Ngân hàng đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 môn Sinh - Câu 1

Môn: Sinh - Đề 1

Câu 1.1 (2,0 điểm)

 Trình bày sự tiến hóa về hình thức sinh sản hữu tính.

 Đáp án câu 1.1

-Từ thụ tinh ngoài -> thụ tinh trong

-Đẻ nhiều trứng -> đẻ ít trứng -> đẻ con.

-Phôi phát triển có biến thái -> phát triển trực tiếp không có nhau thai -> phát triển trực tiếp có nhau thai.

-Con non không được nuôi dưỡng -> được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ -> được học tập thích nghi với cuộc sống.

doc 4 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 869Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ngân hàng đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 môn Sinh - Câu 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÂN HÀNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9
Môn: Sinh - Đề 1
Câu 1.1 (2,0 điểm)
	Trình bày sự tiến hóa về hình thức sinh sản hữu tính.
 Đáp án câu 1.1
-Từ thụ tinh ngoài -> thụ tinh trong
-Đẻ nhiều trứng -> đẻ ít trứng -> đẻ con.
-Phôi phát triển có biến thái -> phát triển trực tiếp không có nhau thai -> phát triển trực tiếp có nhau thai.
-Con non không được nuôi dưỡng -> được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ -> được học tập thích nghi với cuộc sống.
0.5
0.5
0.5
0.5
NGÂN HÀNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9
Môn: Sinh -Đề 2
Câu 1.2 (2,0 điểm): Trình bày chiều hướng tiến hoá về các hệ cơ quan như: Hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh, hệ sinh dục thông qua các ngành động vật đã học.
Đáp án câu 1.2
Chiều hướng tiến hoá :
 - Hệ hô hấp: từ chưa phân hoá trao đổi toàn bộ qua da mang đơn giản mang da và phổi phổi.
 - Hệ tuần hoàn: chưa có tim tim chưa có ngăn tim có 2 ngăn tim 3 ngăn tim 4 ngăn.
 - Hệ thần kinh: từ chưa phân hoá đến thần kinh mạng lưới chuỗi hạch đơn giản chuỗi hạch phân hoá (não, hầu, bụng ...) hình ống phân hoá (bộ não, tuỷ sống)
 - Hệ sinh dục: chưa phân hoá tuyến sinh dục không có ống dẫn tuyến sinh dục có ống dẫn. 
0.5
0.5
0.5
 0.5
NGÂN HÀNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9
Môn: Sinh - Đề3
Câu 1.3 (2,0 điểm)
Trình bày chiều hướng tiến hoá trong sinh sản hữu tính ở động vật? 
 Đáp án câu 1.3
– Về cơ quan sinh sản:
+ Từ chỗ chưa có sự phân hoá giới tính đến có sự phân hoá giới tính (đực, cái).
+ Từ chỗ chưa có cơ quan sinh sản chuyên biệt đến chỗ có cơ quan sinh sản rõ ràng.
+ Từ chỗ các cơ quan sinh sản đực cái nằm trên cùng một cơ thể (lưỡng tính) đến chỗ các cơ quan này nằm trên các cơ thể riêng biệt: cá thể đực và cá thể cái (đơn tính).
– Về phương thức sinh sản:
+ Từ thụ tinh ngoài trong môi trường nước đến thụ tinh trong với sự hình thành cơ quan sinh dục phụ, bảo đảm cho xác xuất thụ tinh cao và không lệ thuộc vào môi trường.
+ Từ tự thụ tinh đến thụ tinh chéo (giao phối), bảo đảm cho sự đổi mới vật chất di truyền.
– Về bảo vệ phôi và chăm sóc con:
+ Từ chỗ trứng phát triển hoàn toàn lệ thuộc vào điều kiện môi trường xung quanh đến chỗ bớt lệ thuộc.
+ Từ chỗ con sinh ra không được bảo vệ chăm sóc, nuôi dưỡng đến chỗ được bảo vệ, chăm sóc và nuôi dưỡng.
=> Chính những đặc điểm tiến hoá đó trong hình thức sinh sản của động vật đã đảm bảo cho tỉ lệ sống sót của cá thế hệ con cái ngày càng cao và do đó tỉ lệ sinh ngày càng giảm. Sự giảm tỉ lệ sinh cũng là một dấu hiệu tiến hoá trong sinh sản.
+ Từ tự thụ tinh đến thụ tinh chéo (giao phối), bảo đảm cho sự đổi mới vật chất di truyền.
0.5
0.5
0.5
0.5

Tài liệu đính kèm:

  • docDE 1 dang 2 diem.doc