Kế hoạch dạy học theo chủ đề môn: Mĩ thuật 9 năm học 2017 – 2018

CHỦ ĐỀ 1: VẼ TĨNH VẬT CÓ BA VẬT MẪU

( 2 TIẾT)

I. Mục tiêu chung

- Kiến thức: Nhận biết được vẻ đẹp về hình dáng, cấu trúc, tỉ lệ, bố cục của vật mẫu; Biết cách sắp xếp hình vẽ cân đối và hợp lí trên giấy.

- Kĩ năng: Hiểu được các sắc độ đậm nhạt để tạo không gian cho tranh tĩnh vật.Vẽ được tranh tĩnh vật có đặc điểm gần giống mẫu vẽ.

- Thái độ: Học sinh thêm hứng thú với bài học vẽ theo mẫu, yêu thích tìm hiểu, phân tích vẻ đẹp của vật mẫu thông qua hình ảnh, đường nét, tỉ lệ.

II. Phương pháp và hình thức tổ chức

1. Phương pháp

- Phương pháp trực quan gợi mở,

- Phưong pháp luyện tập, thực hành sáng tạo

2. Hình thức tổ chức

+ Hoạt động cá nhân

+ Hoạt động nhóm

 

doc 58 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 1243Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học theo chủ đề môn: Mĩ thuật 9 năm học 2017 – 2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc mĩ thuật để tìm hiểu về các hình vẽ thời Nguyễn.
- GV hướng dẫn HS cách mô phỏng lại hình vẽ:
+ Chọn hình vẽ có từ hai nhân vật trở lên, mô phỏng lại theo nguyên mẫu và vẽ màu theo ý thích.
+ Lựa chọn một vài hình vẽ từ các tranh khác nhau mô phỏng và sắp xếp lại bố cục tranh vẽ màu theo ý tưởng của mình.
- Chơi trò chơi
- Quan sát
- Lắng nghe
- Lựa chọn hình vẽ để tiến hành vẽ mô phỏng
- Tranh, ảnh sưu tầm.
2.2. Trưng bày, chia sẻ và đánh giá tác phẩm
- GV hướng dẫn HS treo tác phẩm thuận tiên cho việc quan sát để thảo luận, chia sẻ và đánh giá kết quả bài tập: chia sẻ cảm nhận cá nhân như: ấn tượng về bức vẽ; kĩ thuật thể hiện; những điểm giống và khác nhau giữa hai hình mầu và bài tập; những thay đổi trong bài tập; mằ sắc, hòa sắc với nội dung trong hình vẽ, những điểm đặc trưng của đò họa thời Nguyễn.
* Phát triển – mở rộng
- Tìm hiểu và mô phỏng lại hình vẽ trong sách “ Kĩ thuật người An Nam” theo nhiều hình thức khác nhau để kế thừa những nét tinh hoa của mĩ thuật thời Nguyễn và hiểu rõ thêm nét văn hóa và mĩ thuật thời kì này.
- Thảo luận và chia sẻ cảm nhận cá nhân như: ấn tượng về bức vẽ; kĩ thuật thể hiện; những điểm giống và khác nhau giữa hai hình mầu và bài tập; những thay đổi trong bài tập; mằ sắc, hòa sắc với nội dung trong hình vẽ, những điểm đặc trưng của đò họa thời Nguyễn.
Rút kinh nghiệm: .....
...
......
...
...
......
CHỦ ĐỀ 3: TẠO HÌNH CON RỐI VÀ SÂN KHẤU BIỂU DIỄN RỐI
( 4 TIẾT)
I. Mục tiêu chung
- Kiến thức: Tạo hình được con rối có đặc điểm và tính cách riêng.
- Kĩ năng: Thiết kế và tạo dựng được sân khấu phù hợp với tiểu phẩm. Trưng bày và thể hiện được tiểu phẩm rối.
- Thái độ: Hiểu và trân trọng loại hình nghệ thuật múa rối trong văn hóa Việt Nam.
II. Phương pháp và hình thức tổ chức
1. Phương pháp
- Phương pháp trực quan gợi mở
- Phương pháp luyện tập, thực hành sáng tạo
- Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề.
2. Hình thức tổ chức
+ Hoạt động cá nhân
+ Hoạt động nhóm
III. Đồ dùng và phương tiện
1. Chuẩn bị của GV .
- Hình ảnh phù hợp với chủ đề:
+ Tranh, ảnh về một số côn rối.
+ Các vật liệu để làm rối: vỏ hộp giấy, nhựa, dây 
2. Chuẩn bị của HS.
- Sách hoc mĩ thuật 9 theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
- Các vật liệu để làm rối: vỏ hộp giấy, nhựa, dây
- Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, kéo, hồ dán
IV. Các hoạt động dạy – học
Tiết 5
Ngày dạy
......
Hoạt động 1: (Tiết 1) 1. Tạo hình rối dây
Mục tiêu
GV khuyến khích HS
Kết quả
Cuối hoạt động HS có khả năng
- Kiến thức: Biết tìm hiểu, chọn lọc các chất liệu phù hợp để tạo con rối.
- Kĩ năng: Tạo được con rối từ những ý tưởng của mình. Tạo được tính cách cho nhân vật.
- Thái độ: Có ý thức học tập, giữ gìn và phát triển những giá trị nghệ thuật cha ông để lại.
- Kiến thức: Nhận biết được đặc điểm của rối dây, biết lựa chọn chất liệu phù hợp để tạo được con rối.
- Kĩ năng: Tạo được con rối từ những ý tưởng của mình. Tạo được tính cách cho nhân vật. Mô tả được đặc điểm, tính cách nhân vật.
- Thái độ: Nêu được cảm nhận về vẻ đẹp của nghệ thuật dân gian. Có ý thức học tập, giữ gìn và phát triển những giá trị nghệ thuật cha ông để lại.
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Đồ dùng/
phương tiện/sản phẩm của HS
1.1. Tìm hiểu
- GV yêu cầu HS quan sát một số vật liệu để nhận biết hình thức làm con rối dây.
- GV hướng dẫn HS có thể tạo mới hoặc sử dụng các vật liệu có sắn có dạng khối hộp, khối cầu, các vật dạng hình ống trụ để tạo các bộ phận của con rối, sau đó liên kết chúng lại bằng cách luồn dây để tạo hình con rối.
- GV giới thiệu cho HS một số hình thức con rối khác.
Rối que
Rối ngón tay
Rối tay
- Quan sát một số vật lệu.
- Ghi nhớ
- Quan sát
- Một số vật liệu chuẩn bị trước.
1.2. Thực hành
- GV hướng dẫn HS tạo hình rối theo các bước:
- Tạo các bộ phận của con rối.
+ Sử dụng khối hộp, khối trụ làm thân rối.
+ Sử dụng khối cầu, khối lục lăng làm đầu rối.
+ Sử dụng ống trúc, vỏ bút hay cuộn giấy thành ống làm cánh tay, ống chân rối.
+ Tạo ngón tay rối bằng dây nhỏ.
+ Tìm vật liệu hình chữ nhật/ bầu dục hay hình tương tự làm chân con rối.
- Liên kết các bộ phận thành con rối.
+ Dùng dây mền đính vào thân rối ở các vị trí cổ, tay, chân của rối.
+ Luồn dây qua ống vật liệu làm cổ, tay, chân rối tạo liên kết các bộ phận cho rối.
+ Đính vật liệu làm đầu, bàn tay, chân rối vào đầu dây ở cổ, tay, cổ chân rối.
Tiết 6
Ngày dạy
- GV nhắc HS khi luồn dây không nên để dây quá ngắn hoặc quá dài sẽ làm ảnh hưởng đến hoạt động của rối. Tùy điều kiện có thể làm các hình thức rối khác nhau.
- Tạo hình rối theo hướng dẫn của GV.
Hoạt động 2: (Tiết 2) 2. Tạo đặc điểm và thiết kế trang phục rối
Mục tiêu
GV khuyến khích HS
Kết quả
Cuối hoạt động HS có khả năng
- Kiến thức: Biết tìm hiểu, chọn lọc các chất liệu phù hợp để tạo trang phục cho rối.
- Kĩ năng: Tạo được con rối từ những ý tưởng của mình. Thiết kế được trang phục cho rối phù hợp với cốt truyện. Tạo được tính cách cho nhân vật. 
- Thái độ: Có ý thức học tập, giữ gìn và phát triển những giá trị nghệ thuật cha ông để lại.
- Kiến thức: Nhận biết được đặc điểm của rối dây. Biết tìm hiểu, chọn lọc các chất liệu phù hợp để tạo trang phục cho rối 
- Kĩ năng: Tạo được con rối từ những ý tưởng của mình. Thiết kế được trang phục cho rối phù hợp với cốt truyện. Tạo được tính cách cho nhân vật.
- Thái độ: Nêu được cảm nhận về vẻ đẹp của nghệ thuật dân gian. Có ý thức học tập, giữ gìn và phát triển những giá trị nghệ thuật cha ông để lại.
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Đồ dùng/
phương tiện/sản phẩm của HS
2.1. Xây dựng câu chuyện và đặc điểm nhân vật
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để xây dựng tiểu phẩm cho những con rối theo một trong các cách sau:
+ Dựa vào hình dạng các con rối của nhóm để tưởng tượng câu chuyện cho tiểu phẩm.
+ Khai thác nội dung từ truyện cổ tích hay truyện trong sách giáo khoa để tạo thành tiểu phẩm.
+ Dựa vào những hoạt động thực tế của trường, địa phương để xây dựng nội dung cho tiểu phẩm.
- Thảo luận nhóm để thống nhất xây dựng đặc điểm nhân vật theo nội dung tiểu phẩm:
+ Thời gian, địa điểm xảy ra câu chuyện
+ Đặc điểm hình dánh, tính cách của mỗi nhân vật.
+ Tuổi, giới tính của các nhân vật.
+ Trang phục của các nhân vật.
- GV hướng dẫn HS cách thiết kế trang phục rối theo các bước:
+ Vẽ khuôn mặt: mắt, mũi, miệng, kiểu tóc cho nhân vật rối.
+ Lựa chọn chất liệu để thiết kế trang phục rối: vải, giấy, bìa cứng phù hợp từng nhân vật rối.
- Thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Thảo luận nhóm, phân công nhiệm vụ cho các thành viên, tạo đặc điểm, tính cách cho từng nhân vật rối trong tiểu phẩm
- Một số vật liệu chuẩn bị trước.
- Sản phẩm rối đã tạo được từ tiết học trước.
2.2. Thực hành
- GV hướng dẫn HS cách tạo biểu cảm khuôn mặt.
- GV gợi ý: Nên có sự thống nhất về vật liệu khi thể hiện trang phục cho con rối trong tiểu phẩm. Có thể kết hợp các vật liệu để tạo ấn tượng về tính cách, đặc điểm nhân vật rối
- Vẽ mắt, mũi, miệng, kiểu tóc cho nhận vật. Sử dụng vật liệu vải, giấy, bìa cứng để thiết kế trang phục phù hợp với đặc điểm của từng nhân vật rối trong tiểu phẩm.
- Một số vật liệu chuẩn bị trước.
- Sản phẩm rối đã tạo được từ tiết học trước.
Tiết 7
Ngày dạy
Hoạt động 3: ( Tiết 3) Tạo dây điều khiển rối và mô hình sân khấu biểu diễn rối.
Mục tiêu
GV khuyến khích HS
Kết quả
Cuối hoạt động HS có khả năng
- Kiến thức: Biết tìm hiểu, chọn lọc các chất liệu phù hợp để hoàn thiện con rối và tạo mô hình biểu diễn rối.
- Kĩ năng: Tạo được con rối từ những ý tưởng của mình. Thiết kế được trang phục cho rối phù hợp với cốt truyện. Tạo được tính cách cho nhân vật. 
- Thái độ: Có ý thức học tập, giữ gìn và phát triển những giá trị nghệ thuật cha ông để lại.
- Kiến thức: Nhận biết được đặc điểm của rối dây. Biết tìm hiểu, chọn lọc các chất liệu phù hợp để hoàn thiện con rối và tạo mô hình biểu diễn rối.
- Kĩ năng: Tạo được con rối từ những ý tưởng của mình. Thiết kế được trang phục cho rối phù hợp với cốt truyện. Tạo được tính cách cho nhân vật, thiết kế được sân khấu phù hợp với câu chuyện.
- Thái độ: Nêu được cảm nhận về vẻ đẹp của nghệ thuật dân gian. Có ý thức học tập, giữ gìn và phát triển những giá trị nghệ thuật cha ông để lại.
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Đồ dùng/
phương tiện/sản phẩm của HS
3.1. Tạo dây điều khiển rối
- GV hướng dẫn HS cách tạo dây điều khiển rối.
+ Gắn hai thanh gỗ với nhau thành hình chữ thập để tạo thanh điều khiển rối.
+ Nói đầu rối với vị trí giao nhau của thanh điều khiển.(1)
+ Nối hai chân rối ( khoảng trên đầu gối) với thanh điều khiển.(2)
+ Nối hai cổ tay rối với đầu phía trước của thanh điều khiển (3)
+ Nói lưng rối với đầu phía sau của thanh điều khiển (4).
- Thử điều khiển rối để điều chỉnh độ dài của dây điều khiển tới đầu, tay, chân và lưng rối cho phù hợp.
- GV lưu ý: Dây điều khiển rối cần được nối đúng vị trí như hướng dẫn và cố độ dài thích hợp để không ảnh hưởng đến hoạt động của rối.
- Quan sát GV hướng dẫn.
- Thảo luận nhóm phân công nhiệm vụ tạo dây điều khiển cho rối.
- Vật liệu đã huẩn bị sẵn.
- Sản phẩm rối đã hoàn thiện từ những tiết học trước.
3.2.
Tạo mô hình sân khấu biểu diễn rối.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận về hình thức và chất liệu thể hiện sân khấu biểu diễn tiểu phẩm rối.
* GV lưu ý: Có thể sử dụng vỏ hộp hay thùng các tông lớn làm khung sân khấu cho tiểu phẩm. Khi vẽ trang trí phông và tạo các đồ vật, chi tiết thể hiện bối cảnh, cần chọn hình ảnh đặc trưng thể hiện được nội dung chính của tiểu phẩm. Tùy điều kiện thực tế có thể tạo bối cảnh sân khấu đơn giản.
- Thảo luận nhóm, phân công nhiệm vụ, tạo mô hình sân khấu biểu diễn cho các con rối theo các bước:
+ Xác định kích thước sân khấu biểu diễn phù hợp với tỉ lệ con rối.
+ Xác định bối cảnh đặc trưng phù hợp với câu chuyện của tiểu phẩm rối.
+ Vẽ trang trí phông sân khấu.
+ Tạo các đồ vật liên quan đến nội dung tiểu phẩm.
+ Sắp xếp các đồ vật tạo bối cảnh câu chuyện trong tiểu phẩm.
- Vật liệu đã huẩn bị sẵn.
- Sản phẩm rối đã hoàn thiện từ những tiết học trước.
Tiết 8
Ngày dạy
..
Hoạt động 4: ( Tiết 4). 4.Trình diễn tiểu phẩm rối
Mục tiêu
GV khuyến khích HS
Kết quả
Cuối hoạt động HS có khả năng
- Kiến thức: Gợi lại những kỉ niệm về những buổi biểu diễn múa rối. Tạo một câu chuyện từ sự hợp tác với các bạn khác.
- Kĩ năng: Tích cực luyện tập và hỗ trợ các nhóm để vở diễn được thể hiện rõ ràng, mạch lạc hơn.
- Thái độ: Mạnh dạn trình diễn trước đám đông. Thêm yêu thích quy trình học tập theo nhóm
- Kiến thức: Thảo luận và xây dựng được nội dung của buổi diễn.
- Kĩ năng: Tự làm và hỗ trợ các thành viên trong nhóm giúp cho buổi biểu diễn dễ hiểu và rõ nét.
- Thái độ: Tự tin biểu diễn trước đám đông. Thêm yêu thích quy trình học tập theo nhóm.
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Đồ dùng/
phương tiện/sản phẩm của HS
4.1. Chuẩn bị
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm chuẩn bị.
+ Thảo luận và lên kế hoạch diễn tiểu phẩm rối.
+ Phân công vai diễn và điều khiển nhân vật, học lời thoại và dẫn chuyện,
+ Luyện tập biểu diễn tiểu phẩm để rút kinh nghiệm cho buổi biểu diễn
- Sản phẩm rối và mô hình sân khấu biểu diễn đã hoàn thiện từ những tiết trước.
4.2. Trình diễn tiểu phẩm
- GV yêu cầu các nhóm lên trình diễn tiểu phẩm rối.
*Phát triển – mở rộng
- Đọc thêm một số hình thức nghệ thuật rối cạn - sách học mĩ thuật 9 Trang 28,29,30.
+ Rối dây
+ Rối que
+ Rối tay
+ Rối bóng
- Nghệ thuật múa rối nước
- Hỗ trợ, hợp tác và giúp đỡ nhau trình diễn tiểu phẩm.
+ Lắng nghe khi nhóm bạn trình diễn tiểu phẩm và cổ vũ động viên các nhóm biểu diễn.
Rút kinh nghiệm: .....
...
......
...
...
......
...
......
...
...
......
CHỦ ĐỀ 4: SƠ LƯỢC VỀ KIẾN TRÚC 
CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ VIỆT NAM
( 4 TIẾT)
I. Mục tiêu chung
- Kiến thức: Biết sơ lược về kiến trúc của một số dân tộc thiểu số Việt Nam.
- Kĩ năng: Tạo được mô hình nhà rông của dân tộc Tây Nguyên.
- Thái độ: Có ý thức học tập và giữ gìn di sản văn hóa dân tộc. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm.
II. Phương pháp và hình thức tổ chức
1. Phương pháp
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp luyện tập, thực hành sáng tạo
- Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề.
2. Hình thức tổ chức
+ Hoạt động cá nhân
+ Hoạt động nhóm
III. Đồ dùng và phương tiện
1. Chuẩn bị của GV .
- Hình ảnh phù hợp với chủ đề:
+ Tranh, ảnh về tháp Chàm và nhà Rông Tây Nguyên
+ Các vật liệu để làm mô hình nhà Rông: bìa cứng, giấy màu, bút chì, màu vẽ.
2. Chuẩn bị của HS
- Sách học mĩ thuật 9 theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
- Giấy vẽ, giấy bìa, bút chì, màu vẽ, kéo, hồ dán
IV. Các hoạt động dạy – học
Tiết 9
Ngày dạy
......
Hoạt động 1: (Tiết 1) 1. Tìm hiểu về một số công trình kiến trúc của dân tộc thiểu số Việt Nam
Mục tiêu
GV khuyến khích HS
Kết quả
Cuối hoạt động HS có khả năng
- Kiến thức: Hiểu được khái quát về mĩ thuật các dân tộc ít người ở Việt Nam.
- Kĩ năng: Cảm thụ được vẻ đẹp của một số công trình kiến trúc/ sản phẩm mĩ thuật của một số dân tộc ít người.
- Thái độ: Có ý thức học tập, giữ gìn và phát triển những giá trị nghệ thuật cha ông để lại.
- Kiến thức: Hiểu được khái quát về mĩ thuật các dân tộc ít người ở Việt Nam. So sánh một số đặc điểm của nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc, hoa văn trrang trí của một số dân tộc.
- Kĩ năng: Cảm thụ được vẻ đẹp của một số công trình kiến trúc/ sản phẩm mĩ thuật của một số dân tộc ít người.
- Thái độ: Có ý thức học tập, giữ gìn và phát triển những giá trị nghệ thuật cha ông để lại.
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Đồ dùng/
phương tiện/sản phẩm của HS
1.1 Kiến trúc Chăm
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 4.1 trang 32 – sách học mĩ thuật để nhận biết đặc điểm kiến trúc của dân tộc Chăm.
+ Hãy nêu đặc điểm cấu trúc, hình dáng của tháp Chăm?
+ Màu sắc và chất liệu của tháp?
+ Hình thức trang trí bên ngoài tháp?
+ Hình tượng trong trang trí tháp.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung trang 33 – sách học mĩ thuật 9 để tìm hiểu thêm về tháp Chăm.
- Giáo viên tóm tắt lại kiến thức: 
+ Tháp Chàm thường có nhiều tầng, các tầng thu nhở dần, phía trên mở rộng rồi thon vút như hình búp hoa.
+ Tháp chằm được xây dựng bằng gạch, màu đỏ cam trầm, họa tiết trang trí được chạm khắc trên gạch.
+ Hình tượng trang trí thường là họa tiết hoa lá, chim thú, vũ nữ và các vị thần.
- Quan sát
- Nêu đặc điểm cấu trúc, hình dáng, .
- Đọc nôi dung tham khảo.
- Lắng nghe
- Tranh, ảnh về tháp chàm.
1.2 Kiến trúc nhà Rông Tây Nguyên
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 4.3 trang 34 – sách học mĩ thuật 9 để tìm hiểu về nhà rông Tây Nguyên.
+ Hình dáng, cấu trúc của nhà rông?
+Tỉ lệ giữa phần mái và thân của nhà rông?
+ Vật liệu dùng để tạo dựng nhà rông?
+ Hình thức trang trí trên nhà rông?
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 4.4 trang 35 – sách học mĩ thuật 9 để tìm hiểu về hình thức trang trí bên ngoài của nhà rông.
+ Vị trí trang trí của nhà rông?
+ Hình tượng trang trí trên nhà rông?
+ Hình trang trí trên bậc thang của nhà rông?
+ Màu sắc của hình trang trí?
- GV yêu cầu HS đọc nội dung trang 35, 36 – sách học mĩ thuật 9 để tìm hiểu thêm về nhà rông ở Tây Nguyên.
- GV chốt lại những kiến thức chính: Nhà rông được xây dựng chủ yếu bằng tre, gỗ, nứa, cỏ tranh,  Nhà rông cao khoảng 15 – 20 m, sàn nhà dài khoảng 4- 6 m được dựng trên 8 thân gỗ lớn. Mái nhà có hình giống như lưỡi rìu
- Quan sát tranh
- Trả lời
- Quan sát tranh
- Trả lời
- Đọc nội dung
- Lắng nghe
- Hình ảnh về nhà rông
Tiết 10
Ngày dạy
..
Hoạt động 2: (Tiết 2) 2. Tạo hình nhà rông
Mục tiêu
GV khuyến khích HS
Kết quả
Cuối hoạt động HS có khả năng
- Kiến thức: Tạo hình được một số sản phẩm mĩ thuật hai chiều hoặc ba chiều dựa trên những hiểu biết về nhà rông
- Kĩ năng: Tạo hình được mô hình nhà rông Tây Nguyên
- Thái độ: Có ý thức học tập, giữ gìn và phát triển những giá trị nghệ thuật cha ông để lại. Nêu được cảm nhận về vẻ đẹp của một số công trình kiến trúc
- Kiến thức: Tạo hình được một số sản phẩm mĩ thuật hai chiều hoặc ba chiều dựa trên những hiểu biết về nhà rông - Kĩ năng: Tạo hình được mô hình nhà rông Tây Nguyên
- Thái độ: Nêu được cảm nhận về vẻ đẹp của một số công trình kiến trúc
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Đồ dùng/
phương tiện/sản phẩm của HS
2.2 Thực hành
- GV yêu cầu HS thực hành theo nhóm. Quan sát hình 4.3 và 4.5 để lựa chọn mẫu nhà rông để tạo hình hoặc vẽ
- GV yêu cầu HS thảo luận thống nhất kích thước, hình thức thực hành.
+ Kích thước các bộ phận của nhà rông.
+ Số cột của nhà rông
+ Kiểu dáng, vị trí của cầu thang.
+ Đặc trưng hình trang trí bên ngoài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tạo hình bằng các vật liệu tìm được.
- Quan sát, thảo luận nhóm
- Thảo luận
- vật liệu: bìa cứng, tre, lá cây 
2.2 Nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét các sản phẩm của nhóm mình và nhóm bạn.
+ Kĩ thuật tạo dựng mô hình nhà rông
+ Hình dáng cấu trúc, tỉ lệ của mô hình/ hình vẽ.
+ Họa tiết trang trí và màu sắc.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét, góp ý cho nhau để hoàn thiện sản phẩm
- Quan sát nhận xét sản phẩm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Nhận xét, góp ý cho nhau.
- Sản phẩm sáng tạo của học sinh
Tiết 11
Ngày dạy
.
Hoạt động 4: ( Tiết 4) Trưng bày và giới thiệu sản phẩm.
Mục tiêu
GV khuyến khích HS
Kết quả
Cuối hoạt động HS có khả năng
- Kiến thức: Trưng bày và giới thiệu được sản phẩm.
- Kĩ năng: Nêu được cảm nhận, đánh giá và nhận xét, chia sẻ ý tưởng, kĩ năng thực hiện sản phẩm.
- Thái độ: Có ý thức học tập, giữ gìn và phát triển những giá trị nghệ thuật cha ông để lại.
- Kiến thức: Trưng bày và giới thiệu được sản phẩm.
- Kĩ năng: Nêu được cảm nhận, đánh giá và nhận xét, chia sẻ ý tưởng, kĩ năng thực hiện sản phẩm.
- Thái độ: Có ý thức học tập, giữ gìn và phát triển những giá trị nghệ thuật cha ông để lại.
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Đồ dùng/
phương tiện/sản phẩm của HS
- Giáo viên hướng dẫn học sinh trưng bày sản phẩm. Chọn vị trí thích hợp, tạo không gian cho sản phẩm góp phần thể hiện rõ hơn tính chất, ý nghĩa của sản phẩm.
- Yêu cầu các nhóm gới thiệu về sản phẩm tạo hình nhà rông Tây Nguyên của nhóm mình.
- Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét, góp ý cho sẩn phẩm của nhóm bạn:
+ Kĩ thuật tạo dựng mô hình nhà rông.
+ Hình dáng, cấu trúc, tỉ lệ của mô hình.
+ Họa tiết trang trí, màu sắc
- Giáo viên nhận xét, góp ý cho học sinh hoàn thiện sản phẩm. Tuyên dương những nhóm hoàn thành tốt, động viên khuyến khích những nhóm còn chậm, chưa thể hiện rõ đặc điểm tạo hình.
- Trưng bày sản phẩm.
 Tạo thêm khung cảnh xung quanh hỗ trỡ cho việc thể hiện sản phẩm.
- Giới thiệu về sản phẩm của nhó mình.
- Quan sát, nhận xét, góp ý cho các sản phẩm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Lắng nghe
- Sản phẩm tạo hình của học sinh.
Rút kinh nghiệm: .....
...
......
...
...
......
...
......
...
...
......
CHỦ ĐỀ 5: SÁNG TẠO TỪ VẬT TÌM ĐƯỢC
( 3 TIẾT)
I. Mục tiêu chung
- Kiến thức: Hình thành được ý tưởng sáng tạo từ vật tìm được.
- Kĩ năng: Biết lựa chọn và kết hợp các vật liệu để sáng tạo được tác phẩm mĩ thuật từ đó có thêm ý thức về tiết kiệm và bảo vệ môi trường.
- Thái độ: Trình bày và phát triển được ý tưởng sáng tạo trong nghệ thuật tạo hình. Thêm hứng thú với quy trình học tập sáng tạo theo nhóm.
II. Phương pháp và hình thức tổ chức
1. Phương pháp
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp trực quan gợi mở
- Phương pháp luyện tập, thực hành sáng tạo
2. Hình thức tổ chức
+ Hoạt động cá nhân
+ Hoạt động nhóm
III. Đồ dùng và phương tiện
1. GV chuẩn bị:
- Hình ảnh phù hợp với chủ đề:
+ Tranh, ảnh về một số tác phẩm mĩ thuật được làm từ vật liệu tái chế.
+ Một số đồ vật có thể tái sử dụng như: vỏ hộp giấy, hộp sữa, vỏ bút 
- Sách hoc mĩ thuật 9 theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
2. HS chuẩn bị:
- Sách học mĩ thuật lớp 9
- Một số đồ vật bỏ đi trong gia đình: lon bia, vỏ hộp bánh, hộp sữa, vỏ bút, 
- Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, kéo, hồ dán
IV. Các hoạt động dạy – học
Tiết 12
Ngày dạy
.
Hoạt động 1: (Tiết 1) Sáng tạo tư do
Mục tiêu
GV khuyến khích HS
Kết quả
Cuối hoạt động HS có khả năng
- Kiến thức: Sử dụng trí tưởng tượng về hình ảnh, thưởng thức và vui chơi tạo ra những ý tưởng sáng tạo mới.
- Kĩ năng: Biết lựa chọn và kết hợp các vật liệu để sáng tạo được tác phẩm mĩ thuật từ đó có thêm ý thức về tiết kiệm và bảo vệ môi trường. Tạo ra các sản phẩm tạo hình mới từ những vật liệu sẵn có trong gia đình.
- Thái độ: Thêm hứng thú với phương pháp học tập trải nghiệm sáng tạo
- Kiến thức: Sử dụng trí tưởng tượng về hình ảnh tạo ra những ý tưởng sáng tạo mới.
- Kĩ năng: Biết lựa chọn và kết hợp các vật liệu để sáng tạo được tác phẩm mĩ thuật từ đó có thêm ý thức về tiết kiệm và bảo vệ môi trường
- Thái độ: Trình bày và phát triển được ý tưởng sáng tạo trong nghệ thuật tạo hình. Thêm hứng thú với phương pháp học tập trải nghiệm sáng tạo
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Đồ dùng/
phương tiện/sản phẩm của HS
1.1 Tìm ý tưởng sáng tạo
- GV yêu cầu các nhóm học sinh tập hợp các vật liệu đã tìm được tạo kho nguyên liệu của nhóm.
- GV hướng dẫn học sinh quan sát kho nguyên liệu để hình thành ý tưởng sáng tạo, tập trung suy nghĩ vào những vật liệu gây ấn tượng với mình, tưởng tượng:
+ Hình dáng, màu sắc của vật đó làm ta lên tưởng đến hình tượng nào?
+ Tưởng tượng khi ghép một vài vật với nhau chúng ta sẽ được hình tượng mới nào?
+ Cần phải điều chỉnh kích thước hay hình dáng của vật để đạt ý tưởng sáng tạo của mình.
- Tập hợp vật liệu của cả nhóm để làm kho nguyên liệu.
- Quan sát tìm ý tưởng của mỗi cá nhân.
- Các vật liệu học sinh tìm được. Tranh, ảnh minh họa.
1.2 Tạo hình sản phẩm từ ý tưởng sáng tạo
- GV hướng dẫn học sinh tập hợp các vật liệu phù hợp với ý tưởng sáng tạo
- GV hướng dẫn cách lắp ghép, điều chỉnh để sản phẩm thể hiện được ý tưởng cá nhân. Trang trí hoặc vẽ thêm màu để sản phẩm thể hiện rõ ý tưởng cá nhân.
- Tập hợp các vật liệu phù hợp với ý tưởng cá nhân.
- Lắp ghép, điều chỉnh hình tượng sao cho hợp lí.
Các vật liệu học sinh tìm được.
Tiết 13

Tài liệu đính kèm:

  • docMi thuat 9 theo chu de_12233889.doc