I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp.
- Nêu được nguồn âm là một vật dao động.
2. Kĩ năng: - Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, ống sáo, âm thoa.
3. Thái độ: - Có ý thức nghiêm túc trong học tập vận dụng kiến thức vào thực tế.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Dùi trống và trống, âm thoa, búa cao su.
2. HS: - 1 sợi dây cao su mảnh, 1 dùi trống và trống, 1 âm thoa và búa cao su, 1 tờ giấy, 1 mẫu lá chuối.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp:(1 phút). 7A1:
7A2:
2. Kiểm tra bài cũ: - Ôn lại kiến thức chương I.
Tuần: 11 Ngày soạn: 29-10-2017 Chương II: ÂM HỌC Bài 10: NGUỒN ÂM Tiết: 11 Ngày dạy: 31-10-2017 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp. - Nêu được nguồn âm là một vật dao động. 2. Kĩ năng: - Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, ống sáo, âm thoa. 3. Thái độ: - Có ý thức nghiêm túc trong học tập vận dụng kiến thức vào thực tế. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Dùi trống và trống, âm thoa, búa cao su. 2. HS: - 1 sợi dây cao su mảnh, 1 dùi trống và trống, 1 âm thoa và búa cao su, 1 tờ giấy, 1 mẫu lá chuối. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp:(1 phút). 7A1: 7A2: 2. Kiểm tra bài cũ: - Ôn lại kiến thức chương I. 3. Tiến trình: GV tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bị mới:(2 phút) - Hàng ngày chúng ta vẫn nghe tiếng nói, tiếng cười vui chơi, tiếng đàn, tiếng chim hót. Chúng ta đang sống trong thế giới âm thanh. Vậy em có biết âm thanh được tạo ra như thế nào? Âm có đặc điểm gì? Nói truyền đi qua những môi trường nào. Để trả lời được các câu hỏi trên chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. - HS trả lời câu hỏi của GV Hoạt động 2: Nhận biết nguồn âm:(10 phút) - Cho học sinh thực hiện 2 vấn đề C1, C2. Hướng dẫn cả lớp lần lượt thực hiện? - Thông báo cho học sinh vật phát ra âm gọi là nguồn âm => sau đó yêu cầu học sinh trả lời C2? - Tất cả vật phát ra âm gọi chung là nguồn âm.Vậy nguồn âm có chung những đặc điểm gì chúng ta nghiên cứu phần II. - C1: Tiếng còi ô tô, tiếng nói chuyện, tiếng nhạc .. C2: Cái còi xe máy, ô tô, loa, đài, trống, kèn, đàn . - HS chú ý lắng nghe và ghi bài vào vở. I. Nguồn âm: Nguồn âm là những vật phát ra âm thanh. Ví dụ: Loa, kèn, trống,.. Hoạt động 3: Nghiện cứu đặc điểm của nguồn:(15 phút) - Cho 1 hs đọc mục đích y/c của thí nghiệm. Sau đó hướng dẫn hs thực hiện theo nhóm tiến hành thí nghiệm 10.1 theo y/c của SGK sau đó thảo luận trả lời câu C3? - Cho hs hoạt động theo nhóm, tiến hành làm thí nghiệm và hoàn thành C4? - Sau khi hs trả lời C3, C4 GV thông báo: Sự rung động (chuyển động) qua lại quanh 1 vị trí cân bằng của dây cao su, thành cốc gọi là dao động. - Giới thiệu âm thoa, giới thiệu cách làm cho âm thoa dao động sau đó y/c các nhóm tiến hành thí nghiệm theo hình 10.3 và trả lời C5? - Qua phần thí nghiệm trả lời của C3, C4 ,C5. Em hãy điền vào chỗ trống trong phần kết luận. - Các nhóm tiến hành làm TN, hoàn thành C3: Dây cao su dao động (rung động) và âm phát ra. - C4: Cốc thuỷ tinh phát ra âm. Thành cốc có rung động. Nhận biết bằng cách sau: Treo con lắc bấc (hoặc tua gấy mỏng) sát thanh cốc hoặc dính tờ giấy mỏng vào thành cốc, khi gõ thìa vào thành cốc, thành cốc rung làm cho quả cầu bấc dao động theo. - C5: Âm thoa dao động có thể kiểm tra bằng cách: + Đặt quả cầu bấc sát với một nhánh của âm thoa, khi âm thoa phát ra âm thì quả cầu dao động. + Dùng tay giữ 2 nhánh của âm thoa thì không nghe âm phát ra nữa. + Dùng một tờ giấy đặt nổi trên mặt nước, khi âm thoa phát ra âm, ta chạm 1 nhánh của âm thoa vào gần mép tờ giấy thì thấy nước bắn toé lên mép tờ giấy. Kết luận: Khi phát ra âm các vật đều dao động. (Hoặc rung động) II. Đặc điểm của nguồn âm: - Dao động là rung động (chuyển động ) qua lại quanh vị trí cân bằng - Mọi vật phát ra âm đều dao động Hoạt động 4: Vận dụng:(15 phút) - Tổ chức cho hs hoạt động cá nhân trả lời C6, C7? - Cho hs thực hiện C8 (trước khi thực hiện y/c hs dưa ra phương án kiểm tra) - Giới thiệu chỉ dẫn C9 cho học sinh. - C6: Làm kèn lá chuối; làm pháo giấy.... - C7: Ghi ta: Dây đàn dao động; Trống: Mặt trống dao động; Sáo trúc: Không khí trong sáo dao động. - C8: Để kiểm tra sự dao động của cột không khí trong lọ ta dán và tờ gấy mỏng ở miệng lọ sẽ thấy tua giấy rung động. - HS lắng nghe. III. Vận dụng: - C6: - Làm kèn lá chuối; - Làm pháo giấy.... -C7: Ghi ta: Dây đàn dao động; - Trống: Mặt trống dao động; - Sáo trúc: Không khí trong sáo dao động. - C8: Để kiểm tra sự dao động của cột không khí trong lọ ta dán và tờ gấy mỏng ở miệng lọ sẽ thấy tua giấy rung động. C9: a) Ống nghiệm và nước trong ống nghiệm dao động b) Ống có nhiều nước phát ra âm trầm nhất, ống có ít nước nhất phát ra âm bổng nhất. c) Cột không khí trong ống dao động. IV. Củng cố:(1 phút) - Gọi 1 đến 2 hs đọc phần ghi nhớ SGK? - Cho hs nêu thế nào là nguồn âm, đặc điểm của nguồn âm? Cho VD. V. Hướng dẫn về nhà:(1 phút) - Về nhà đọc phần có thể em chưa biết. - Làm bài tập 10.1 -> 10.3 SBT. - Học ghi nhớ SGK, chuẩn bị bài mới bài 11 SGK. VI. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: