Tiết 11: Áp suất khí quyển - Năm học 2009-2010

I) Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.

- Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrixenli và một số hiện tượng đơn giản.

- Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thuỷ ngân và biết đổi từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m2.

2. Kĩ năng:

- Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển.

3.Thái độ:

- Cẩn thận, kiên trì, hợp tác nhóm.

 

doc 2 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1353Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 11: Áp suất khí quyển - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11: 
Tiết 11: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN NS:20/10/2009
I) Mục tiêu:	 
1.Kiến thức:	
- Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.
- Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrixenli và một số hiện tượng đơn giản.
- Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thuỷ ngân và biết đổi từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m2.
2. Kĩ năng:
- Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển.
3.Thái độ:
- Cẩn thận, kiên trì, hợp tác nhóm.
II) Chuẩn bị:
+ GV: - Bảng phụ.
+ HS: - Mỗi nhóm gồm: 1 ống thuỷ tinh dài 10 – 15cm, tiết diện 2 – 3 mm; 1 cốc nước.
III) Hoạt động dạy học: 
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập(6/)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ:
- HS1: Viết công thức tính áp suất chất lỏng ? Chú thích các đại lượng có mặt trong công thức? 
- HS2: Phát biểu kết luận về tính chất của bình thông nhau ?
GV đặt vấn đề: Khi lộn ngược một cốc nước được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước thì nước có chảy ra ngoài không? Vì sao?
HS: - Lên bảng trả lời.
HS: Nghe GV giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động 2: Nghiên cứu để chứng minh có sự tồn tại của áp suất khí quển (14/ )
GV: Cho HS đọc thông báo và trả lời tại sao có sự tồn tại của áp suất khí quyển?
- Yêu cầu đọc thí nghiệm 1 và trả lời C1?
*Nếu HS gặp khó khăn thì GV có thể gợi ý:
- Giả sử không có áp suất khí quyển bên ngoài hộp thì có hiện tượng gì?
GV yêu cầu HS làm thí nghiệm 2:
+Nêu hiện tượng.
+ Giải thích.
GV minh hoạ bằng hình vẽ
 * p0: áp suất khí quyển
 *pcl: trọng lượng cột chất lỏng
 p0
 pcl+p0
GV yêu cầu HS đọc thông tin ở thí nghiệm 3, thảo luận nhóm để trả lời C4?
 GV minh hoạ bằng hình vẽ.
I)Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
1.Thí nghiệm 1
C1: Hút bớt không khí trong hộp sữa ra áp suất bên trong hộp giảm hộp méo vì áp suất khí quyển bên ngoài lớn hơn áp suất trong hộp.
2.Thí nghiệm 2
C2:
- Hiện tượng: Nước không tụt xuống.
- Giải thích: Áp suất khí quyển tác dụng vào cột nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
C3:- Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì nước sẽ chảy ra ngoài vì áp suất trong ống cộng với trọng lượng cột nước lớn hơn áp suất khí quyển (p0+pcl > p0)
3.Thí nghiệm 3
HS đọc thông tin về thí nghiệm 3.
C4: - Áp suất trong quả cầu bằng không. Áp suất bên ngoài là áp suất khí quyển ép 2 bán cầu ngựa không kéo được ra
Kết luận: Mọi vật trên Trái đất đều chịu áp suất của 1 lớp không khí bao quanh Trái đất. Áp suất này gọi là áp suất khí quyển.
3. Hoạt động 3: Đo độ lớn áp suất khí quyển (15/ )
GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm Tôrixenli
- Trình bày thí nghiệm?
- Giải thích hiện tượng theo yêu cầu của các câu C5; C6?
GV nhận xét, chuẩn hoá kiến thức.
II) Độ lớn của áp suất khí quyển:
1.Thí nghiệm Tôrixenli 
 (Hình 9.5/SGK trang33) 
2.Độ lớn của áp suất khí quyển
C5: Áp suất tác dụng lên A và áp suất tác dụng lên B bằng nhau vì cùng ở trên mặt phẳng nằm ngang.
C6: pA là áp suất khí quyển
 PB là gây ra bởi trọng lượng cột thuỷ ngân cao 76cm.
C7: Áp suất tại điểm B
PB = d.h = 0,76 136000 = 103360 N/m2
4. Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố (8/ )
GV yêu cầu HS cá nhân trả lời các bài tập C8 đến C12.
C8: Tờ giấy chịu áp suất nào?
C9: GV đưa ví dụ hiện tượng ống thuốc tiêm bẻ 1 đầu, nước không chảy ra.
GV củng cố:
Tại sao mọi vật trên trái đất chịu tác dụng của áp suất khí quyển ?
Tại sao đo p0 = pHg trong ống ?
IV) Vận dụng:
C8: Trọng lượng cột nước P< áp lực do áp suất khí quyển (p0) gây ra.
C11: 
p0 = pnước = d.h h =m
Ống Tôrixenli dài ít nhất là 10,336 (m)
C12: Không thể tính áp suất khí quyển bằng công thức p = d.h vì:
+ h không xác định được.
+ d giảm dần theo độ cao.
5. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2/ )
- Đọc mục “Có thể em chưa biết” 
- Giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển.
- Làm bài tập 9.1; 9.2; 9.5; 9.7/SBT
- Chuẩn bị bài: “Lực đẩy Ác-Si-Mét”

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 9. Áp suất khí quyển (4).doc