào có nội dung ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác nào khác? Hãy kể cho bạn nghe.
- Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện.
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đôi.
- GV hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
Gợi ý:
+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể.
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện.
+ Kể chuyện ngoài sách giáo khoa thì sẽ được cộng thêm điểm.
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng.
+ Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện.
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Khen HS kể tốt.
4. Củng cố: 
- Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện em vừa kể.
5. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- 3 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh và đọc tên truyện:
- Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
+ Bạn thích nhất là nhân vật nào trong câu chuyện ?Vì sao ?
+ Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm động nhất ? 
+ Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì ?
+ Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra được bài học gì về những đức tính đẹp ?
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
- HS cả lớp.
Rút kinh nghiệm tiết dạy 
***********************************************
TẬP ĐỌC 
Tiết 46: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ 
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc.
- Hiểu ND: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi, thuộc được một khổ thơ trong bài.
* GDKNS: - Giao tiếp
- Lắng nghe tích cực. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài “Hoa học trò” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Cho Hs quan sát tranh và hỏi: Em hãy mô tả những gì em thấy trong bức tranh? 
- Giờ học hôm nay các em sẽ luyện đọc và tìm hiểu bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ của nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm. Đây là bài thơ được sáng tác trong những năm kháng chiến chống Mỹ gian khổ. Thông qua lời ru của người mẹ, nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm muốn nói lên vẻ đẹp tâm hồn của người mẹ yêu con, yêu cách mạng, lòng thương yêu sâu sắc của bà mẹ miền núi với con và đối với cách mạng.
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc: 
- Y/c 3 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc).
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc khổ 1 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Em hiểu thế nào là “Những em bé lớn lên trên lưng mẹ” ? 
+ Người mẹ trong bài thơ làm những công việc gì ? Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào ? 
+HSTC: Em hiểu câu thơ “nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng” ntn? 
+ Khi giã gạo, người mẹ phải dùng sức giơ tay cao nâng chày lên rồi mới giã xuống cối gạo. Vai mẹ gầy nhấp nhô theo nhịp chày làm giấc ngủ của em chuyển động theo. Hình ảnh đẹp ấy thể hiện sự gắn bó, yêu thương giữa mẹ và con, giữa nhịp lao động của người mẹ với giấc ngủ của đứa con, giữa lòng yêu nước và yêu con của mẹ. 
+ Khổ thơ 1 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 2 và 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với con ?
+ Địu con trên lưng khi giã gạo, tỉa bắp trên nương, những hình ảnh đó thật đẹp. Nó nói lên tình thương yêu của mẹ đối với con và mẹ mong cho cu Tai mau lớn, có sức mạnh khác thường “vung chày lún sâu” để làm những công việc có ích. Ước mơ này thể hiện tình thương con và lòng yêu nước thiết tha của người mẹ miền núi. 
+ 2 Khổ thơ này có nội dung chính là gì?
- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi.
-HSTC: Theo em cái đẹp trong bài thơ này gì ? 
* Đọc diễn cảm:
* GDKNS: - Giao tiếp; Lắng nghe tích cực 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
- Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Nhận xét 
4. Củng cố:
- Nội dung của bài thơ là gì?
- Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
5. Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Bức tranh vẽ cảnh một bà mẹ vừa địu con trên lưng vừa đi bẻ ngô. Em bé ngủ ngon lành trên lưng mẹ. Mặt trời mọc sau dãy núi, tỏa những tia nắng ấm áp xuống nương ngô. 
- Lắng nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+ Khổ 1: Em cu Taiđến tim hát thành lời.
+ Khổ 2: Ngủ ngoan a- kay ơiđến lún sân 
+ Khổ 3: Em cu Tai ... đến a- kay hỡi.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. 
+ Vì những người mẹ ở miền núi đi đâu, làm gì cũng thường địu con theo. Những em bé cả những lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ. Vì vậy có thể nói rằng: các em bé lớn lên trên lưng mẹ. 
+ Người mẹ làm những công việc như nuôi con khôn lớn, giã gạo nuôi bộ đội. Tỉa bắp trên nương,...Những công việc đó đã góp phần thiết thực vào công việc kháng chiến chống Đế quốc Mĩ cứu nước của toàn dân tộc 
+ Câu thơ gợi lên hình ảnh nhịp chày trong tay mẹ nghiêng làm cho giấc ngủ của em bé trên lng mẹ cũng chuyển động nghiêng theo. 
- Hs lắng nghe 
+ Cho biết người mẹ dân tộc vừa nuôi con khôn lớn vừa tham gia làm các công việc sản xuất để góp phần cùng cả nước chống đế quốc Mĩ xâm lược.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. 
+ Tình yêu của người mẹ đối với con: Lưng đưa nôi và tim hát thành lời - Mẹ thương A-kay - Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng. 
- Hi vọng của người mẹ đối với con sau này: Mai sau con lớn vung chày lún sân.
- Hs lắng nghe 
+ Nói lên tình yêu thương và lòng hi vọng của người mẹ đối với đứa con của mình .
+ 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.
- Ca ngợi về tình yêu thương của người mẹ dân tộc Tà - ôi đối với người con hoà chung với lòng yêu cách mạng, yêu quê hương đất nước. 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn)
- Nối tiếp đọc.
- Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ.
- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài 
- 1-2 HS
- ND: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Rút kinh nghiệm tiết dạy 
***********************************************
TOÁN
Tiết 113: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ 
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cộng hai phân số cùng mẫu số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS làm bài tập: So sánh các phân số: ; 
- Nhận xét bài làm của học sinh.
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ.
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu và thực hành về phép cộng các phân số. 
b) Hướng dẫn các hoạt động:
- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK.
- Treo băng giấy đã vẽ sẵn các phần như SGK.
- Hướng dẫn HS thực hành trên băng giấy:
- Cho HS lấy băng giấy hình chữ nhật gấp đôi 3 lần để chia băng giấy thành 8 phần bằng nhau .
- Băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau ?
- Nêu phân số biểu thị phần Nam tô màu lần thứ nhất 
- Nêu phân số biểu thị phần Nam tô màu lần thứ hai?
- Cho HS dùng bút màu tô phần băng giấy bạn Nam tô màu.
- Vậy quan sát băng giấy bạn Nam đã tô màu mấy phần băng giấy ?
- Vậy muốn biết cả hai lần bạn Nam đã tô mấy phần băng giấy ta làm như thế nào ? 
- Ta phải thực hiện phép tính : + = ?
- Em có nhận xét gì về đặc điểm của hai phân số này 
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách tính.
- Quan sát băng giấy ta thấy bạn Nam đã tô màu băng giấy. So sánh hai tử số của các phân số và Tử số của phân số là 5.
- Ta có 5 = 3 + 2 ( 3 và 2 là tử số của hai phân số và ).
+ Từ đó ta có thể tính như sau: + = .
- Quan sát phép tính em thấy kết quả có mẫu số như thế nào so với hai phân số và ? 
+ Vậy muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ? 
+ GV ghi quy tắc lên bảng. Gọi HS nhắc lại.
* Thực hành:
Bài 1 :
- Gọi 1 em nêu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con. 
- Yêu cầu HS nêu giải thích cách tính.
- GV có thể nhắc HS rút gọn kết quả nếu có thể được 
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận
Bài 2: HSTC
GV yêu cầu HS tự làm bài.
Khi ta đổi chỗ các phân số trong một tổng thì tổng đó có thay đổi không?
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu tóm tắt, làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
4. Củng cố:
- Muốn cộng 2 phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ?
5. Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 2 HS 
- Hs lắng nghe 
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Quan sát.
- Thực hành gấp băng giấy và tô màu các phần theo hướng dẫn của GV.
- Băng giấy được chia thành 8 phần bằng nhau 
- Phân số: 
- Phân số: 
+ Ta phải thực hiện phép cộng hai phân số cộng .
- Hai phân số này có mẫu số bằng nhau và bằng 8. 
+ Quan sát và nêu nhận xét:
- Tử số của phân số là 5 bằng tử số 3 của phân số cộng với tử số 2 của phân số .
- Mẫu số 8 vẫn được giữ nguyên.
- HS tiếp nối phát biểu quy tắc.
- Một em nêu đề bài.
- Hai học sinh làm bài trên bảng
a) + = 
b) + = 
c) += 
d) 
- HS tự làm bài, 2 HS lên bảng làm
Khi ta đổi chỗ các pân số trong một tổng thì tổng đó không thay đổi 
- 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. 
- 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm.
Tóm tắt:
Ô tô 1: số gạo 
  phần số gạo?
Ô tô 2: số gạo 
 Giải : 
Số phần gạo cả hai ô tô chuyển được:
 = (số gạo)
 Đáp số: số gạo 
- 2 HS nhắc lại. 
Rút kinh nghiệm tiết dạy 
***********************************************
LỊCH SỬ 
Tiết 45: VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
I. MỤC TIÊU:
- Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời hậu Lê (một vài tác giả thời Hậu Lê):
- Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên.
- Tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí, Lam sơn thực lục.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy mô tả tổ chức GD dưới thời Lê ?
- Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ?
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài:
 Thời Hậu Lê nhờ chú ý đến phát triển GD nên văn học và khoa học cũng được phát triển, đã để lại cho dân tộc ta những tác phẩm, tác giả nổi tiếng. Nguyễn Trãi là tác giả tiêu biểu cho văn học và khoa học thời Hậu Lê. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về văn học và khoa học thời Hậu Lê.
b. Hướng dẫn các hoạt động: 
* Hoạt động 1: (nhóm):
- GV phát PHT cho HS.
- GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung,tác giả, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Lê (GV cung cấp cho HS một số dữ liệu, HS điền tiếp để hoàn thành bảng thống kê).
Tác giả
Tác phẩm
Nội dung
- Nguyễn Trãi
- Lý Tử Tấn,
Nguyễn Mộng Tuân
- Hội Tao Đàn
- Nguyễn Trãi
- Lý Tử Tấn
- Nguyễn Húc
- Bình Ngô đại cáo
- Các tác phẩm thơ
- Ức trai thi tập
- Các bài thơ
- Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc.
- Ca ngợi công đức của nhà vua. 
- Tâm sự của những người không được đem hết tài năng để phụng sự đất nước.
- GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác giả thời Lê.
- Các tác phẩm văn học thời kì này được viết bằng chữ gì?
- GV giới thiệu về chữ Hán và chữ Nôm.
- Nội dung các tác phẩm trong thời kì này nói lên điều gì ?
- GV: Như vậy, các tác giả, tác phẩm văn học trong thời kì này đã cho ta thấy cuộc sống của XH thời Hậu Lê.
 * Hoạt động cả lớp :
- GV phát PHT có kẻ bảng thống kê cho HS.
- GV giúp HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời Lê (GV cung cấp cho HS phần nội dung, HS tự điền vào cột tác giả, công trình khoa học hoặc ngược lại).
 Tác giả 
Công trình khoa học
 Nội dung
- Ngô sĩ Liên
-Nguyễn Trãi 
-Nguyễn Trãi 
-Lương Thế Vinh
-Đại việt sử kí toàn thư
- Lam Sơn thực lục
-Dư địa chí 
-Đại thành toán pháp 
- Lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến đầu thời Lê. 
- Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Xác định lãnh thổ, giới thiệu tài nguyên, phong tục tập quán của nước ta.
- Kiến thức toán học.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả.
- GV đặt câu hỏi: Dưới thời Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất ? 
- GV: Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước.
4. Củng cố: 
- GV cho HS đọc phần bài học ở trong khung.
- Vì sao có thể coi Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông là những nhà văn hóa tiêu biểu cho giai đoạn này?
5. Nhận xét - dặn dò:
- GV cho HS đọc phần bài học ở trong khung.
- Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận và điền vào bảng.
- Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Lê.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Chữ Hán và chữ Nôm.
- HS phát biểu.
- HS điền vào bảng thống kê.
- Dựa vào bảng thống kê HS mô tả lại sự phát triển của khoa học thời Lê. 
- HS thảo luận và kết kuận: Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông. 
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi. 
- HS đọc và trả lời câu hỏi
Rút kinh nghiệm tiết dạy 
***********************************************
KĨ THUẬT
Tiết 23: TRỒNG CÂY RAU, HOA (tt) 
I. MỤC TIÊU:
- Trồng được cây rau, hoa trên luống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tiết 2
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ.
3. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Trồng cây rau, hoa. 
 b) HS thực hành:
 * Hoạt động 3: HS thực hành trồng cây con.
- GV cho HS nhắc lại các bước và cách thực hiện qui trình trồng cây con.
+ Xác định vị trí trồng.
+ Đào hốc trồng cây theo vị trí đã xác định.
+ Đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất quanh gốc cây.
+ Tưới nhẹ quanh gốc cây.
- GV hướng dẫn HS thực hiện đúng thao tác kỹ thuật trồng cây, rau hoa.
- Phân chia các nhóm và giao nhiệm vụ, nơi làm việc.
- GV lưu ý HS một số điểm sau:
 + Đảm bảo đúng khoảng cách giữa các cây trồng cho đúng.
 + Kích thước của hốc trồng phải phù hợp với bộ rễ của cây.
 + Khi trồng, phải để cây thẳng đứng, rễ không được cong ngược lên phía trên, không làm vỡ bầu.
 +Tránh đổ nước nhiều hoặc đổ mạnh khi tưới làm cho cây bị nghiêng ngả.
- Nhắc nhở HS vệ sinh công cụ và chân tay.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. 
- GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn sau:
 + Chuẩn bị đầy đủ vật liệu, dụng cụ trồng cây con.
 + Trồng cây đúng khoảng cách quy định. Các cây trên luống cách đều nhau và thẳng hàng.
 + Cây con sau khi trồng đứng thẳng, vững, không bị trồi rễ lên trên.
 + Hoàn thành đùng thời gian qui định.
 - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 
4. Củng cố: 
 - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.
- GD HS.
5. Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài” Chăm sóc cây rau, hoa ”.
- Chuẩn bị dụng cụ học tập.
- HS trồng cây con theo nhóm.
- HS lắng nghe.
- HS phân nhóm và chọn địa điểm.
- HS lắng nghe.
- HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn trên.
- HS cả lớp.
Rút kinh nghiệm tiết dạy 
Thứ năm, ngày 16 tháng 2 năm 2017
ĐỊA LÍ
Tiết 48: THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của TPHCM:
+ Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn.
+ Thành phố lớn nhất cả nước.
+ Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn: các sản phẩm công nghiệp của thành phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển.
- Chỉ được thành phố HCM trên bản đồ.
- Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và dân số TPHCM với các thành phố khác.
- Biết các loại đường giao thông từ TPHCM đi tới các tỉnh khác.
- GDHS SDNLTK & ĐLĐP: so sánh diện tích TP HCM và Bạc Liêu
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- BĐ thành phố HCM (nếu có).
- Tranh, ảnh về thành phố HCM (sưu tầm)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên các sản phẩm công nghiệp của ĐBNB.
- Giới thiệu chợ nổi trên sông ở ĐBNB.
- GV nhận xét 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn các hoạt động:
1. Thành phố lớn nhất cả nước:
* Hoạt động cả lớp: 
- chỉ vị trí thành phố HCM trên BĐVN.
* Hoạt động nhóm: 
Các nhóm thảo luận theo gợi ý:
- Dựa vào tranh, ảnh, SGK, bản đồ. Hãy nói về thành phố HCM:
+ Thành phố nằm trên sông nào ?
+ Thành phố đã có bao nhiêu tuổi ?
+ Thành phố được mang tên Bác vào năm nào ?
+ Thành phố HCM tiếp giáp với những tỉnh nào ? 
+ Từ TP có thể đi đến tỉnh khác bằng những loại đường giao thông nào ?
+ Dựa vào bảng số liệu hãy so sánh về diện tích và số dân của TP HCM với các TP khác.
- GV theo dõi sự mô tả của các nhóm và nhận xét.
- GDHS SDNLTK & ĐLĐP: so sánh diện tích TP HCM và Bạc Liêu
2. Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn:
* Hoạt động nhóm: 
- Cho HS dựa vào tranh, ảnh, BĐ và vốn hiểu biết:
+ Kể tên các ngành công nghiệp của thành phố HCM.
+ Nêu những dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm kinh tế lớn của cả nước. 
+ Nêu dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm văn hóa, khoa học lớn.
+ Kể tên một số trường Đại học, khu vui chơi giải trí lớn ở TP HCM.
- GV nhận xét và kết luận: Đây là TP công nghiệp lớn nhất; Nơi có hoạt động mua bán tấp nập nhất; Nơi thu hút được nhiều khách du lịch nhất; Là một trong những TP có nhiều trường đại học nhất 
4. Củng cố: 
- GV cho HS đọc phần bài học trong khung 
- GV treo BĐ TPHCM và cho HS tìm vị trí một số trường đại học, chợ lớn, khu vui chơi giải trí của TPHCM và cho HS lên gắn tranh, ảnh sưu tầm được vào vị trí của chúng trên BĐ.
5. Nhận xét - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau: “Thành phố Cần Thơ” 
- HS trả lời câu hỏi.
- HS lên chỉ.
- HS Các nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý.
+ Sông Sài Gòn.
+ Trên 300 tuổi.
+ Năm 1976.
+ Long An, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, BR Vũng Tàu, Tiền Giang.
+ Đường sắt, ô tô, thủy.
+ Diện tích và số dân của TPHCM lớn hơn các TP khác.
- HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- HS thảo luận nhóm.
+ CN điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hóa chất, SX VLXD, dệt may.
+ Có nhiều ngành CN, các chợ, siêu thị, cảng Sài Gòn, sân bay Tân Sơn Nhất
+ Có bảo tàng, khu lưu niệm BH, bảo tàng Tôn Đức Thắng, .
+ Đại học Bách Khoa, đại học Sư Phạm,Du lịch Suối Tiên, Đầm Sen
- 3 HS đọc bài học trong khung.
- HS lên chỉ và gắn tranh, ảnh sưu tầm được lên BĐ.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
***********************************************
TẬP LÀM VĂN 
Tiết 45: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY 
I. MỤC TIÊU: 
- Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa (hoặc mộ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 23 Lop 4_12240485.doc