I/ Mục tiêu:
a. Kiến thức: + Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
b. Kỹ năng: + Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.
c. Giáo dục đạo đức: Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II/ Các phương pháp:
- Phương pháp dạy học thí nghiệm vật lý
- Phương pháp dạy học một hiện tượng vật lý
- Phương pháp dạy học theo nhóm
III/ Chuẩn bị:
a. Giáo viên: tranh vẽ, 1 đèn pin, bảng phụ.
b. Học sinh: 1 đèn pin, 1 cây nến, 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn, 1 hình vẽ nhật thực, nguyệt thực.
IV/ Tổ chức hoạt đông học tập:
a. Bài cũ: HS1: phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. Đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào? chữa bài tập 1.
HS2: chữa bài tập 2 và 3. và HS3: chữa bài tập 4.
b. Bài mới:
Ngày soạn: 1 /9/09 Ngày giảng: /9/09 Tiết:3 ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG. I/ Mục tiêu: a. Kiến thức: + Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. b. Kỹ năng: + Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng. c. Giáo dục đạo đức: Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II/ Các phương pháp: Phương pháp dạy học thí nghiệm vật lý Phương pháp dạy học một hiện tượng vật lý Phương pháp dạy học theo nhóm III/ Chuẩn bị: a. Giáo viên: tranh vẽ, 1 đèn pin, bảng phụ. b. Học sinh: 1 đèn pin, 1 cây nến, 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn, 1 hình vẽ nhật thực, nguyệt thực. IV/ Tổ chức hoạt đông học tập: a. Bài cũ: HS1: phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. Đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào? chữa bài tập 1. HS2: chữa bài tập 2 và 3. và HS3: chữa bài tập 4. b. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (2’) + Tại sao thời xưa con người đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong ngày, còn gọi là “đồng hồ mặt trời”. + Có thể tạo tình huống Sgk. Học sinh lắng nghe có thể trả lời. HĐ2: quan sát hình thành bóng tối, bóng tối, bóng nửa tối. (15’) - Yêu cầu học sinh làm theo các bước: + GV hướng dẫn học sinh để đèn ra xa ® bóng đèn rõ nét. + Trả lời câu C1. + yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống. - Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm hiện tượng có gì khác hiện tượng ở TN 1. - Nguyên nhân có hiện tượng đó. - Độ sáng các vùng như thế nào? - Giữa thí nghiệm 1, 2 bố trí dụng cụ gì có gì khác ? - Bóng 1/2 tối khác bóng tối như thế nào? Yêu cầu HS thí nghiệm rút ra nhận xét. Có thể thay bóng đèn dây tóc U=220V bằng cây nến. Em hãy trình bày quỹ đạo mặt trăng, mặt trời, mặt đất. I. Bóng tối, nửa bóng tối. 1. Thí nghiệm. - Nghiên cứu sách giáo khoa ® chuẩn bị thí nghiệm. - Quan sát hiện tượng. C1: HS vẽ đường truyền tia sáng từ đèn qua vật đến màn chắn. + ánh sáng truyền thẳng nên vật cản đã chắn ánh sáng ® vùng tối. * Nhận xét: Trên màn chắn đặt sau vật cản có 1 vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối. 2. Thí nghiệm 2: + Cây nến to đốt cháy ® tạo nguồn sáng rộng. + C2: - vùng tối ở trong màn chắn. - Vùng sáng ở ngoài cùng. - Vùng xen giữa bóng tối vùng sáng ® bóng nửa tối. + Nguồn sáng rộng so với màn chắn ® tạo ra bóng đen và xung quanh có 1/2 tối * Nhận xét: Trên màn chắn phía sau vật cản có 1 vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng 1/2 tối. HĐ3: Hình thành khái niệm nhật thực , nguyệt thực (10’). Nếu học sinh không trình bày được giáo viên có thể mô tả quỹ đạo chuyển động và nêu chuyển động cơ bản của chúng. + GV thông báo: khi mặt trời, mặt trăng, trái đất nằm trên cùng 1 đường thẳng. + Yêu cầu học sinh vẽ tia sáng để nhận thấy hiện tượng nhật thực. + Học sinh trả lời C3. + Đứng ở vị trí nào sẽ thấy nhật thực: a. A; b: B; c: C; d: D; e: E. + Vị trí nào trên trái đất nằm trong vùng bóng mờ. + Giáo viên gợi ý học sinh tìm ra được vị trí mặt trăng có thể trở thành màn chắn. + Hãy chỉ ra mặt trăng lúc này là nguyệt thực toàn phần hay 1 phần. + Mặt trăng ở vị trí nào là nguyệt thực 1 phần. + Nguyệt thực xảy ra có thể xảy ra trong cả đêm không? Giải thích (HS khá). + GV có thể mô tả quỹ đạo chuyển động mặt trăng ® nguyệt thực. II. Nhật thực - nguyệt thực. 1. Nhật thực. Hình vẽ Sgk. Học sinh chú ý lắng nghe. C3: nguồn sáng: mặt trời + Mặt trăng: vật cản. + Trái đất: màn chắn. + Mặt trời - mặt trăng - trái đất trên cùng 1 đường thẳng. + HS vẽ đường truyền tia sáng. - Vùng trên trái đất chứa vị trí A có hiện tượng nhật thực và nằm trong vùng bóng tối. + Nhật thực toàn phần: đứng trong bóng tối, không nhìn thấy mặt trời. + Nhật thực một phần: đứng trong vùng nửa tối nhìn thấy một phần mặt trời. 2. Nguyệt thực: + mặt trời, trái đất, mặt trăng nằm trên 1 đường thẳng. Trả lời C4: + Mặt trăng ở vị trí 1 là nguyệt thực, vị trí 2,3 là trăng sáng. HĐ4: Vận dụng - củng cố hướng dẫn về nhà (18’). Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm C5. * Vận dụng: yêu cầu học sinh vẽ vào vở (theo hình học phẳng). Gọi học sinh trả lởi C6. Nếu sai giáo viên chữa cho học sinh. * Củng cố: HS trả lời bằng các phiếu học tập ® thi 1 vài HS làm nhanh. Nguyên nhân chung gây ra hiện tượng nhật thực và nguyệt thực là gì? Câu 2: Một nguồn sáng điểm (nguồn sáng rất nhỏ) chiếu vào một vật chắn sáng. Phía sau vật là : A- Vùng tối. B- Vùng nửa tối. C- Cả vùng tối lẫn vùng nửa tối. D- Vùng tối và vùng nửa tối xen kẽ lẫn nhau. Câu 3: Tại sao : - Ở các phòng học, người ta thường dùng các bóng đèn dài. - Ở các phòng giải phẩu ở bệnh viện, người ta dùng một hệ thống gồm nhiều đèn. III. Vận dụng. C6: bóng đèn dây tóc, có nguồn sáng nhỏ, vật cản lớn so với nguồn ® không có ánh sáng tới bàn. Bóng đèn ống ® nguồn sống rộng so với vật cản ® bàn nằm trong vùng nửa tối sau quyển vở ® nhận được 1 phần ánh sáng truyền tới vở vẫn đọc được sách. * Bóng tối nằm ở sau vật.......... không nhận được ánh sáng từ........................... * Bóng nửa tối nằm......... nhận.............. * Nhật thực do mặt trời, trái đất, mặt trăng sắp xếp theo thứ tự trên đường thẳng ................ Câu 2. A Câu 3: Dùng bóng đèn dài hoặc nhiều bóng đèn để thắp sáng sẽ tránh được vùng tối. V/ Hướng dẫn về nhà: + Học phần ghi nhớ - giải thích lại C1, C6, làm bài tập 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 (trang 5 SBT). Chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau (GV giao cụ thể cho từng nhóm). VI/ Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: