TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I, MỤC TIÊU:
A,TẬP ĐỌC:
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (chú lính nhỏ ,viên tướng ,thầy giáo).
- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi .Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm . ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
*GDKNS:Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân, ra quyết định,Đảm nhận trách nhiệm.
*PTKTDH:Trải nghiệm ; TL nhóm, trình bày ý kiến cá nhân.
B,KỂ CHUYỆN.
- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- HS khá giỏi : kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II,CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện
- Bảng phụ viết đoạn 4
III,CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Tập đọc
lưu ý HS cách trình bày thơ 4 chữ. Chữ cái đầu dòng phải viết hoa - GV đọc cho HS viết. III. Củng cố – Dặn dò Dặn về đọc lại các bài tập đọc đã học ở tuần 3, tuần 4 Thứ Năm ngày 05 tháng 10 năm 2017 Toán luyện tập ( Trang 25) I.Mục tiêu: - Biết nhân chia trong phạm vi bảng nhân 6 chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn. - Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản. - Làm được các BT 1,2,3,4 II. Chuẩn bị : Bảng con; bảng nhóm III,Các hoạt động dạy học. HĐ của GV A,KTBC: -Y/c một số hs đọc bảng chia 6. GV n.xét - đánh giá B,Bài mới. *Giới thiệu bài: HĐ1: Củng cố cách thực hiện phép chia 6 Bài 1: Tính nhẩm Y/c hs tự làm bài Bài 2: Tính nhẩm Y/c HS thực hiện vào bảng con Bài 3: áp dụng giải toán -Yêu cầu hs tự làm bài rồi chữa bài HĐ2:Hướng dẫn hs nhận biết 1/6 của một hình Bài 4: Đã tô màu hình nào? Y/c hs làm bài tập 4 - GV hướng dẫn hs :-Các hình đều được chia thành mấy phần bằng nhau ? C. Củng cố-Dặn dò. -Củng cố nhận biết 1/6 của đơn vị - Nhận xét tiết học -Dặn dò :Về nhà làm bài tập HĐ của HS -HS thực hiện theo y/c của GV -Nêu yêu cầu bài tập -Tự làm bài tập . -Đổi chéo vở kiểm tra.-1hs ghi kết quả trên bảng -Cả lớp thống nhất kết quả đúng. Nhận xét quan hệ giữa 2 phép tính trong mỗi cột -Nêu yêu cầu bài tập . - Làm BT vào bảng con- Lớp n.xét - Đọc bài toán - Tóm tắt rồi giải Tóm tắt: 6 bộ : 18m 1 bộ: .m? Bài giải May mỗi bộ quần áo hết số mét vải là: 16 : 6 = 3 (m) Đáp số : 3 m vải -Làm bài rồi chữa bài . -Đọc yêu cầu bài toán . -Tự quan sát hình rồi trả lời câu hỏi H1:3 phần; H2: 6 phần; H3:6 phần Vậy đã tô màu hình 2; hình 3 -HS lắng nghe Luyện từ và câu : Tuần 5 I . Mục tiêu : -Nắm được một số kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém (BT1) -Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2 - Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT3,4) II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi bài tập 1, BT3 III.Các hoạt động dạy học HĐ của GV A.KTbài cũ:Đặt câu theo mẫu Ai là gì? để nói về bạn Tuấn trong truyện Chiếc áo len. GV n.xét - đánh giá B.Bài mới 1. Giới thiệu bài : 2. HD hs làm bài tập . Bài 1: Tìm các hình ảnh so sánh -Y/c hs làm bài tập vào vở nháp . -Chữa bài ,thống nhất kết quả. - GV chốt lại lời giải đúng và giới thiệu 2 loại so sánh :So sánh ngang bằng và so sánh hơn kém . -Yêu cầu hs làm vào vở bài tập . +Bài 2: Ghi lại các từ so sánh trong các khổ thơ ở bt 1 + Yêu câù hs thảo luận theo cặp tìm từ so sánh trong khổ thơ. -Y/c hs nêu các từ chỉ so sánh. HD thống nhất k.quả đúng. -Bài 3:Tìm và ghi tên sự vật được so sánh trong các câu thơ. + Yêu cầu hs tự thực hiện rồi chữa bài . +Yêu cầu hs nêu từng câu – Chốt lại lời giải đúng. -Bài 4(TL nhóm đôi)Tìm từ so sánh có thể thêm vào chỗ chấm . -Y/c hs nêu những sự vật được so sánh với nhau C . Củng cố-Dặn dò N. xét tiết học. -Dặn dò :Tự tìm các câu văn ,câu thơ có hình ảnh so sánh . HĐ của HS HS thực hiện theo y/c của GV – lớp n.xét -Nêu yêu cầu bài tập . -HS làm bài . -N.xét chữa bài trên bảng – Thống nhất kết quả. -Ghi bài vào VBT Cháu khoẻ hơn ông nhiều (SS hơn kém) Ông là buổi trời chiêu ss ngang bằng Cháu là ngày rạng sáng. ss ngang bằng -HS thảo luận theo cặp tìm từ so sánh trong từng câu. -HS trình bày theo từng câu -Câu a: hơn, là,l à. -Câu b: hơn. -Câu c:chẳng bằng, là. -Nêu yêu cầu bài tập -Đọc từng câu và ghi từng sự vật so sánh với nhau +Quả dừa- Đàn lợn con. +Tàu dừa – Chiếc lược -HS nêu – góp ý thống nhất kết quả -Nêu yêu cầu bài tập. Tl nhóm đôi làm BT -HS nêu,nêu từ mẫu (đọc cả câu so sánh) -Tìm và nêu từ thích hợp- thống nhất kết quả Quả dừa (như, là, như là, tựa , tựa như ,...)đàn lợn con nằm trên cao. Tàu dừa (như, là ,...) chiếc lược chải vào mây xanh. - HS lắng nghe Thứ Sáu ngày 06 tháng 10 năm 2017 Toán: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số ( Trang 26) I,Mục tiêu: Giúp hs: -Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng để giải các bài toán có lời văn. -Giáo dục HS chăm chỉ học tập. - làm được BT 1,2 II,Chuẩn bị : 12 chấm tròn II,Các hoạt động dạy học. HĐ của thầy. A,Kiểm tra bài cũ: -Vẽ hình chữ nhật, chia làm 6 phần bằng nhau. Y/c hs tô màu 1/6. GV n.xét - đánh giá B,Bài mới. -Giới thiệu bài.Ghi bảng. HD tìm một trong các phần bằng nhau của một số . 1,HĐ1:HD hs tìm một trong các phần bằng nhau của một số . - GV nêu yêu cầu bài toán (nh sgk) -GV gắn 12 chấm tròn lên bảng -Làm thế nào để tìm được 1/3 của 12 chấm tròn? -12 chấm tròn chia làm 3 phần bằng nhau mỗi phần gồm bao nhiêu chấm tròn? . +Làm thế nào để em tìm được +Yêu cầu 1 hs lên bảng trình bày bài giải –Lớp làm giấy nháp -Yêu cầu hs nêu : 1/4 ;1/2 ; 1/6 số chấm tròn của 12 chấm tròn ? -Vậy muốn tìm 1 trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào ? 2,HĐ2 : Thực hành -Bài 1: Củng cố cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của một số -Yêu cầu hs tự làm bài – Chữa bài - GV cùng cả lớp nhận xét +Bài 2:A/dụng giải toán -Yêu cầu hs thực hiện – Chữa bài C,Củng cố-Dặn dò. -Y/c hs nêu cách tìm một phần mấy của một số Nhận xét tiết học. HĐcủa trò. - 1 HS thực hiện y/c của GV - HS lắng nghe. Chú ý theo dõi . -Chia 12 chấm tròn chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là 1/3 số chấm tròn -Mỗi phần gồm 4 chấm tròn,1/3 của 12 chấm tròn là 4 chấm tròn. 12 : 3 = 4 -1hs làm trên bảng -lớp giải vào giấy . -Nhận xét thống nhất kết quả . 1 số hs trình bày k.quả và gi/thích cách làm . -.Lấy số đó chia cho số phần . - Nhiều hs nhắc lại -1 HS nêu y/c BT –HS tự làm vào VBT -Chữa bài ,thống nhất kết quả . của 8 kg là 4 kg của 24 l là 6 l;. -1 HS nêu đầu bài toán -tự làm BT- 1 em giải Lớp n.xét .. Số mét vải đã bán là: 40 : 5 = 8 (m). -1 HS nhắc lại -HS lắng nghe Tập Làm Văn: tuần 5 I.Mục tiêu: - Bước đầu biết xác định rõ nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước(sgk). - HS khá, giỏi biết tồ chức cuộc họp theo đúng trình tự. II.Chuẩn bị : Bảng lớp ghi gợi ý như SGK Bảng phụ ghi trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp III. Các hoạt động cơ bản . HĐcủa thầy A. Kiểm tra bài cũ : -Yêu cầu hs đọc bức điện gửi gia đình mà em đã viết. - GV nhận xét - Đánh giá B. Bài mới . *Giới thiệu bài. –Tập tổ chức một cuộc họp theo đơn vị tổ . HĐ1: HD hs tập tổ chức cuộc họp. GV yêu cầu hs đọc đề bài và gợi ý . - GV: HD hs : - ND cuộc họp tổ là gì? -Để tổ chức một cuộc họp các em phải chú ý những gì ? - GV yêu cầu hs nhắc lại trình tự tổ chức một cuộc họp . - Treo bảng phụ ghi trình tự tổ chức cuộc họp lên bảng, Y/c hs đọc lại - Yêu cầu các tổ chọn nội dung họp ,chon người điều khiển –Tập điều khiển -Nhận xét –Bổ sung - Đánh giá HĐ2: Thi tổ chức cuộc họp -Yêu cầu các tổ lần lượt thi tổ chức cuộc họp -GV HD hs nhận xét -Tổ trưởng điều khiển các nhóm họp ntn?(Có tự tin, đàng hoàng ,chững chạc không?) -Nội dung cuộc họp có phù hợp ,có thực tế hay không? -Các thành viên trong tổ có phát biểu sôi nổi không? C. Củng cố –Dặn dò -Hệ thống bài học :Diễn biến cuộc họp được thể hiện ntn? -Nhận xét tiết học . -Yêu cầu hs chuẩn bị bài sau. HĐ của trò -Đọc theo yêu cầu giờ TLV. -HS nêu các ND sgk gợi ý.( VD: Giúp đỡ nhau trong học tập, giúp 1 bạn học yếu,) -Cần xác định rõ nội dung họp bàn về vấn đề gì ? -Nắm được trình tự tổ chức 1 cuộc họp như trình tự g.th ở bài tập đọc Cuộc họp của chữ viết.. -1 HS đọc. -Nêu mục đích cuộc họp . -Tình hình của tổ - Nguyên nhân dẫn đến tình hình đó -Cách giải quyết -Giao việc cho từng người 2hs đọc lại,lớp đọc thầm -Các tổ tập điều khiển cuộc họp trong tổ mình .(luân phiên nhau làm tổ trưởng) -Nhận xét bổ sung cho nhau. -Lần lượt các tổ thi tổ chức cuộc họp trong tổ mình . - nhận xét góp ý cho nhau (Theo hướng dẫn ) -Bình chon tổ tổ chức thành công nhất . 1 HS nhắc lại. - HS lắng nghe ************************************************** Buổi chiều Tuần 5 Thứ Năm ngày 19 tháng 9 năm 2013 Luyện tiếng việt: luyện tập đọc I.Nội dung: - Luyện đọc bài: Người lớnh dũng cảm. - Luyện đọc hiểu bằng cách và trả lời câu hỏi trong SGK II.Lên lớp: Người lớnh dũng cảm. - T/c cho HS luyện đọc cá nhân, luyện đọc từng câu, từng đoạn, cả bài - GV theo dõi sữa cách đọc cho HS - Luyện cho HS đọc nhanh, đọc đúng. - HS luyện đọc kết hợp trả lời câu hỏi trong SGK Giỳp HS nắm ND bài III. Nhận xét – Dặn dò *********************************************** Luyện toán : Luyện TèM CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ ( VBT) I,Mục tiêu: Giúp hs: -Luyện tỡm một trong cỏc phần bằng nhau của một số. - Vận dụng giải bài toán có lời văn. II,Các hoạt động cơ bản. - GV tổ chức cho HS làm các BT trong VBT. - Lần lượt cho HS lên bảng chữa bài - Lưu ý để HS làm được các BT 1,2, 3 trang31 VBT - Lớp theo dõi nhận xét kết quả - cách trình bày của bạn - Chấm – chữa bài - Nhận xét tiết học C – Củng cố – dặn dò: - Về nhà họcbài và xem lại BT đã làm ********************************************** Luyện BẢNG CHIA 6 ( VBT) I,Mục tiêu: Giúp hs: -Luyện nhõn, chia trong phạm vi bảng nhõn 6, bảng chia 6 - Vận dụng giải bài toán có một phộp chia 6 II,Các hoạt động cơ bản. - GV tổ chức cho HS làm các BT trong VBT. - Lần lượt cho HS lên bảng chữa bài - Lưu ý để HS làm được các BT 1,2,3, 4 trang29 VBT - Lớp theo dõi nhận xét kết quả - cách trình bày của bạn - Chấm – chữa bài - Nhận xét tiết học C – Củng cố – dặn dò: - Về nhà họcbài và làm BT đã tr. 30 VBT Sinh hoạt tập thể: tuần 5 I- Nhận xét tình hình hoạt động trong tuần - Cho các tổ sinh hoạt nhận xét các thành viên trong tổ về việc thực hiện nội qui của nhà trường của khu, của lớp. - Lớp trưởng nhận xét chung cả lớp - GV nhận xét góp ý nhắc nhở những em thực hiện chưa tốt, tuyên dương những em thực hiện tốt. II- GV nhắc nhở chung: Sinh hoạt 15 phút nghiêm túc, đúng theo lịch. Tham gia tập TD giữa giờ nhanh chóng, nghiêm túc. Giao nhiệm vụ theo nhóm, các nhóm trưởng có nhiệm vụ điều khiển nhóm mình, kiểm tra việc học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài trược giờ vào học của các thành viên trong nhóm. Giữ vệ sinh trường, lớp sạch sẽ ( ko ăn quà vặt, ko vứt rác bừa bãi,.) III- Kế hoạch tuần 6 - Học bài và làm bài đầy đủ. - Thực hiện tốt các nề nếp của Đội, của trường, lớp. - Giữ vệ sinh chung. - Ăn mặc đúng trang phục quy định. ************************************************************* Đạo đức: tự làm lấy việc của mình (tiết 1) I. Mục tiêu: Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy. - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường II.Chuẩn bị: - VBT III: Các hoạt động dạy học HĐcủa thầy A.Bài cũ - Ntn là giữ lời hứa ? Người biết giữ lời hứa thì được mọi người đối xử ntn? _ Nêu một số tấm gương biết giữ lời hứa GV đánh giá-ghi điểm B. Dạy bài mới *Giới thiệu: Mỗi chúng ta ai cũng có công việc riêng của mình -chúng ta phải tự làm lấy . HĐ1:HD hs xử lí tình huống . - Nêu tình huống 1 VBT --Y/c hs nêu cách giải quyết của mình -Yêu cầu hs nêu cách giải quyết – GV giúp hs tìm cách giải quyết đúng GVkết luận: Ai cũng có công việc của mình và mỗi người phải tự làm lấy việc của mình. HĐ 2:Tìm hiểu thế nào là tự làm lấy việc của mình -Yêu cầu hs thảo luận theo cặp để điền từ thích hợp vào chỗ chấm. BT2(vở bài tập) -Y/c hs trình bày từng ý kiến trước lớp. GV.kết luận: *Tự làm lấy việc của mìnhlà cố gắng làm lấy công việc của bản thânmà không dựa dẫm vào người khác. * Tự làm lấy việc của mình giúp em mau tiến bộ và không làm phiền người khác. HĐ3:Xử lí tình huống -GV nêu tình huống ( BT3), chia nhóm hs –y/c hs các nhóm xử lí tình huống qua đóng vai. -Yêu cầu một số nhóm lên trình bày xử lý tình huống - GV KL: Đề nghị của Dũng là sai – hai bạn cần tự làm lấy việc của mình . C.HD thực hành -Thực hiện tự làm lấy việc của mình ở nhà Sưu tầm các tấm gương ,mẫu chuyện về tự làm lấy việc HĐ của trò - 1 HS trả lời – lớp n.xét -HS lắng nghe -2 hs sắm vai ,thể hiện tình huống . -HS suy nghĩ ,tìm cách giải quyết . -2 hs nêu cách giải quyết – Nhận xét lựa chọn cách giải quyết đúng : Đại cần làm bài mà không nên chép bài của bạn vì đó là nhiệm vụ của Đại . - HS làm bài tập 2. -Thảo luận theo cặp -Điền vào chỗ chấm . -Lần lượt trình bày trước lớp ,nhận xét ,bổ sung . -Các nhóm thảo luận ,đóng vai để xử lý tình huống . -HS trình bày –Nhận xét cách giải quyết của từng nhóm . - HS lắng nghe và thực hiện. Tự nhiên và xã hội bài 9: phòng bệnh tim mạch I,mục tiêu: - Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. - Biết nguyện nhân của bệnh thấp tim. II,Chuẩn bị: - VBT – tranh sgk phóng to III,Các Hoạt Động dạy-học HĐ của GV A.KTBC:- Chúng ta nên làm gì để bảo vệ tim mạch B.Bài mới. *Giới thiệu bài. Bệnh tim là bệnh nguy hiểm ,khó chữa – phòng bệnh tim rất quan trọng.... HĐ1:Tìm hiểu các bệnh về tim mạch -Y/c hs kể những bệnh tim mạch mà em biết ? -GV bổ sung một số bệnh và sự nguy hiểm : nhồi máu cơ tim (Gặp ở người già không chữa kịp thời thì chết),hở van tim (không điều hoà được máu đi nuôi cơ thể ) ,to tim,nhỏ tim ảnh hưởng lượng máu đi nuôi cơ thể . GV Giới thiệu bệnh thường gặp ở trẻ em : Thấp tim HĐ2 Tìm hiểu về bệnh thấp tim -Y/c HS quan sát H1,H2 ,3 SGK -Đọc lời thoại và thảo luận nhóm,đóng vai dựa vào các nhân vật H1 ,2,3 và câu hỏi thảo luận trang 20 -Yêu cầu các nhóm lần lượt trình bày GV HD HS n.xét :nhóm nào đóng vai có sáng tạo, qua lời thoại nêu bật lên sự nguy hiểm và ng/nhân gây bệnh thấp tim HĐ3 Tìm hiểucách đề phòng bệnh thấp tim . Yêu cầu hs quan sát hình 4,5,6.Thảo luận theo cặp nói nội dung từng hình -Yêu cầu hs lần lượt trình bày nội dung từng hình *Vậy để đề phòng bệnh thấp tim cần phải làm gì ? -GV kết luận nội dung trên ... C,Củng cố dặn dò. -Bệnh thấp tim nguy hiểm ntn? Cần làm gì để đề phòng bệnh thấp tim? - Tích cực phòng bệnh tim HĐ của HS -HS thi nhau kể; bệnh thấp tim,to tim,... -Chú ý theo dõi . -HS thực hiện đọc lời thoại ,quan sát hình. -HS thực hiện đóng vai như sgk -Các nhóm lần lượt lên trình bày – Nhóm khác nhận xét , bổ sung theo hướng dẫn . -HS rút ra Kết luận :- Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lứa tuổi hs thường mắc. Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim - Ng.nhân: là do bị viêm họng, viêm a- mi - đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm. -HS thảo luận theo cặp : Quan sát hình nói và bổ sung cho nhau về nội dung các hình. -Trình bày , lớp theo dõi , nhận xét. -. Giữ ấm cho cơ thể, vệ sinh cá nhân rèn luyện thân thể, ăn uống đủ chất,... -Đọc mục bạn cần biết . - HS lắng nghe tự nhiên xã hội: Hoạt động bài tiết nước tiểu . I.Mục tiêu: - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình. - Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu. II,Chuẩn bị: - Các hình sgk trang 22,23; Sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu ; VBT III,Các HĐ cơ bản HĐ của GV A,Kiểm tra: Ng/nhân nào gây ra bệnh tim mạch? -Phải làm gì để đề phòng bệnh tim mạch ở trẻ? GV cùng cả lớp theo dõi - nhận xét- cho điểm B,Bài mới. * Giới thiệu bài HĐ1:Kể và nêu được chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu -Yêu cầu hs TL theo cặp quan sát hình 1 trang 22 chỉ và nêu đâu là thận, đâu là ống dẫn nước tiểu ... -GV treo sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu -Y/c hs lên chỉ và nói tên các c.quan bài tiết nước tiểu HĐ2 Tìm hiểu về chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu -B1: Làm việc cá nhân. -GV Yêu cầu hs quan sát ,đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn trong hình 2 -B2: Làm việc theo nhóm + Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm tập đặt các câu hỏi và trả lời câu hỏi có liên quan đến chức năng của từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu . -GV đi đến các nhóm giúp đỡ gợi ý cho các em nhắc lại những câu hỏi được ghi trong hình ,hoặc tự nghĩ ra những câu hỏi mới B3:Thảo luận cả lớp - Y/c mỗi nhóm xung phong đứng lên đặt câu hỏi và chỉ định nhóm khác trả lời ,ai trả lời đúng sẽ được đặt câu hỏi tiếp và chỉ định nhóm khác trả lời -GV tuyên dương nhóm nghĩ ra được nhiều câu hỏi và trả lời đúng . C,Củng cố dặn dò. - 1 hs lên bảng ,vừa chỉ trên sơ đồ vừa nói lại hđ của cơ quan bài tiết nước tiểu -Nhận xét giờ học -Chuẩn bị bài sau HĐ của HS HS thực hiện theo y/c của GV -HS lắng nghe -Từng cặp hs thảo luận theo gợi ý của thầy: người hỏi,người trả lời .Q/sát hình trang 22. -Đại diện cặp lên chỉ các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu . Rút K. luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm:2 quả thận ,hai ống dẫn nước tiểu ,bóng đái và ống đái . -H/s quan sát hình 2, trang 23 (SGK) -Đọc các câu hỏi SGK Nói với nhau về chức năng của các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu -Từng cặp, người hỏi, người trả lời nội dung thảo luận trên -HS khác bổ sung . Thực hiện theo y/c của giáo viên. Rút KL: Thận có chức năng... ống dẫn nước tiểu có chức năng... -Bóng đái có nhiệm vụ ... - ống đái có nhiệm vụ ... -1 HS thực hện y/c - HS lắng nghe Thủ công: gấp cắt ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng (tiết 1) I,Mục tiêu: - Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh. - Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng . Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. - HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng . Các cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối. Ii – chuẩn bị: - Mẫu ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng; Kéo , giấy thủ công, keo III,Các hoạt động dạy học HĐ của thầy A,Kiểm tra bài cũ: -Nêu quy trình gấp con ếch ? -Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. GV đánh giá -ghi điểm B. Bài mới 1,Giới thiệu bài. HD cách gấp ,cắt ,dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng 2.HĐ1:Hướng dẫn hs quan sátn/x GV giới thiệu lá cờ đỏ sao vàng được cắt dán bằng giấy thủ công .Yêu cầu hs quan sát ,nhận xét . -Lá cờ có hình gì ?Màu sắc cờ và ngôi sao năm cánh ntn? -Nhận xét vị trí của ngôi sao năm cánh trên lá cờ ? -GV thực hiện đo và cho hs nêu quan hệ kích thước của lá cờ ,ngôi sao? -Cờ thường treo vào dịp nào ,ở đâu? -GV giới thiệu lá cờ đỏ sao vàng là quốc kỳ của nước Việt Nam,mọi người dân Việt Nam đều tự hào ,trân trọng lá cờ . HĐ2: HD gấp mẫu -GV hướng dẫn thực hiện thao tác mẫu theo từng bước cho hs quan sát kết hợp tranh quy trình . B1: Gấp giấy để cắt ngôi sao năm cánh B2:Cắt ngôi sao năm cánh B3: Dán ngôi sao năm cánh vào tờ giấy đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng -GV Yêu cầu hs nhắc lại và yêu cầu hs thực hiện thao tác gấp, cắt. C. Củng cố –Dặn dò -Yêu cầu hs nêu lại các bước gấp,cắt ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. -Nhận xét tiết học -Dặn dò hs :CB đồ dùng tiết sau HĐ của trò - HS thực hiện theo y/c của GV - Lớp n.xét - HS lắng nghe -Quan sát lá cờ tổ quốc và trả lời theo yêu cầu của thầy. -Cờ có hình chữ nhật , cờ màu đỏ, sao màu vàng . -Năm cánh sao bằng nhau dán chính giữa hình chữ nhật màu đỏ ; một cánh ngôi sao hướng lên cạnh dài phía trên hcn. -Chiều rộng bằng 2/3 chiều dài ; đường thẳng nối hai đỉnh của hai cánh sao =1/2 chiều rộng hay bằng 1/3 chiều dài lá cờ . -HS nêu . -Chú ý các thao tác hướng dẫn của thầy . -HS nêu lại và thực hiện trên giấy nháp - 1 HS giỏi nhắc lại các bước gấp, cắt ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng - Hs lắng nghe Tuần 5 Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011 Luyện tiếng việt: luyện tập đọc – luyện viết Nội dung: - Luyện đọc bài: Người lính dũng cảm - Luyện đọc hiểu bằng cách và trả lời câu hỏi trong SGK Lên lớp: - HS luyện đọc bài Người lính dũng cảm - T/c cho HS luyện đọc cá nhân, luyện đọc từng câu, từng đoạn, cả bài - GV theo dõi sữa cách đọc cho HS - Luyện cho HS đọc nhanh, đọc đúng. - HS luyện đọc kết hợp trả lời câu hỏi trong SGK * Luyện viết đoạn 1 bài tập đọc. - GV đọc cho HS viết chính tả. - Chấm bài sửa lỗi. * Nhận xét – Dặn dò Luyện toán : Luyện nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ ) ( VBT) I,Mục tiêu: Giúp hs: -Luyện nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ ) - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. II,Các hoạt động cơ bản. - GV tổ chức cho HS làm các BT trong VBT. - Lần lượt cho HS lên bảng chữa bài - Lưu ý để HS làm được các BT 1,2 - Lớp theo dõi nhận xét kết quả - cách trình bày của bạn - Chấm – chữa bài - Nhận xét tiết học C – Củng cố – dặn dò: - Về nhà học thuộc lòng bảng nhân, bảng chia 6. ___________________________________________________________________ Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011 Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2011 Luyện Tiếng Viêt : Luyện Tập đọc – Luyện viết Nội dung: - Luyện đọc bài: Cuộc họp của chữ viết - Luyện đọc hiểu bằng cách và trả lời câu hỏi trong SGK Lên lớp: - HS luyện đọc bài Cuộc họp của chữ viết - T/c cho HS luyện đọc cá nhân, luyện đọc từng câu, từng đoạn, cả bài - GV theo dõi sữa cách đọc cho HS - Luyện cho HS đọc nhanh, đọc đúng. - HS luyện đọc kết hợp trả lời câu hỏi trong SGK * Luyện viết đoạn 1 bài tập đọc. - GV đọc cho HS viết chính tả. - Chấm bài sửa lỗi. * Nhận xét – Dặn dò ễN TẬP: BẢNG NHÂN 6 I. Mục tiêu: Giỳp HS - Củng cố bảng nhõn 6. - Vận dụng bảng nhõn vào làm tớnh và giải toỏn. . III. Các HĐ dạy học chủ yếu HĐ của thầy HĐ của trũ GV tổ chức cho HS làm cỏc bài tập rồi lần lượt chữa bài. HĐ1: ễn bảng nhõn 6 Bài1: Nối mỗi phộp tớnh đỳng với số thớch hợp: 6 x 3 30 54 6 x 4 6 x 5 36 24 6 x 7 6 x 6 18 42 6 x 9 6 x 8 6 60 6 x 10 6 x 1 48 12 6 x 2 - GV nhận xột, củng cố bảng nhõn 6. Bài2: Điền dấu >, <, =. 6 x 8...50 6 x 6 ... 4 x 10 6 x 4 ...36 6 x 4 ... 4 x 6 6 x 10...58 6 x 3 ... 6 x 2 6 x 5 ... 6 x 7 6 x 9 ...5 x 9 6 x 7 ...5 x 8 6 x 8 ... 6 x 9 - GV nhận xột kết hợp củng cố cỏc bảng nhõn đó học. HĐ2: ễn giải toỏn. Bài3: Mỗi cỏch cửa cú 6 ụ kớnh. Hỏi 8 cỏnh cửa như thế cú bao nhiờu ụ kớnh - GV nhận xột củng cố về giải toỏn. Hoàn thiện bài học: - GV nhận xột, củng cố nội dung bài. - Dặn HS về thường xuyờn ụn luyện để nhớ cỏc bảng nhõn đó học. - HS thi nối nhanh trong cựng bàn. - 2 HS lờn bảng thi - Lớp n/x
Tài liệu đính kèm: