Kế hoạch giảng dạy tin học 6 - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng

I/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY:

1. Thuận lợi:

- Hầu hết học sinh ở nông thôn, đạo đức ngoan hiền, dễ dạy bảo.

- Học sinh học tập trung tại một địa điểm nên giáo viên dễ theo dõi, so sánh giữa các lớp để có biện pháp nâng cao chất lượng giảng dạy và phù hợp với từng đối tượng học sinh.

- Hầu hết các em học sinh đều có sách giáo khoa, sách bài tập Tin học và các tài liệu tham khảo khác để học tốt bộ môn.

- Được sự chỉ đạo của Ban Giám Hiệu, Tổ trưởng chuyên môn, sự quan tâm của giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn.

- Nhà trường tạo điều kiện mua sắm trang thiết bị, đồ dùng dạy học và thực hành.

2. Khó khăn:

- Đây là môn học mới nên các em còn lúng túng trong việc học, bỡ ngỡ trong cách làm quen với máy tính, vận dụng máy tính để giải quyết công việc.

- Học sinh chưa nhận thức tầm quan trọng của môn học cũng như phụ huynh thường coi nhẹ môn học, cho rằng môn Tin học chỉ tạo cho các em tính ham chơi, ảnh hưởng đến sức khoẻ và việc học các môn khác. Từ đó làm cho các em không có điều kiện phát triển môn học.

- Đa số các em không có máy tính cá nhân ở nhà nên khó thực hiện thành thạo thao tác máy.

- Số lượng máy tính của Nhà trường còn hạn chế nên ảnh hưởng đến giờ thực hành của các em.

 

doc 11 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 723Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giảng dạy tin học 6 - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD VÀ ĐT HUYỆN KRÔNG PĂK KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng NĂM HỌC 2015-2016
Giáo viên: Phan Khắc Sáng
Tổ: LÝ –TIN 
Giảng dạy các lớp: Môn Tin học Khối 6
I/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY:
Thuận lợi:
Hầu hết học sinh ở nông thôn, đạo đức ngoan hiền, dễ dạy bảo.
Học sinh học tập trung tại một địa điểm nên giáo viên dễ theo dõi, so sánh giữa các lớp để có biện pháp nâng cao chất lượng giảng dạy và phù hợp với từng đối tượng học sinh.
Hầu hết các em học sinh đều có sách giáo khoa, sách bài tập Tin học và các tài liệu tham khảo khác để học tốt bộ môn.
Được sự chỉ đạo của Ban Giám Hiệu, Tổ trưởng chuyên môn, sự quan tâm của giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn.
Nhà trường tạo điều kiện mua sắm trang thiết bị, đồ dùng dạy học và thực hành.
Khó khăn:
Đây là môn học mới nên các em còn lúng túng trong việc học, bỡ ngỡ trong cách làm quen với máy tính, vận dụng máy tính để giải quyết công việc.
Học sinh chưa nhận thức tầm quan trọng của môn học cũng như phụ huynh thường coi nhẹ môn học, cho rằng môn Tin học chỉ tạo cho các em tính ham chơi, ảnh hưởng đến sức khoẻ và việc học các môn khác. Từ đó làm cho các em không có điều kiện phát triển môn học.
Đa số các em không có máy tính cá nhân ở nhà nên khó thực hiện thành thạo thao tác máy.
Số lượng máy tính của Nhà trường còn hạn chế nên ảnh hưởng đến giờ thực hành của các em.
II/ BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG:
Đối với giáo viên:
Thực hiện tốt nội dung chương trình quy định của Bộ Giáo dục – Đào tạo.
Đổi mới phương pháp dạy học lấy học sinh làm trung tâm; dạy học thông qua tổ chức các hoạt động học tập của học sinh; dạy và học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học; tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác; Bồi dưỡng cho học sinh phương pháp học tập khoa học, phát huy sáng kiến, khả năng tìm tòi của học sinh; kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò.
Sử dụng triệt để đồ dùng dạy học hiện có, ngoài ra giáo viên cần sáng tạo đồ dùng dạy học để giảng dạy tốt hơn.
Đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá chất lượng học tập. Cần quan tâm đến việc đánh giá học sinh qua thiết bị dạy học, làm như vậy sẽ dần đưa việc sử dụng thiết bị sẽ được thường xuyên liên tục, học sinh sẽ lưu ý hơn khi giáo viên sử dụng thiết bị trong giờ học.
Tổ chức cho học sinh tham gia nhiều hoạt động sinh hoạt ngoại khoá giúp các em rèn luyện kỹ năng và nắm chắc kiến thức.
Đối với học sinh:
Phải có đầy đủ sách giáo khoa, sách bài tập, vở ghi chép.
Phải có thái độ học tập đúng đắn với môn học.
Nắm chắc và biết vận dụng những kiến thức đã học, tích cực tham gia thảo luận nhóm trong giờ học, tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài trong quá trình học.
Phát huy tính tự giác, độc lập trong học tập, biết nhận xét, đánh giá, biết giúp đỡ bạn bè trong học tập, không chủ quan, kiêu ngạo, không bi quan, tự ti trong học tập.
III/ KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Tuần
Tên bài
Tiết
Mục tiêu của bài
Kiến thức 
trọng tâm
Phương pháp GD
Chuẩn bị của
GV, HS
Ghi chú
1
Bài 1:
Thông tin 
và
 tin học
01
Biết khái niệm ban đầu về thông tin và dữ liệu.
Biết các dạng cơ bản của thông tin.
Biết máy tính là công cụ hỗ trợ hoạt động xử lý thông tin của con người và tin học là ngành khoa học nghiên cứu các hoạt động xử lý thông tin tự động bằng máy tính điện tử.
Biết quá trình hoạt động thông tin của con người.
Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết của con người.
Hoạt động thông tin bao gồm việc tiếp nhận, xử lý, lưu trữ và truyền thông tin.
Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét.
Tận dụng vốn hiểu biết “một cách tự nhiên” của học sinh.
Học sinh đọc sách giáo khoa, quan sát và tổng kết.
Giáo viên:
Chuẩn bị hình ảnh trực quan, mô hình quá trình xử lý thông tin.
Học sinh:
Đọc trước bài học ở nhà, sách giáo khoa, vở ghi chép.
-Một trong các nhiệm vụ chính của tin học là nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động thông tin một cách tự động nhờ sự trợ giúp của máy tính điện tử.
2
2
Bài 2:
Thông tin
và
biểu diễn thông tin
03
Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản.
Biết khái niệm biểu diễn thông tin trong máy tính bằng dãy các bit.
Các dạng thông tin cơ bản.
Biểu diễn thông tin.
Biểu diễn thông tin trong máy tính.
Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét.
Học sinh đọc sách giáo khoa, trao đổi lại và giáo viên tổng kết.
Giáo viên:
Hình ảnh trực quan về các dạng thông tin.
Học sinh:
Chuẩn bị trước bài ở nhà, sách giáo khoa, vở ghi chép.
Bài 5:
Luyện tập chuột
4
Học sinh biết các loại chuột máy tính.
Biết cách sử dụng chuột.
Biết và sử dụng được phần mềm rèn luyện chuột.
Các thao tác chính với chuột.
Luyện tập sử dụng chuột với phần mềm Mouse Skills
Luyện tập
Quan sát và phân loại theo thực tế.
Đọc sách giáo khoa, quan sát để tổng hợp.
Giáo viên:
Chuột, phần mềm Mouse Skills.
Học sinh:
Đọc trước bài, sách giáo khoa, vở, bút.
Giáo viên:
Phòng máy.
3
Bài thực hành
5
Thực hành.
Bài 3:
Em có thể làm được những gì nhờ máy tính.
6
Biết được các khả năng ưu việt của máy tính cũng như các ứng đụng đa dạng của tin học trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội.
Biết được máy tính chỉ là công cụ thực hiện những gì con người chỉ dẫn.
Một số khả năng của máy tính.
Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa ra nhận xét
Học sinh đọc sách giáo khoa trao đổi lại và giáo viên tổng kết.
Giáo viên:
Sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến sự hỗ trợ của máy tính.
Học sinh:
Đọc trước bài học, sách giáo khoa, vở ghi chép.
4
7
Những ứng dụng của máy tính.
Hạn chế của máy tính.
Bài 4:
Máy tính và 
phần mềm máy tính.
8
Biết sơ lược cấu trúc chung của máy tính điện tử và một vài thành phần quan trọng nhất của máy tính cá nhân.
Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính.
Biết được máy tính hoạt động theo chương trình.
Biết thế nào là một hệ tin học và phân loại phân mềm.
Mô hình quá trình ba bước.
Cấu trúc chung của máy tính điện tử.
Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét.
Một máy tính tháo rời để học sinh nhận xét.
Quan sát, trực quan.
Giáo viên: Mô hình quá trình ba bước, các linh kiện rời của máy tính: ram, ổ cứng, đĩa mềm, usb, chuột, bàn phím,
Học sinh: Đọc trước bài, sách giáo khoa, vở.
5
9
Máy tính là một công cụ xử lý thông tin.
Phần mềm và phân loại phần mềm.
Bài Thực hành 1:
Làm quen với một số thiết bị máy tính.
10
Nhận biết được một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính cá nhân.
Biết cách bật/ tắt máy tính.
Làm quen với bàn phím và chuột.
Phân biệt các bộ phận của máy tính cá nhân.
Bật máy tính.
Làm quen với bàn phím và chuột.
Tắt máy tính.
Học sinh quan sát trên máy tính, rút ra nhận xét.
Thực hiện thao tác máy
Giáo viên:
Phòng máy.
Học sinh:
Ôn lại kiến thức, sách giáo khoa.
6
Bài 6:
Học gõ mười ngón
11
Biết các loại bàn phím
Học sinh nắm được các phương pháp rèn luyện kỹ năng bàn phím.
Biết và sử dụng được phần mềm.
Bàn phím máy tính.
Ích lợi của việc gõ phím bằng mười ngón.
Tư thế ngồi.
Bàn phím rời để minh hoạ.
Quan sát, thảo luận, rút ra nhận xét.
Giáo viên:
Bàn phím rời, phần mềm.
Học sinh:
Đọc trước bài, sách giáo khoa.
Bài thực hành.
12
Thực hành trên máy tính.
Giáo viên:
Phòng máy.
7
Bài tập
13
Kiểm tra đánh giá sự nắm bắt kiến thức của học sinh.
Những kiến thức đã học.
- Vấn đáp và trả lời câu hỏi
Giáo viên: Giáo án và hệ thống câu hỏi ôn tập
Học sinh: ôn tập những kiến thức đã học.
Kiểm tra
14
Kiểm tra đánh giá sự nắm bắt kiến thức của học sinh.
Những kiến thức đã học.
- Kiểm tra lý thuyết
Giáo viên: Đề kiểm tra
Học sinh: ôn tập những kiến thức đã học.
7
8
Bài 9:
Vì sao cần có hệ điều hành?
15
Học sinh hiểu được sự cần thiết máy tính phải có hệ điều hành.
Nắm được những vấn đề cơ bản về cách quản lý của hệ điều hành đối với phần cứng, phần mềm trong máy tính.
Khái niệm hệ điều hành máy tính.
Hệ điều hành thực hiện những công việc gì?
Học tập thảo luận theo nhóm
Giáo viên:
Máy vi tính minh hoạ.
Học sinh:
Đọc trước bài, sách giáo khoa, vở.
Bài 10:
Hệ điều hành làm những việc gì?
16
Học sinh hiểu được tầm quan trọng của hệ điều hành trong máy tính, trong việc điều khiển các hoạt động của phần cứng và phần mềm.
Nắm được những chức năng chính của hệ điều hành.
Hệ điều hành là gì?
Nhiệm vụ chính của hệ điều hành.
Tổ chức từng nhóm để thảo luận.
Giáo viên:
Máy vi tính để minh hoạ
Học sinh:
Đọc trước bài, sách giáo khoa, vở ghi chép.
9
Bài 11:
Tổ chức thông tin trong máy tính
17
Học sinh nắm lại những kiến thức khái niệm về thông tin đã học.
Nắm được những cách tổ chức thông tin của hệ điều hành.
Nắm được một số khái niệm về tập tin, đường dẫn, thư mục,
Tệp tin là đơn vị cơ bản để lưu trữ thông tin trên thiết bị lưu trữ.
Tìm hiểu, thảo luận theo nhóm về cách tổ chức, quản lý thông tin của hệ điều hành.
Giáo viên:
Hình ảnh trực quan về thư mục, đường dẫn, tệp tin.
Học sinh:
Đọc trước bài, sách giáo khoa.
18
Thư mục.
Đường dẫn.
Các thao tác chính với tệp và thư mục.
10
11
Bài 7:
Sử dụng phần mềm Mario để luyện gõ phím
19
Kiến thức: biết cách vào/ ra phần mềm Mario; biết cách sử dụng phần mềm này để luyện gõ 10 ngón.
Kỹ năng: thực hiện được việc vào/ ra phần mềm; biết sử dụng chương trình, lựa chọn bài học phù hợp; thực hiện được gõ bàn phím ở mức đơn giản nhất.
Giới thiệu phần mềm
Luyện tập: đăng ký người luyện tập; nạp tên người luyện tập; thiết đặt các lựa chọn để luyện tập; lựa chọn bài học và mức luyện gõ bàn phím; luyện gõ bàn phím; thoát khỏi phần mềm.
Giới thiệu, hướng dẫn, minh hoạ
Giáo viên:
Phần mềm, máy vi tính minh hoạ
Học sinh:
Đọc trước bài, sách giáo khoa, vở ghi chép.
Bài thực hành.
20
Thực hành trên máy
Giáo viên:
Phòng máy.
- Học sinh: Đọc trước bài
Bài 12:
Hệ điều hành Windows
21
Học sinh làm quen với hệ điều hành Windows.
Học sinh thấy được những ưu điểm hệ điều hành Windows so với hệ điều hành khác (DOS) và sự giống và khác nhau của các phiên bản hệ điều hành windows (windows 95, windows 98)
Màn hình làm việc chính của windows.
Tìm hiểu nút Start và bảng chọn Start.
Tìm hiểu các chức năng của hệ điều hành theo nhóm
Giáo viên:
Hình ảnh trực quan về màn hình làm việc, bảng chọn Start, thanh công thức, cửa sổ làm việc.
Học sinh:
Đọc trước bài.
22
Tìm hiểu thanh công thức.
12
23
Tìm hiểu cửa sổ làm việc.
Bài tập
24
Nắm lại các kỹ năng và cách sử dụng các phần mềm đã học.
13
Bài thực hành 2:
Làm quen với Windows
25
Học sinh bước đầu làm quen với hệ điều hành Windows XP qua một số thao tác cụ thể như: làm quen với thanh công việc Taskbar, xem và chạy chương trình ứng dụng, thay đổi màn hình nền, tìm hiểu công dụng của nút phải chuột.
Rèn luyện kỹ năng sử dụng chuột khi làm việc trong môi trường Windows.
Đăng nhập phiên làm việc.
Làm quen với bảng chọn Start.
Học sinh thực hành theo nhóm, thảo luận và nộp phiếu báo cáo thực hành vào cuối giờ.
Giáo viên:
Phòng máy vi tính, bài thực hành mẫu
Học sinh:
Đọc trước bài thực hành, sách giáo khoa.
26
Làm quen với cửa sổ 
Kết thúc phiên làm việc.
Thoát khỏi hệ thống.
14
Bài thực hành 3:
Các thao tác với thư mục
27
Học sinh tìm hiểu thông tin qua Windows Explorer.
Rèn luyện kỹ năng khi làm việc với thư mục.
Sử dụng My Computer.
Xem nội dung đĩa, thư mục.
Thực hành trên máy tính và nộp phiếu báo cáo.
Giáo viên:
Phòng máy vi tính, bài thực hành mẫu.
Học sinh:
Đọc trước bài.
28
Tạo, đổi tên, xoá thư mục.
15
16
Bài thực hành 4:
Các thao tác với tập tin
29
Học sinh tìm hiểu thông tin qua Windows Explorer.
Rèn luyện kỹ năng khi làm việc với tập tin.
Khởi động My Computer.
Đổi tên, xoá tập tin.
Thực hành trên máy tính và nộp phiếu báo cáo vào cuối giờ.
Giáo viên:
Phòng máy vi tính, bài thực hành mẫu.
Học sinh:
Đọc trước bài thực hành.
30
Sao chép, di chuyển tập tin vào thư mục khác
Xem nội dung tập tin và chạy chương trình.
Kiểm tra thực hành
31
Kiểm tra đánh giá sự nắm bắt kiến thức của học sinh.
Những kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 12.
Kiểm tra trên máy tính.
Giáo viên: bài kiểm tra.
Học sinh: ôn tập những kiến thức đã học.
Bài 13:
Làm quen với 
soạn thảo văn bản.
32
Học sinh nắm được những thao tác cơ bản khi sử dụng phần mềm Microsoft Word.
Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản.
Khởi động Word.
Phát vấn, giảng giải, minh hoạ bằng hình ảnh trực quan.
Giáo viên:
Hình ảnh minh hoạ về màn hình soạn thảo
Học sinh:
Đọc trước bài.
17
33
Tìm hiểu chương trình Microsoft Word.
Mở và lưu văn bản.
Bài tập
Ôn tập
34
Củng cố lại kiến thức đã học
Những kiến thức đã học.
Học sinh thực hiện bài tập.
Giáo viên: 
Bài tập.
Học sinh:
Ôn lại những kiến thức đã học.
Ôn tập lại tất cả các kiến thức đã học từ đầu năm.
Giáo viên củng cố.
18
Kiểm tra học kỳ I
35
Đánh giá sự nắm bắt và vận dụng kiến thức của học sinh.
Những kiến thức đã học.
Kiểm tra viết trên giấy.
Giáo viên: 
Bài kiểm tra.
Học sinh:
Ôn lại kiến thức đã học.
36
Kiểm tra trên máy tính.
19
Bài 14:
Soạn thảo văn bản đơn giản.
37
Học sinh hiểu thêm được một số khái niệm về ký tự, dòng, trang, con trỏ soạn thảo,
Nắm được những quy tắc gõ văn bản trong Word, quy tắc gõ văn bản chữ Việt.
Các thành phần của văn bản.
Con trỏ soạn thảo.
Phát vấn, giảng giải, minh hoạ bằng hình ảnh trực quan.
Giáo viên:
Hình ảnh minh hoạ trực quan.
Học sinh:
Đọc trước bài học ở nhà.
Quy tắc gõ văn bản trong Word.
Gõ văn bản chữ Việt
Bài thực hành 5:
Văn bản đầu tiên của em
38
Làm quen và tìm hiểu cửa sổ làm việc của Word, các bảng chọn, một số nút lệnh,
Bước đầu tạo một văn bản tiếng Việt đơn giản và lưu trữ.
Khởi động Word và tìm hiểu các thành phần trên màn hình của Word.
Soạn thảo một văn bản đơn giản.
Học sinh thực hành trực tiếp trên máy tính theo nhóm.
Giáo viên:
Phòng máy vi tính, bài thực hành mẫu.
Học sinh:
Đọc trước bài thực hành, sách giáo khoa
20
39
Tìm hiểu cách di chuyển con trỏ soạn thảo và các cách hiển thị văn bản.
Thực hành gõ chữ tiếng Việt.
Bài 15:
Chỉnh 
sửa văn bản
40
Học sinh biết cách chỉnh sửa văn bản qua các thao tác chọn, xoá, chèn, sao chép.
Xoá và chèn thêm văn bản.
Phát vấn, minh hoạ bằng hình ảnh trực quan.
Giáo viên:
Hình ảnh trực quan.
Học sinh:
Đọc trước bài.
21
41
Chọn phần văn bản.
Sao chép, di chuyển.
Bài thực hành 6:
Em tập chỉnh sửa văn 
bản.
42
Thực hành các thao tác mở văn bản mới hoặc văn bản đã lưu trữ, nhập nội dung văn bản.
Thực hiện các thao tác cơ bản để chỉnh sửa nội dung văn bản, thay đổi trật tự nội dung văn bản bằng các chức năng sao chép, di chuyển.
Thực hiện kỹ năng gõ văn bản tiếng Việt.
Khởi động Word và tạo văn bản mới.
Mở văn bản đã lưu và sao chép, chỉnh sửa nội dung văn bản.
Học sinh thực hiện thao tác trên máy tính trên cơ sở hướng dẫn của giáo viên bộ môn.
Giáo viên:
Phòng máy vi tính, bài thực hành mẫu.
Học sinh:
Đọc trước bài thực hành trong sách giáo khoa.
43
Thực hành gõ tiếng Việt kết hợp với sao chép nội dung.
22
Bài 16:
Định dạng 
văn bản
44
Học sinh biết cách trình bày văn bản, định dạng ký tự đạt những yêu cầu cần thiết như rõ ràng, đẹp, nội dung dễ nhớ.
Định dạng văn bản.
Dùng hình ảnh trực quan minh hoạ
Giáo viên:
Hình ảnh.
Học sinh:
Đọc trước bài.
23
24
45
Định dạng ký tự
Bài 17:
Định dạng đoạn
văn bản.
46
Học sinh biết cách định dạng đoạn văn bản đạt những yêu cầu như căn lề, vị trí lề,  dùng các nút lệnh hoặc hộp thoại paragraph.
Định dạng đoạn văn.
Sử dụng các nút lệnh để định dạng đoạn văn.
Định dạng đoạn văn bản bằng hộp thoại Paragraph.
Phát vấn, diễn giải, minh hoạ bằng hình ảnh trực quan.
Giáo viên:
Hình ảnh trực quan.
Học sinh:
Đọc trước bài học ở nhà.
Bài tập
47
Nắm lại các kỹ năng và cách sử dụng các phần mềm đã học.
Bài thực hành 7:
Em tập trình bày văn bản.
48
Biết và thực hiện được các thao tác định dạng văn bản đơn giản.
Thực hành định dạng văn bản.
Thực hiện trên máy tính
Giáo viên:
Phòng máy, bài thực hành.
Học sinh:
Đọc trước bài.
25
49
Kiểm tra
50
Kiểm tra khả năng nắm bắt và sử dụng phần mềm soạn thảo Microsoft Word của học sinh.
Kiến thức đã học về Microsoft Word.
Kiểm tra viết trên giấy.
Giáo viên:
Bài kiểm tra.
Hoc sinh:
Ôn bài trước.
26
Bài 8:
Quan sát Trái Đất và các vì sao trong hệ Mặt Trời
51
Học sinh biết dùng máy tính để học tập một bộ môn khác ngoài tin học.
Biết làm việc theo nhóm và tập trình bày vấn đề trước lớp.
Biết dùng tài liệu tin học để tìm hiểu và giải quyết một số vấn đề liên quan.
Giới thiệu phần mềm
Các lệnh điều khiển quan sát.
Quan sát và giải quyết vấn đề.
Giáo viên:
Máy vi tính để minh hoạ thao tác, phần mềm.
Học sinh:
Đọc trước bài, sách giáo khoa
Bài thực hành
52
Thực hiện trên máy tính
Giáo viên:
Phòng máy.
- Học sinh: Đọc trước nội dung bài thực hành.
27
Bài 18:
Trình bày trang văn bản và in
53
Học sinh nắm được những cách trình bày văn bản với những hình thức khác nhau.
Biết cách in văn bản.
Trình bày trang văn bản.
Phát vấn, diễn giải, minh hoạ bằng hình ảnh trực quan.
54
Chọn hướng trang và đặt lề trang.
In văn bản.
28
Bài 19:
Tìm kiếm 
và 
thay thế
55
Học sinh nắm được những cách tìm và sửa lỗi nhanh chóng khi soạn thảo văn bản.
Rèn luyện kỹ năng sử dụng các chức năng có sẵn của Word.
Tìm phần văn bản.
Thay thế.
Phát vấn, đặt vấn đề, minh hoạ bằng hình ảnh.
Giáo viên:
Hình ảnh minh hoạ
Học sinh:
Đọc trước bài.
Bài 20:
Thêm hình ảnh để minh hoạ.
56
Học sinh biết cách chèn hình ảnh vào văn bản để làm nổi bật và sinh động nội dung văn bản hơn.
Rèn luyện kỹ năng sử dụng các chức năng chèn hình ảnh của Word.
Chèn hình ảnh vào văn bản.
Phát vấn, đặt vấn đề, dùng hình ảnh trực quan để minh hoạ.
Giáo viên:
Hình ảnh.
Học sinh:
Đọc trước bài học, sách giáo khoa.
29
57
Thay đổi bố trí hình ảnh trên trang văn bản.
Bài thực hành 8:
Em “viết” báo tường
58
Rèn luyện các kỹ năng tạo văn bản, biên tập, định dạng và trình bày văn bản.
Thực hành thao tác chèn hình ảnh từ một tệp có sẵn vào văn bản.
Trình bày văn bản và chèn hình ảnh.
Thực hiện trên máy tính.
Giáo viên:
Bài thực hành, phòng máy.
Học sinh:
Đọc trước bài thực hành.
30
59
Thực hành thao tác.
Bài 21:
Trình bày cô định bằng bảng
60
Học sinh biết cách tạo và trình bày nội dung văn bản dưới dạng bảng.
Tạo bảng.
Thay đổi kích thước của cột hay hàng.
Phát vấn, trình bày, minh hoạ bằng hình ảnh trực quan
Giáo viên:
Hình ảnh minh hoạ
Học sinh:
Đọc trước bài học, sách giáo khoa.
31
61
Chèn thêm hàng hay cột
Xoá hàng, cột hay bảng.
Bài tập
62
Củng cố lại kiến thức đã học
Những kiến thức đã học.
Học sinh thực hiện bài tập.
Giáo viên: 
Bài tập.
Học sinh:
Ôn lại những kiến thức đã học.
32
Bài thực hành 9:
Danh bạ riêng của em
63
Thực hành tạo bảng, soạn thảo và biên tập nội dung trong các ô của bảng.
Vận dụng các kỹ năng định dạng để trình bày nội dung trong các ô của bảng.
Thay đổi độ rộng các cột và độ cao các hàng của bảng.
Lập danh bạ riêng của em.
Thực hiện trực tiếp trên máy tính.
Giáo viên:
Phòng máy, bài thực hành mẫu.
Học sinh:
Đọc trước bài thực hành, sách giáo khoa.
64
Soạn báo cáo kết quả học tập của em.
33
Bài thực hành tổng hợp
Du lịch ba miền
65
Rèn luyện các kỹ năng làm việc với chương trình soạn thảo văn bản.
Những kiến thức đã học về chương trình soạn thảo văn bản.
Thực hiện trên máy tính.
Giáo viên:
Bài thực hành, phòng máy
Học sinh:
Ôn lại kiến thức đã học.
66
34
Kiểm tra thực hành
67
Kiểm tra đánh giá sự nắm bắt và khả năng vận dụng kiến thức của học sinh.
Kiến thức đã học
Kiểm tra trên máy tính.
Giáo viên:
Bài kiểm tra, phòng máy.
Hoc sinh:
Ôn lại kiến thức đã học.
Ôn tập
68
Ôn lại những kiến thức đã học, những kỹ năng thực hiện thao tác với chương trình soạn thảo.
35
Kiểm tra học kỳ II
69
Đánh giá sự nắm bắt và vận dụng kiến thức của học sinh.
Những kiến thức đã học.
Kiểm tra viết trên giấy.
Giáo viên: 
Bài kiểm tra.
Học sinh:
Ôn lại kiến thức đã học.
70
Kiểm tra trên máy tính.
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
 Ea phê, ngày 22 tháng 08 năm 2015
 NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH
	Phan Khắc Sáng
KÝ DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docKE_HOACH_GIANG_DAY_TIN_6.doc