Thiết kế bài dạy Lớp 5 - Tuần 10 - GV: Lê Thị Mỹ Lệ

TẬP ĐỌC

ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 (TIẾT 1)

(SGK/ 95) - Thời gian: 40 phút

I.MỤC TIÊU:

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.

- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các bài tập đọc từ tuần 1đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.

**- Tìm kiếm và sử lí thông tin (kĩ năng lập bảng thống kê).

- Hợp tác (kĩ năng hợp tác tìm kiếm thông tin để hoàn thành thống kê).

- Thể hiện sự tự tin (thuyết trình kết quả tự tin).

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong 9 tuần học để HS bốc thăm.

- HS: Bút dạ và giấy khổ to kẻ sẵn nội dung bài tập.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Bài cũ: (5’) Đất Cà Mau - 3HS đọc bài & Trả lời câu hỏi bài - GV nhận xét.

2.Bài mới: (30’)

a.Giới thiệu bài: Ôn tập giữa học kì I (Tiết 1).

b.Kiểm tra đọc và học thuộc lòng:

Bước 1: - Giáo viên cho HS ôn các bài tập đọc và HTL từ đầu năm đến nay. Học sinh (nhóm đôi ) ôn các bài tập đọc và HTL theo yêu cầu của cô giáo.

 

doc 33 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 775Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy Lớp 5 - Tuần 10 - GV: Lê Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
(SGK / 49) - Thời gian: 40 phút.
I.MỤC TIÊU: Biết:
- Cộng hai số thập phân.
- Giải các bài toán có liên quan đến cộng các số thập phân.Làm bài :1(a, b); 2(a, b); 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ để HS làm bài tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (5’) Kiểm tra giữa HKI.
- Nhận xét bài kiểm tra tiết trước.
- Giải lại các bài tập kiểm tra giữa kỳ vừa qua, nhắc nhở sửa chữa.
2. Bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài: (2’) Cộng hai số thập phân.
b.Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng hai số thập phân.
- GV nêu ví dụ 1 như SGK.
- HS nêu phép cộng: 1,84 + 2,45 = ?
- GV hướng dẫn HS chuyển về phép cộng hai số tự nhiên: 
 184 + 245 = 429(cm);	
 429 cm = 4,29 m. 
 Vậy: 1,84 + 2,45 = 4,29.
- GV hướng dẫn HS đặt tính như SGK.
- HS nhận xét về sự giống nhau và khác nhau của hai phép cộng:
Ç
Ç
 	184 1,84
 	245 2,45
 	429 4,29
- HS tự nêu cách cộng hai số thập phân.
- GV nêu ví dụ 2, HS tự đặt tính và tính (như SGK).
- HS rút ra quy tắc cộng hai số thập phân. Nhiều HS nhắc lại quy tắc.
c. Luyện tập: SGK: 1(a, b), 2 (a,b), 3/50. 
Bài 1: Cộng 2 số thập phân đã được đặt tính. HS làm bài cá nhân. 
- 4 HS làm 4 phép tính trên bảng lớp. Lớp và GV nhận xét , chữa bài.
Bài 2: HS tự đặt tính và thực hiện phép cộng hai số thập phân.
- HS làm bài cá nhân. Lớp làm xong, 3 HS làm trên bảng lớp. 
- Lớp và GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: HS đọc đề toán, 1 HS ghi tóm tắt lên bảng. 
- Lớp làm bài cá nhân - 1HS làm bảng phụ. Đính bảng phụ, chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò: (5’)
- GV chỉ định một số HS nêu lại cách cộng hai số thập phân. 
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Bổ sung:
.................
............
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (TIẾT 5)
(SGK/95) - Thời gian: 40 phút
I.MỤC TIÊU: 
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.
- Nghe - viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.
* Giáo dục ý thức BVMT
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ: (5’) Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà.
GV nhận xét bài, cho HS viết lại một số từ nhiều HS mắc phải.
2. Bài mới: (35’)
a.Giới thiệu bài: Ôn tập giữa HKI (Tiết 2).
b. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng: Thực hiện như tiết 1.
c. Nghe - viết chính tả: Viết đoạn văn Nỗi niềm giữ nước giữ rừng.
- GV đọc đoạn văn, giúp HS hiểu nội dung bài chính tả: 
Nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước.
- HS hiểu nghĩa các cụm từ: cầm trịch, canh cánh, cơ man.
- HS viết các tên riêng và các từ ngữ dễ viết sai chính tả: nỗi niềm, ngược, cầm trịch, đỏ lừ
- GV đọc bài, HS viết chính tả 
- GV đọc cả bài chính tả, HS soát lại.
- GV chấm bài chính tả (6HS), nhận xét, sửa lỗi phổ biến.
- HS viết lại những từ dễ viết sai vào VBT trang 65.
3. Củng cố- Dăn dò: (5’)
*Thông qua bài chính tả Nỗi niềm giữ nước giữ rừng, lên án những ngưòi phá hoại môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước.Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.
- Dặn HS tiếp tục luyện đọc.
- Chuẩn bị: Luật bảo vệ môi trường.
- GV nhận xét tiết học. 
Bổ sung:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ÂM NHẠC
 ÔN TẬP BÀI HÁT: NHỮNG BÔNG HOA NHỮNG BÀI CA
GIỚI THIỆU MỘT SỐ NHẠC NƯỚC NGOÀI
SGK /20. Thời gian: 40 phút
I.MỤC TIÊU: 
- HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và thể hiện tình cảm tươi vui náo nức của bài Những bông hoa những bài ca. Tập trình bày bài hát kết hợp vận động theo nhạc.
- Nhận biết được hình dáng, nghe âm sắc một số nhạc cụ nước ngoài: Saxophone, Trompette, Phơ-luýt , Clarinette. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: Vài động tác phụ hoạ cho bài hát. Thu âm âm sắc 4 loại nhạc cụ trên. Tranh vẽ 4 loại nhạc cụ trên.
- HS: Nhạc cụ gõ ( song loan, thanh phách). Tự nghĩ vài động tác phụ hoạ đơn giản cho bài hát.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (5’) Học hát bài: Những bông hoa những bài ca. 
2. Bài mới: (35’)
a. Phần mở đầu: Ôn tập bài hát: Những bông hoa những bài ca
- Giới thiệu một số nhạc cụ nước ngoài .
b. Phần hoạt động:
Nội dung 1: Ôn tập bài hát Những bông hoa những bài ca.
- HS ôn luyện bài hát (cả lớp - nhóm - cá nhân)
- HS lên thể hiện vài động tác phụ hoạ. 
- GV nhận xét, hướng dẫn thêm.
 Nội dung 2: Giới thiệu một số nhạc cụ nước ngoài.
- HS xem tranh SGK để nhận biết 4 loại nhạc cụ.
- HS nghe âm sắc 4 loại nhạc cụ trên. 
- HS nêu cảm nhận về âm sắc 4 loại nhạc cụ.
3.Phần kết thúc: Biểu diễn bài hát theo hình thức tốp ca.
- GV nhận xét tiết học.
Bổ sung:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LỊCH SỬ
BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
(SGK /21) - Thời gian: 40 phút
I.MỤC TIÊU: 
- Nêu một vài nét về cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập: Ngày 20 /9, nhân dânHà Nội tập trung tại Quảng trường Ba Đình; tại buổi lễ, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên chính phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc.
- Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Hình sgk + phiếu học tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (5’) Cách mạng mùa thu.
- 3HS trả lời câu hỏi bài - GV nhận xét.
2.Bài mới: (35’)
a.Giới thiệu bài: (25’) Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập.
b.HĐ1: Làm việc cả lớp.
Mục tiêu: Nêu nhiệm vụ học tập của tiết học.
- GV dẫn dắt đến sự kiện (thông qua hoàn cảnh lịch sử, cuộc tổng khởi nghĩa thành công trong cả nước) và nêu nhiệm vụ học tập:
- Tường thuật lại diễn biến của buổi lễ tuyên bố độc lập.
- Trình bày những nội dung của tuyên ngôn độc lập được trích trong SGK.
- Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 2-9-1945.
c.HĐ2: Tường thuật diễn biến buổi lễ. (Làm việc theo nhóm)
- HS đọc thầm “từ đầu  độc lập ấy” & xem tranh, tường thuật trong nhóm, đại diện nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm khác bổ sung.
GV kết luận: Ngày 2-9-1945 Hà Nội tưng bừng cờ và hoa, đồng bào già trẻ, gái, trai đều xuống đường từ các ngả tập trung về quảng trường Ba Đình. 
d.HĐ 3: Tìm hiểu hai nội dung chính của đoạn trích Tuyên ngôn độc lập trong SGK. Làm phiếu học tập (nhóm đôi) -HS trình bày kết quả, GV kết luận ý đúng.
e.Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của ngày 2-9-1945.(Làm việc cả lớp).
Ý nghĩa: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà. Ngày 2-9 trở thành ngày Quốc khánh của nước ta.
- HS phát biểu cảm nghĩ của mình về hình ảnh Bác Hồ trong buổi lễ tuyên bố độc lập.
3. Củng cố - Dặn dò: (5’) 
- Nhắc lại nội dung bài học và trả lời 2 câu hỏi SGK.
- Dặn HS ôn tập từ bài 1 đến bài 10.
Bổ sung:
.....................
ĐẠO ĐỨC
TÌNH BẠN ( Tiết 2) 
( SGK/ 16)- Thời gian: 40 phút.
I.MỤC TIÊU:
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi khó khăn, hoạn nạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
**-Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niện sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè)
-Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè.
-Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập.
-Kĩ năng thề hiện sự cảm thông, chia sẻ với bạn bè.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (2’) Tình bạn (Tiết 1)
GV nhận xét tiết trước.
2.Bài mới: (30’)
- Giới thiệu bài: Tình bạn ( Tiết 21)
HĐ1: Đóng vai (BT1/SGK).
+ MỤC TIÊU: Biết đối xử phù hợp trong tình huống bạn mình làm điều sai.
 (Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập).
- Thảo luận phân vai.
- Đại diện nhóm lên đóng vai - HS, GV nhận xét.
- Kết luận: 
HĐ2: Tự liên hệ
+MỤC TIÊU: HS biết tự liên hệ về cách đối xử bạn bè
( Thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với bạn bè)
- HS làm việc cá nhân
- GV kết luận: 
HĐ3: HS hát, kể chuyện, đọc thơ, ca dao, tục ngữ về chủ đề Tình bạn (BT3/SGK)
+MỤC TIÊU: Củng cố bài
3. Củng cố -Dặn dò: ( 5’)
 Mỗi HS nêu một tình huống biểu hiện tình bạn đẹp.
Bổ sung:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
SINH HOẠT LỚP
Thời gian: 40 phút
I.MỤC TIÊU: 
- Xây dựng và phát huy tính tích cực của học sinh trong lớp.
- Giáo dục học sinh tự giác học tập, suy nghĩ và mạnh dạn phát biểu.
- Tiếp tục xây dựng nề nếp học tập.
- Đưa ra phương hướng tuần 11.
II.NỘI DUNG:
1.Đánh giá tình hình hoạt động trong tuần:
- Từng tổ báo cáo kết quả kiểm tra chéo.
- Các tổ viên phát biểu ý kiến, GV giải đáp những vướng mắc của HS. 
- Kết điểm thi đua.
*Giáo viên nhận xét chung:
Ưu điểm: 
- Đa số HS học tập nghiêm túc, phát biểu xây dựng bài tốt, về nhà có chuẩn bị bài cũ trước khi đến lớp.
- Tuyên dương tổ có thành tích tốt nhất (Tổ 1).
Tồn tại:
- Chưa nghiêm túc trong giờ học, xếp hàng lộn xộn, vào lớp chạy lung tung. 
- Một số em nam ra chơi không mang dép, quần áo dơ.
- Cần chú ý học và làm bài cũ ở nhà.
2.Phương hướng tuần 11:
- Khắc phục những khuyết điểm đã mắc phải, phát huy những ưu điểm đã đạt được.
- Giữ vệ sinh trường lớp, bảo vệ cây xanh.
- Tiếp tục các phong trào “Đôi bạn cùng tiến”, “Nuôi heo đất” hàng tuần vào ngày thứ sáu.
Bổ sung:
......................................................................................................................
Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2015
KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 (TIẾT 7)
(SGK /96) - Thời gian: 40 phút
I.MỤC TIÊU: 
- Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1).
- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT 2.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 SGK, VBT, bảng phụ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (5’) Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Vài HS kể cảnh đẹp mà em được đi thăm - GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: (35’)
a.Giới thiệu bài: (2’) Ôn tập giữa kì 1 (tiết 4).
b.Hướng dẫn học sinh luyện tập: (30’) VBT/66, 67.
Bài 1:Trao đổi trong nhóm để lập bảng từ ngữ về các chủ điểm đã học theo mẫu sau: 
 Việt Nam 
 Tổ quốc em
Cánh chim hòa bình
 Con người 
 với thiên nhiên
Danh từ
M: Đất nước
M: Hồ bình
M: Bầu trời
Động từ
M:Tươi đẹp
M: hợp tác
M: chinh phục
Thành ngữ, tục ngữ
M: yêu nước thương nòi.
M: Bốn biển một nhà.
M: Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa.
- HS ( nhóm 4) 2 nhóm làm nhanh nhất, trình bày bài làm của nhóm lên bảng.
- Các nhóm khác tham gia nhận xét. 
- HS xung phong giải thích một số thành ngữ, tục ngữ.
- GV nhận xét bổ sung ý kiến của học sinh.
Bài 2: Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với mỗi từ trong bảng sau:
 bảo vệ
 bình yên
 đoàn kết
 Bạn bè
Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa
- GV đính bảng phụ hỏi đáp HS và điền vào bảng. Nhận xét sửa sai tại chỗ.
- HS trả lời miệng, mỗi em một từ GV ghi vô bảng. Các em khác nhận xét.
3.Củng cố - Dặn dò: (3’)
- Tuyên dương những HS có ý kiến hay, tìm từ chính xác.
- Nhắc nhở HS chưa năng nổ phát biểu. 
- Dặn về nhà ôn các bài tập đọc và HTL từ đầu năm đến nay.
- Chuẩn bị: Ôn tập (tiết 5).
Bổ sung:	 
..............
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2015
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (TIẾT 8)
(SGK/ 97)- Thời gian: 40 phút.
I.MỤC TIÊU: 
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.
- Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân bước đầu có giọng đọc phù hợp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, VBT, bảng phụ. 
- Trang phục đơn giản để diễn vở kịch Lòng dân.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Bài cũ: (5’) Ôn tập giữa HKI (Tiết 7).
Cho HS làm BT 1, 2/96, 97.
2.Bài mới: (35’)
a. Giới thiệu bài: Ôn tập giữa học kì 1(tiết 5).
b.Kiểm tra đọc và học thuộc lòng: Thực hiện như tiết 1.
c. Luyện tập: VBT/ 67.
- Làm bài tập 2 sgk/97 (Thay bằng VBT, có thêm yêu cầu diễn kịch)
Yêu cầu: Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân, phân vai diễn kịch.
- Mỗi tổ diễn một đoạn kịch (đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch). 
- Lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm diễn kịch giỏi nhất, diễn viên giỏi nhất.
- Tuyên dương.
3. Củng cố - Dặn dò: (5’)
 GV nhận xét tiết học, khích lệ HS về nhà tập diễn lại vở kịch.
Bổ sung:
...............................
TOÁN
TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
(SGK/ 51) - Thời gian: 40 phút
I.MỤC TIÊU: Biết:
- Tính tổng nhiều số thập phân.
- Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân.
- Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. Làm bài 1(a,b); 2; 3(a, c).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ để HS làm bài tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (5’) Luyện tập.
- 1HS nêu cách cộng 2 số thập phân, tính chất giao hoán của phép cộng 2 số thập phân. 
- 1HS làm các phép tính : a/ 12,5 + 2,76 ; b/ 30,7 + 8,526; c/ 252 + 35,78 .
2. Bài mới: ( 35’)
a.Giới thiệu bài: Tổng nhiều số thập phân.
b.Hướng dẫn HS tự tính tổng nhiều số thập phân.
+GV nêu ví dụ như SGK rồi ghi bảng: 27,5 + 36,75 + 14,5 =? (l)
- Hướng dẫn HS tự đặt tính (tương tự cách cộng hai số thập phân) rồi tính tổng.
- GV gọi vài HS nêu cách tính tổng nhiều số thập phân.
+V hướng dẫn HS tự nêu bài toán, tự giải và chữa bài (như SGK).
c.Thực hành: SGK: 1(a, b); 2; 3(a,c)/51, 52.
Bài 1: Tìm tổng của nhiều số thập phân. 
- HS làm bài cá nhân vào vở, 3HS lên bảng làm bài - Lớp và GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Vận dụng tính chất của phép cộng số thập phân. 
- HS làm bài cá nhân vào vở, 1HS làm bảng phụ. Đính bảng phụ, chữa bài - HS phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng.
Bài 3: Vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. 
- HS làm bài nhóm đôi vào vở, 3HS làm vào 3 bảng phụ. Đính bảng phụ, chữa bài. 
- 1-2HS nêu tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng.
3.Củng cố - Dặn dò: (5’)
- HS nhắc lại các tính chất của phép cộng. 
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Bổ sung:
.... .....................
GIÁO DỤC NHA KHOA
THỬ TÀI TRÍ NHỚ CỦA EM
Thời gian: 40 phút
I.MỤC TIÊU: 
Nhờ vào chi tiết của tranh giúp HS khắc sâu 4 việc cần làm để có hàm răng sạch đẹp và ý nghĩa của mỗi việc này đối việc phòng ngừa bệnh sâu răng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Phiếu bài tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (5’) Em đi trám răng.
 HS TLCH nội dung bài - GV nhận xét.
2.Bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài: ( 2’) Thử tài trí nhớ của em.
+ HĐ1: (20’) Thảo luận BT.
- GV phát phiếu - HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm và làm BT theo yêu cầu: 
- HS thử tài trí nhớ: tìm 4 việc cần làm để có hàm răng đẹp.
- Đại diện nhóm báo cáo - Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV chốt ý đúng.
+ HĐ2: (5’) Rút ghi nhớ.
- 4 việc cần làm để có hàn răng đẹp là:
+ Chải răng sau khi ăn và trước khi đi ngủ.
+ Hạn chế ăn vặt bánh kẹo và thức ăn ngọt dễ dính. 
+ Khám răng định kì mỗi 6 tháng một lần..
+ Sử dụng fluor để ngừa sâu răng.
+ HĐ3: (5’) Liên hệ thực tế.
- Theo em lần chải răng quan trọng nhất trong ngày là lần nào? Tại sao?
- “Để đề phòng bệnh răng miệng tốt nhất không nên ăn bánh kẹo”. Đúng hay sai?
- HS trả lời - GV chốt y.
- Liên hệ: nhắc HS về nhà thực hiện.
3.Củng cố, dặn dò: ( 3’)
- Chuẩn bị bài: Em chơi ô chữ.
Bổ sung:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN (BS)
LUYỆN TẬP
 Thời gian: 40 phút 
I.MỤC TIÊU: Biết:
- Tính tổng nhiều số thập phân.
- Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân.
- Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. 
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ; (5’)
2.Bài mới: ( 35’)
a. Giới thiệu bài: Luyện tập
b.Thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính. 
28,16 + 7,93 + 4,05	
6,7 + 19,74 + 20,16	
0,92 + 0,77 + 0,64
- HS làm bài cá nhân vào vở, 3HS lên bảng làm bài. Lớp và GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
 a
b
c
(a + b) + c
a + (b + c)
7,9
3,8
2,2
5,41
2,56
0,44
- HS làm bài cá nhân vào vở, 1HS làm bảng phụ. Đính bảng phụ, chữa bài. 
- HS phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng.
Bài 3: Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính (theo mẫu). 
a) 6,9 + 8,75 + 3,1 = (6,9 + 3,1) + 8,75
	= 
	= 
b) 4,67 + 5,88 + 3,12 = 
c) 0,75 + 1,19 + 2,25 + 0,81 = 
- HS làm bài vào vở, 3HS làm vào 3 bảng phụ. Đính bảng phụ, chữa bài. 
- 1- 2HS nêu tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng.
3.Củng cố - Dặn dò: 
 Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Bổ sung:
ĐỊA LÍ
NÔNG NGHIỆP.
(SGK /87)- Thời gian: 40 phút 
I.MỤC TIÊU: 
- Nêu một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta:
+ Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp.
+ Lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở miền núi và cao nguyên.
+ Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng: trâu, bò, dê nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên.
- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.
- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cà phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn).
- Sử dụng lược đồ để nhận biết về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp: lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Tranh ảnh các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (5’) Các dân tộc và sự phân bố dân cư. 
- 3HS trả lời câu hỏi bài 
- GV nhận xét.
2.Bài mới: (35’)
a.Giới thiệu bài: (2’) Nông nghiệp.
b.HĐ1: (10’) Làm việc cả lớp. 
Mục tiêu: Biết được vai trò của ngành trồng trọt ở nước ta.
- HS đọc thầm, TLCH mục 1SGK/87.
- Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng? (vì khí hậu nóng ẩm).
- GV gợi ý, hướng dẫn HS 
+GV kết luận: Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp.Cây lúa được trồng chủ yếu ở đồng bằng, cây công nghiệp và cây lâu năm được trồng nhiều ở miền núi.
c.HĐ2: (10’) Làm việc theo nhóm. 
Mục tiêu: Biết được chăn nuôi đang phát triển ở nước ta.
- HS (nhóm 2) đọc thầm, TLCH mục 2, sgk/ 87, 88.
- Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng? 
+ GV kết luận: Trâu bò được nuôi nhiều ở vùng núi, lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng.
d. HĐ3: (10’) Làm việc theo nhóm.
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức ở hai hoạt động trên.
- HS (nhóm 4) hoàn thành bảng trong câu hỏi 2 sgk/88.
- HS nhắc lại nội dung trong nhóm.
3. Củng cố - Dặn dò: (3’) 
- Học sinh nhắc lại nội dung bài .
- Dặn học bài và xem trước bài sau: Lâm nghiệp và thuỷ sản.
Bổ sung:
....
................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2013
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
LUYỆN VIẾT CHỮ ĐẸP
TUẦN 8
 VLV/ 1-TGDK : 35 phút.
I.MỤC TIÊU:
- Hướng dẫn học sinh luyện viết danh từ riêng - Luyện viết câu - Viết theo mẫu.
- Học sinh viết và trình bày đúng chính tả, đúng mẫu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở luyện viết đúng, viết đẹp.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
b.Các hoạt động:
HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện viết danh từ riêng
- HS đọc danh từ riêng: Nguyễn Đình Anh, Nguyễn Phan Hách.
- HS nêu quy tắc viết danh từ riêng
- GV hướng dẫn HS cách viết và cách trình bày.
- HS viết bài 
- GV theo dõi, sửa sai, nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh luyện viết câu thơ
- HS đọc câu luyện viết: 
- Rừng khộp.mùa thu.
- Giữa ngút ngàn ..hơi khói.
- GV hướng dẫn HS viết và cách trình bày bài đúng theo mẫu.
- HS viết bài 
- GV theo dõi, sửa sai, nhận xét.
HĐ3: Hướng dẫn học sinh luyện viết theo mẫu
- HS đọc bài: Kênh mặt trời.
- GV hướng dẫn HS viết và cách trình bày đoạn văn đúng theo mẫu.
- HS viết bài - GV theo dõi, sửa sai, nhận xét.	 
3.Củng cố -Dặn dò:
- GV nhận xét chung về bài viết của cả lớp	
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung:
..............
....................................................................................................................................................................
KHOA HỌC
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(SGK /40) - Thời gian: 40 phút 
I.MỤC TIÊU: 
 Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
**- Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn.
-Kĩ năng cam kết thực hiện đúng luật g/thông để phòng tránh tai nạn g/thông đường bộ.
III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV và HS: hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông.
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (5’) Phòng tránh bị xâm hại.
- HS TLCH nội dung bài - GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: (35’)
a.Giới thiệu bài:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 10 Lop 5_12249802.doc