Câu 2.1: ( 4,0 điểm)
Ở cà chua:
A: quả màu đỏ, a: quả màu vàng
B: lá chẻ, b: lá nguyên
Hai cặp tính trạng về màu quả và về dạng lá di truyền độc lập với nhau.
Người ta thực hiện các phép lai và thống kê kết quả theo bảng sau:
Số thứ tự(PL)
Kiểu hình của P Số cây thu được ở F1
Quả Đỏ, lá chẻ Quả Đỏ, lá nguyên QuảVàng, lá chẻ QuảVàng, lá nguyên
1 Quả đỏ, lá chẻ x quả vàng, lá nguyên 380 0 0 0
2 Quả đỏ lá nguyên x quả vàng,lá chẻ 120 118 122 120
3 Quả đỏ lá chẻ x quả vàng lá chẻ 360 120 0 0
Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai nói trên.
NGÂN HÀNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 Môn: Sinh - Đề 1 Câu 2.1: ( 4,0 điểm) Ở cà chua: A: quả màu đỏ, a: quả màu vàng B: lá chẻ, b: lá nguyên Hai cặp tính trạng về màu quả và về dạng lá di truyền độc lập với nhau. Người ta thực hiện các phép lai và thống kê kết quả theo bảng sau: Số thứ tự(PL) Kiểu hình của P Số cây thu được ở F1 Quả Đỏ, lá chẻ Quả Đỏ, lá nguyên QuảVàng, lá chẻ QuảVàng, lá nguyên 1 Quả đỏ, lá chẻ x quả vàng, lá nguyên 380 0 0 0 2 Quả đỏ lá nguyên x quả vàng,lá chẻ 120 118 122 120 3 Quả đỏ lá chẻ x quả vàng lá chẻ 360 120 0 0 Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai nói trên. Đáp án câu 2.1 a, Xét phép lai 1 P:quả đỏ, lá chẻ (A-B-) x quả vàng lá nguyên (aabb) F1 CÓ 380 cây đều có quả đỏ, lá chẻ Cây P quả vàng, lá nguyên aabb chỉ tạo ra một loại giao tử duy nhất mang ab. F1 đều có kiểu hình trội quả đỏ , lá chẻ (A-B-). Suy ra cây P còn lại ( quả đỏ, lá chẻ)chỉ tạo ra 1 loại giao tử AB nên co kiểu gen là AABB. SƠ ĐỒ LAI: P: AABB(quả đỏ, lá chẻ) x aabb (quả vàng, lá nguyên) GP: AB ab F1: AaBb Kiểu hình:100% quả đỏ, lá chẻ b, Xét phép lai 2: P: quả đỏ, lá nguyên(A-bb) x quả vàng, lá chẻ (aaB-) F1: có 120 quả đỏ, lá chẻ: 118 quả đỏ,lá nguyên:122quả vàng, lá chẻ: 120 quả vàng,lá nguyên. Tỉ lệ xấp xỉ 1:1:1:1 F1: xuất hiện kiểu hình quả vàng, lá nguyên, kiểu gen aabb. Mà kiểu gen aabb = giao tử ab x giao tử ab Suy ra 2 cây Pđều tạo được giao tử ab. Vậy P quả đỏ, lá nguyên (A-bb)phải là Aabb P quả vàng, lá chẻ(aaB-) phải là (aaBb) Sơ đồ lai: P:Aabb (quả đỏ, lá nguyên) x aaBb (quả vàng,lá chẻ) GP: Ab,ab aB,ab F1: AaBb; Aabb; aaBb; aabb Kiểu hình: 1 quả đỏ, lá chẻ: 1 quả đỏ, lá nguyên 1 quả vàng, lá chẻ: 1 qủa vàng,lá nguyên c,Xét phép lai 3: P: quả đỏ,lá chẻ (A-B-) x quả vàng,lá chẻ(aaB-) F1: 360 cây có quả đỏ,lá chẻ: 120 cây có quả quả đỏ, lá nguyên Tỉ lệ F1 bằng 3:1 Phân tích từng cặp tính trạng ở F1: -Về màu quả: F1có 100% đều quả đỏ(A-), đồng tính trội. Do cây P quả vàng(aa) chỉ tạo ra một loại giao tử a. Suy ra cây P quả đỏ chỉ tạo một loại giao tử A, tức phải có kiểu gen AA. -Về dạng lá: 360 lá chẻ 3 lá chẻ F1 có = 120 lá nguyên 1 lá nguyên F1 có tỉ lệ của định luật phân tính. Suy ra phép lai ở P là Bb x Bb.. *Tổ hợp 2 tính trạng, ta có: Cây P quả đỏ,lá chẻ mang kiểu gen AABb. Cây P quả vàng, lá chẻ mang kiểu gen aaBb. Sơ đồ lai: P: AABb(lá đỏ, lá chẻ) x aaBb (lá vàng, lá chẻ) GP: AB, Ab aB, ab F1: AaBB ; 2AaBb ; Aabb Tỉ lệ kiểu hình: 3 quả đỏ, lá chẻ: 1 quả đỏ, lá nguyên 1.0 điểm 1,0điểm 2 điểm NGÂN HÀNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 Môn: Sinh - Đề 2 Câu 2.2 (4,0 điểm) Trình bày kết quả ở F1 và ở F2 các phép lai của Menđen về một cặp tính trạng ở màu hoa, chiều cao cây và ở màu quả. Qua đó nhận xét kết quả ở F2. Đáp án câu 2.2 Kết quả ở F1 và ở F2 khi lai một cặp tính trạng Men đen tiến hành phép lai với các cặp bồ, mẹ đều thuần chủng về một cặp tính trạng tương phản và thu được kết quả kiểu hình ở F1, F2 như sau: (0,5 điểm) P thuần chủng F1 F2 0.5 0.5 0.5 Hoa đỏ x hoa trắng Thân cao x thân thấp Quả lục x quả vàng Hoa đỏ Thân cao Quả lục 705 hoa đỏ: 224 hoa trắng 487 thân cao : 177 thân thấp 428 quả lục : 152 quả vàng Nhân xét: Xét kết quả F2 của mỗi phép lai trên: Phép lai về màu hoa: Hoa đỏ/hoa trắng = 705/224 = 3,14/1 xấp xỉ 3 đỏ/1 trắng. Phép lai về chiều cao: thân cao/thân thấp = 487/177 =2,75/1 xấp xỉ 3 cao/1 thấp Phép lai về màu quả: quả lục/quả vàng = 428/152 = 2,81/1 xấp xỉ 3 lục/1 vàng Nhận xét chung: kết quả ở F2 của 3 phép lai về một cặp tính trạng đã nêu là ở con lai F2 đều có sự phân ly tính trạng (xuất hiện 2 kiểu hình) với tỉ lệ xấp xỉ 3 trội/1lặn. 0.5 0.5 0.5 0.5 NGÂN HÀNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 Môn: Sinh . Đề 3 Câu 2.3: (4,0 điểm) Ở một loài, cây thân cao là tính trạng trội hoàn toàn so với cây thân thấp. a/ Giao phấn giữa 2 cây thu được con đều đồng tính. Hãy nêu các khả năng có thể có để giải thích và lập sơ đồ lai. b/ Giao phấn giữa 2 cây thu được con có sự phân tính 2 kiểu hình. Hãy nêu các khả năng có thể có để giải thích và lập sơ đồ lai. Đáp án câu 2.3 Gen A thân cao, gen a thân thấp a/ F1 đồng tính (2,5 điểm) Có 2 khả năng có thể xảy ra *Khả năng 1: (1,5 điểm) Nếu F1 có đồng tính trội, 100% thân cao P chỉ tạo được 1 GT A, kiểu gen AA, kiểu hình thân cao P còn lại mang một trong các kiểu gen AA (thân cao), Aa (thân cao) hoặc aa thân thấp Có một trong 3 sơ đồ lai là: sơ đồ lai 1: AA x AA sơ đồ lai 2: AA x Aa sơ đồ lai 3: AA x aa *Khả năng 2: (1,0 điểm) Nếu F1 có đồng tính lặn, có 100% thân thấp aa Cả 2 cây P chỉ tạo được duy nhất 1 loại giao tử a, kiểu gen aa, kiểu hình thân thấp Sơ đồ lai: P: aa x aa b/ F1 có 2 kiểu hình (1,5 điểm) *Khả năng 1: (0,75) Nếu F1 có 2 kiểu hình với tỉ lệ 3: 1 nên 2 cây P đều mang kiểu gen dị hợp Aa, kiểu hình thân cao Sơ đồ lai: P: Aa x Aa *Khả năng 2: (0,75) Nếu F1 có 2 kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 nên có một cây P mang kiểu gen aa, kiểu hình thân thấp và cây P còn lai mang kiểu gen dị hợp Aa, kiểu hình thân cao Sơ đồ lai: P: Aa x aa 2.5 1.5 NGÂN HÀNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 Môn: Sinh - Đề 4 Câu2.4 (4,0 điểm): 1/Trình bày nội dung phương pháp phân tích cơ thể lai của Menđen? (1điểm) 2/Ở gà gen qui định chiều cao của chân nằm trên nhiễm sắc thể thường.gen B qui định chân cao, gen b qui định chân thấp.Dưới đây là bảng nghi số liệu của một số phép lai và kết quả F1 được thống kê qua nhiều lứa đẻ.3 điểm Số thứ tự Kiểu gen của P Số cá thể thu được ở F1 Bố Mẹ 1 bb Chưa biết 160 cá thể đều chân cao 2 Chưa biết BB 148 cá thể đều chân cao 3 Chưa biết Chưa biết 120 chân cao và 40 chân thấp 4 Chưa biết bb 78 chân cao và 80 chân thấp Hãy giải thích để xác định đầy đủ kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ và lập sơ đồ cho mỗi phép lai trên. Đáp án câu 2.4 1/Nội dung của phương pháp phân tích cơ thể lai của Menđen: - Tiến hành lai các cặp bố mẹ thuần chủng về một hoặc một số tính trạng nào đó, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp bố mẹ. - Dùng thống kê toán học để phân ích các số liệu thu được. Từ đó rút ra định luật về sự di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thê hệ của con cháu. 0.5 0.5 2/Giải thích va lập sơ đồ lai . 3 điểm a/ xét phép lai 1. Bố mang gen bb chi tạo được 1 giao tư duy nhất mang b.F1 đều có chân cao B .mẹ tao 1 gt duy nhất B .tức có kiểu gen BB Sơ đồ lai P; BB mẹ (chân cao) X bb bố (chân thấp) b/ xét phép lai 2. Mẹ có kiểu gen BB Bố có thể mang các kiểu gen sau.BB.Bb.bb Sơ đồ lai TH1.mẹ BB x Bố BB TH2.mẹ BB x Bố Bb TH3. mẹ BB x Bố bb c/ xét phép lai 3 . (0,75điểm) từ F1 xuy ra 2 gà P đều có kiểu gen dị hợp là Bb sơ đồ lai. Mẹ Bb x Bố Bb d/ xét phép lai 4 .(0,75 điểm) mẹ mang gen bb ........................ bố có kiểu gen dị hợp Bb.kiểu hình chân cao. Sơ đồ lai. Bố Bb x mẹ bb 0.75 0.75 0.75 0.75 NGÂN HÀNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 Môn: Sinh - Đề 5 Câu2.5: (4 điểm) Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được kết quả như sau: 360 cây quả đỏ, chín sớm : 120 cây có quả đỏ, chín muộn : 123 cây có quả vàng, chín sớm : 41 cây có quả vàng, chín muộn. a. Hãy xác định tính trạng trội, lặn và qui ước gen cho mỗi cặp tính trạng nói trên? b. Lập sơ đồ lai từ P → F2? Đáp án câu 2.5 Câu Nội dung Điểm a. - Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng: + Về tính trạng màu sắc quả: quả đỏ: quả vàng = (120+360) : (123+41) ≈ 3:1 F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => Quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng. Qui ước: A: quả đỏ; a: quả vàng => cả 2 cây P đều mang kiểu gen dị hợp: Aa x Aa + Về tính trạng thời gian chín của quả: chín sớm: chín muộn = (360+123) : (120+41) ≈ 3:1 F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => chín sớm là tính trạng trội hoàn toàn so với chín muộn. Qui ước: B: chín sớm; b: chín muộn => cả 2 cây P đều mang kiểu gen dị hợp: Bb x Bb 0,5đ 0,5đ b. - Xét tỉ lệ KH của F1: F2: 360 quả đỏ, chín sớm: 120 quả đỏ, chín muộn: 123 quả vàng, chín sớm: 41 quả vàng, chín muộn ≈ 9 quả đỏ, chín sớm: 3 quả đỏ, chín muộn: 3 quả vàng, chín sớm: 1 quả vàng, chín muộn. - Xét chung 2 cặp tính trạng: (3 quả đỏ: 1 quả vàng) x (3 chín sớm: 1 chín muộn) = 9 quả đỏ, chín sớm: 3 quả đỏ, chín muộn : 3 quả vàng, chín sớm: 1 quả vàng, chín muộn =F2 => Vậy 2 cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập. Tổ hợp 2 cặp tính trạng, ta suy ra: + F1: AaBb (quả đỏ, chín sớm) x AaBb (quả đỏ, chín muộn) + P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản: * Khả năng 1: AABB (quả đỏ, chín sớm) x aabb (quả vàng, chín muộn) * Khả năng 2: AAbb (quả đỏ, chín muộn) x aaBB (quả vàng, chín sớm) - Sơ đồ lai minh họa: * Sơ đồ lai 1: P: (quả đỏ, chín sớm) AABB x aabb (quả vàng, chín muộn) GP: AB ab F1: AaBb -> 100% quả đỏ, chín sớm. * Sơ đồ lai 2: P: (quả đỏ, chín muộn) AAbb x aaBB (quả vàng, chín sớm) GP: Ab aB F1: AaBb -> 100% quả đỏ, chín sớm. F1xF1: (quả đỏ, chín sớm) AaBb x AaBb (quả đỏ, chín sớm) GF1: AB: Ab:aB:ab AB: Ab:aB:ab F2: AB Ab aB ab AB AABB AABb AaBB AaBb Ab AABb AAbb AaBb Aabb aB AaBB AaBb aaBB aaBb ab AaBb Aabb aaBb aabb *** Kết quả: + KG: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb + KH: 9 quả đỏ, chín sớm: 3 quả đỏ, chín muộn: 3 quả vàng, chín sớm: 1 quả vàng, chín muộn. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5
Tài liệu đính kèm: