Giáo án Vật lý lớp 8 - Tiết 6: Lực ma sát

Tiết 6: LỰC MA SÁT

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức.

- Nhận biết được sự xuất hiện và đặc điểm của lực ma sát trượt, lực ma sát lăn, lực ma sát nghỉ.

- Lấy được ví dụ về lực ma sát trượt, lực ma sát lăn, lực ma sát nghỉ.

2. Kĩ năng.

- Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống kĩ thuật.

- Vận dụng giải thích hiện tương.

3. Thái độ.

Cẩn thận, nghiêm túc, có ý thức tìm hiểu bài và hợp tác trong học tập.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Chuẩn bị đồ dùng TN H6.2 cho mỗi nhóm.Máy chiếu.

HS: Đồ dùng học tập.

C. PHƯƠNG PHÁP

Nêu vấn đề, trực quan, phân tích, vấn đáp, hợp tác nhóm.

 

doc 4 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 728Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý lớp 8 - Tiết 6: Lực ma sát", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/10/2017
Ngày giảng: 6/10/2017
Tiết 6: LỰC MA SÁT
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Nhận biết được sự xuất hiện và đặc điểm của lực ma sát trượt, lực ma sát lăn, lực ma sát nghỉ.
- Lấy được ví dụ về lực ma sát trượt, lực ma sát lăn, lực ma sát nghỉ.
2. Kĩ năng.
- Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống kĩ thuật.
- Vận dụng giải thích hiện tương.
3. Thái độ.
Cẩn thận, nghiêm túc, có ý thức tìm hiểu bài và hợp tác trong học tập.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Chuẩn bị đồ dùng TN H6.2 cho mỗi nhóm.Máy chiếu.
HS: Đồ dùng học tập.
C. PHƯƠNG PHÁP
Nêu vấn đề, trực quan, phân tích, vấn đáp, hợp tác nhóm.
D.TỔ CHỨC GIỜ HỌC
1. Khởi động(6’)
a)Mục tiêu.
Học sinh tái hiện lại khái niệm hai lực cân bằng, hiện tượng chuyển động quán tính, vận dụng giải thích các hiện tượng thực tế.
b) Đồ dùng : Không
c) Cách tiến hành.
Kiểm tra bài cũ.
HS1: Nêu khái niệm hai lực cân bằng và làm bài tập 5.3 (SBT -9) 
ĐA: Bài 5.3 (SBT - 9): Câu D
HS1: Cho biết biết thế nào là chuyển động theo quán tính. Giải thích C8 phần b,c.
ĐA: C8. (sgk - 20)
b, Nhẩy từ bậc cao xuống, chân chạm đất bị dừng nhay lại nhưng còn tiếp tục CĐ theo quán tính nên làm chân gập lại.
c, Bút tắc mực, nếu vẩy mạnh bút, lại viết được vì do quá trình vẩy nên mực tiếp tục CĐ xuống đầu ngòi bút khi bút đã dừng lại
ĐVĐ: Ngày xưa trục bánh xe bò chưa có ổ bi, ngày nay trục bánh xe bò, trục bánh xe đạp . . . đã có ổ bi. Để phát minh ra ổ bi con người đã phải mất hàng chục thế kỷ. Bài này giúp các em hiểu được ý nghĩa của của việc phát minh ra ổ bi.
2. Các hoạt động:
Hoạt động1: Nghiên cứu khi nào có lực ma sát (17p)
a)Mục tiêu.
- Nhận biết được sự xuất hiện và đặc điểm của lực ma sát trượt, lực ma sát lăn, lực ma sát nghỉ.
- Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt, lực ma sát lăn, lực ma sát nghỉ.
b) Đồ dùng : 
- Cho mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 miếng gỗ 1 mặt nhẵn, 1 quả cân.
c) Cách tiến hành
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
VÀ HS
GHI BẢNG
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 và trả lời câu hỏi: Fmstrượt xuất hiện ở đâu?
HS: Đọc – Tìm hiểu ví dụ về lực cản trở chuyển động, từ đó nhận biết được đặc điểm của lực ma sát trượt.
GV: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?
HS: khi vật này trượt trên bề mặt vật khác.
GV: trả lời câu C1.
HS: tự lấy các VD
GV: yêu cầu HS đọc thông tin và cho biết khi nào có lực ma sát lăn
HS: Đọc – tìm hiểu – phân tích ví dụ -> nhận biết đặc điểm ma sát lăn.
GV: Ma sát lăn sinh ra khi nào?
HS: Ma sát lăn sinh ra khi 1 vật lăn trên bề mặt 1 vật khác.
GV: trả lời câu C2
HS: Tự lấy VD.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu H6.1, làm C3.
HS: hình a có ma sát trượt, hình b có ma sát lăn.
GV: em có nhận xét gì về cường độ của ma sát trượt và cường độ của ma sát lăn?
HS: độ lớn ma sát lăn rất nhỏ so với ma sát trượt.
GV: Yêu cầu HS đọc hướng dẫn thí nghiệm và nêu cách tiến hành. 
HS: Đọc, thu thập thông tin.
GV: Phát đồ dùng cho các nhóm HS.
- Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm.
- Yêu cầu HS trả lời C4 và giải thích.
HS: Làm TN theo hình 6.2 – Trả lời C4.
GV nhận xét và kết luận.
GV:? Em hãy tìm thêm ví dụ về lực ma sát nghỉ trong đời sống và trong kỹ thuật.
HS: Lấy VD
I- Khi nào có lực ma sát.
 1. Lực ma sát trượt.
* Kết luận: Lực ma sát trượt sinh ra khi 1 vật trượt trên bề mặt của 1 vật khác.
C1: Ma sát trượt sinh ra khi các em nhỏ chơi trượt trên cầu trượt. Ma sát giữa dây cung ở cần kéo của đàn nhị, violon,... với dây đàn;....
2. Lực ma sát lăn.
- Ma sát lăn sinh ra khi vật này lăn trên bề mặt vật khác.
C2: Ví dụ về ma sát lăn:
- Ma sát lăn sinh ra ở các viên bi đệm giữa trục quay với ổ trục.
- Ma sát sinh ra giữa con lăn với mặt trượt.
C3:- Hình a, 3 người đẩy hòm trượt trên mặt sàn. Khi đó giữa sàn với hòm có ma sát trượt.
- Hình b, 1 người đẩy hòm nhẹ nhàng do có đệm bánh xe. Khi đó giữa bánh xe với sàn có ma sát lăn.
Nx: Từ 2 trường hợp trên chứng tỏ: độ lớn ma sát lăn rất nhỏ so với ma sát trượt.
 3. Lực ma sát nghỉ
C4: Mặc dù có lực kéo tác dụng lên vật nặng nhưng vật vẫn đứng yên. Chứng tỏ giữa mặt bàn với vật có 1 lực cản. Lực này cân bằng với lực kéo để giữ cho vật đứng yên.
* Kết luận: Lực cân bằng với lực kéo vật khi vật chưa chuyển động gọi là lực ma sát nghỉ.
C5: Trong sản xuất: sản phẩm chuyển động cùng với băng truyền nhờ ms nghỉ
Trong đời sống: nhờ có ma sát nghỉ con người mới đi lại được...
Hoạt động 2 Tìm hiểu về lợi ích và tác hại của lực ma sát trong đời sống và trong kĩ thuật (12p)
a)Mục tiêu.
Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống kĩ thuật.
b) Đồ dùng : Máy chiếu.
c) Cách tiến hành.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
VÀ HS
GHI BẢNG
GV: Chiếu H6.3
Yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo luận và trả lời câu C6.
HS: thảo luận và trả lời cầu hỏi theo yêu cầu.(nhóm 2 em)
GV: yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
HS: cử đại diện báo cáo.
GV: Trong thực tế lực ma sát có thể có ích. Chiếu H6.4 yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời C7.
HS: Thảo luận theo nhóm đôi trả lời C7.
GV: Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.
GV: Nhận xét và nhấn mạnh tác hại và lợi ích của ma sát cũng như cách tăng và giảm lực ma sat trong đời sống.
1. Lực ma sát có có thể có hại.
C6: a. Ma sát trượt: làm mòn xích đĩa
 Khắc phục: tra dầu mỡ.
b. Ma sát trượt: làm mòn trục, cản trở CĐ.
Khắc phục: lắp ổ bi, tra dầu mỡ.
c. Ma sát trượt: làm cản trở CĐ của thùng.
Khắc phục: lắp bánh xe con lăn.
 2. Lực ma sát có thể có ích.
C7: 
a. Bảng trơn, nhẵn quá không viết được.
- Biện pháp: Tăng độ nhám của bảng để tăng ma sát trượt giữa phấn và bảng.
b. Không có ma sát giữa mặt răng của ốc và vít thì ốc sẽ bị lỏng không ép chặt các mặt cần ghép
- Biện pháp: Tăng độ sâu của rãnh ren.
- T¨ng ®ộ nhám của sườn bao diêm
c. - Biện pháp Tăng độ sâu khía rãnh mặt lốp.
Hoạt động 3 Vận dụng - Củng cố (7’)
a)Mục tiêu.
- Học sinh nhắc lại được KTCB trong bài : khi nào có lực ma sát, các loại lực ma sát thường gặp. Lực ma sát có thể có hại, có thể có ích.
- Hoc sinh vận dụng giải thích hiện tượng.
b) Đồ dùng
c) Cách tiến hành.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
VÀ HS
GHI BẢNG
GV: yêu cầu HS lần lượt trả lời câu C8
Chiếu các hình ảnh đã nêu trong C8.
HS: Nghiên cứu cá nhân HS lần lượt trả lời.
GV: Qua bài học ngày hôm nay ta cần ghi nhớ những nội dung gì?
GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời C9, đây cũng chính là câu trả lời cho phần nêu vấn đề ở đầu bài.
HS: Nghiên cứu và trả lời.
GV: Chốt lại câu trả lời và yêu cầu HS về nhà hoàn thiện.
HS: Đọc phần ghi nhớ.
III. Vận dụng.
C8: a. Vì ma sát nghỉ giữa sàn với chân người rất nhỏ ma sát có ích.
b. Lực ma sát lên lốp ô tô quá nhỏ nên bánh xe bị quay trượt ma sát có ích.
c. Vì ma sát giữa mặt dường với đế giày làm mòn đế ma sát có hại.
d. Để tăng độ bám của lốp xe với mặt đường ma sát có Ých.
e. Ph¶i b«i nhùa th«ng vµo d©y cung ë cÇn kÐo nhÞ ®Ó t¨ng ma s¸t gi÷a d©y cung víi d©y ®µn nhÞ nhê vËy nhÞ kªu to. Ma s¸t trong tr­êng hîp nµy cã Ých.
C9: Ổ bi làm giảm ma sát do thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn của các viên bi. Nhờ sử dụng ổ bi, nên đã làm giảm được lực cản lên các vật CĐ, khiến cho máy móc hoạt động dễ dàng hơn, góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành động lực học, cơ khí, chế tạo máy...
* Ghi nhớ: SGK
3. Tích hợp môi trường: (2’)
- Kiến thức môi trường:
+ Trong quá trình lưu thông của các phương tiện giao thông đường bộ, ma sát giữa bánh xe và mặt đường, giữa các bộ phận cơ khí với nhau, ma sát giữa phanh xe và vành bánh xe làm phát sinh các bụi cao su, bụi khí và bụi kim loại. Các bụi khí này gây ra tác hại to lớn đối với môi trường: ảnh hưởng đến sự hô hấp của cơ thể người, sự sống của sinh vật và sự quang hợp của cây xanh. 
+ Nếu đường nhiều bùn đất, xe đi trên đường có thể bị trượt dễ gây ra tai nạn, đặc biệt khi trời mưa và lốp xe bị mòn.
- Biện pháp bảo vệ môi trường: 
+ Để giảm thiểu tác hại này cần giảm số phương tiện lưu thông trên đường và cấm các phương tiện đã cũ nát, không đảm bảo chất lượng. Các phương tiện tham gia giao thông cần đảm bảo các tiêu chuẩn về khí thải và an toàn đối với môi trường.
+ Cần thường xuyên kiểm tra chất lượng xe và vệ sinh mặt đường sạch sẽ.
4. Tổng kết và hướng dẫn về nhà.(1’)
GV: Hệ thống lại các kiến thức tìm hiểu trong bài trên sơ đồ (Chiếu sơ đồ)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập, C9: 6.1 -> 6.3 (11 – SBT). HSKG: Làm thêm bai 6.4, 6.5 SBT.
- Đọc trước bài “Áp suất”

Tài liệu đính kèm:

  • docT6.doc