Lần 3: Giải các bài toán và nhập kết quả
Bài 1: Tìm 2 số biết hiệu của chúng bằng 86 và nếu đem số thứ nhất nhân với 3, số thứ hai nhân với 5 thì được 2 tích bằng nhau.
Kết quả: số thứ nhất/số thứ hai: 215 / 129
Bài 2: Tìm 2 số biết hiệu của chúng bằng 93 và nếu đem số thứ nhất nhân với 4, số thứ hai nhân với 5 thì được 2 tích bằng nhau.
Kết quả: số thứ nhất/số thứ hai: 465 / 372
Bài 3: Tìm 2 số biết hiệu của chúng bằng 126 và nếu đem số thứ nhất nhân với 3, số thứ hai nhân với 2 thì được 2 tích bằng nhau.
Kết quả: số thứ nhất/số thứ hai: 252 / 378
Bài 4: Tìm 2 số biết hiệu của chúng bằng 32 và nếu đem số thứ nhất nhân với 1/5, số thứ hai nhân với 1/7 thì được 2 tích bằng nhau.
Kết quả: số thứ nhất/số thứ hai: 170 / 238
Bài 5: Tìm 2 số biết hiệu của chúng bằng 68 và nếu đem số thứ nhất nhân với 1/3, số thứ hai nhân với 1/7 thì được 2 tích bằng nhau.
VIOLYMPIC – GIẢI TOÁN QUA MẠNG Lớp 5 – vòng 8 – Năm học 2010 - 2011 Bài làm của học sinh Lớp 5 – Trường Tiểu học BÀI THI SỐ 1 Bạn chọn liên tiếp các ô có giá trị tăng dần thì lần lượt các ô này sẽ bị xóa khỏi bảng. Nếu chọn sai quá 3 lần thì bài thi sẽ kết thúc. Lần 1: Xóa các ô theo thứ tự tăng dần 8 100 0,4 3 1000 0,34 0,65 0,069 0,02 0,37 1,105 0,06 0,183 0,82 0,2 0,005 0,79 0,001 0,2009 59 100 0,45 0,185 Xóa các ô theo thứ tự tăng dần 0,18 0,51 0,06 0,188 0,72 0,064 0,42 3 1000 0,183 12 1000 0,2010 0,34 0,48 0,92 0,2 0,12 59 100 0,77 0,001 0,4 Lần 2: Chọn 2 ô có giá trị bằng nhau 9009 1000 9,50 15 100 9,009 147,550 20,08 9 20,080 9,0 9,5 1,05 1,05 105 100 9 1000 150 198,2 1982 10 150,0 0,009 147,5 - Chọn 2 ô có giá trị bằng nhau 2,0800 46,8 150 4,5 9,0 125 1000 468 10 20,08 20,080 41,05 4105 100 4,5000 0,125 9 150,0 9,5 9,5 0,037 2,080 37 1000 Lần 3: Giải các bài toán và nhập kết quả Bài 1: Tìm 2 số biết hiệu của chúng bằng 86 và nếu đem số thứ nhất nhân với 3, số thứ hai nhân với 5 thì được 2 tích bằng nhau. Kết quả: số thứ nhất/số thứ hai: 215 / 129 Bài 2: Tìm 2 số biết hiệu của chúng bằng 93 và nếu đem số thứ nhất nhân với 4, số thứ hai nhân với 5 thì được 2 tích bằng nhau. Kết quả: số thứ nhất/số thứ hai: 465 / 372 Bài 3: Tìm 2 số biết hiệu của chúng bằng 126 và nếu đem số thứ nhất nhân với 3, số thứ hai nhân với 2 thì được 2 tích bằng nhau. Kết quả: số thứ nhất/số thứ hai: 252 / 378 Bài 4: Tìm 2 số biết hiệu của chúng bằng 32 và nếu đem số thứ nhất nhân với 1/5, số thứ hai nhân với 1/7 thì được 2 tích bằng nhau. Kết quả: số thứ nhất/số thứ hai: 170 / 238 Bài 5: Tìm 2 số biết hiệu của chúng bằng 68 và nếu đem số thứ nhất nhân với 1/3, số thứ hai nhân với 1/7 thì được 2 tích bằng nhau. Kết quả: số thứ nhất/số thứ hai: 24 / 56 Bài 6: Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 195 và nếu đem số thứ nhất nhân với 2, số thứ hai nhân với 3 thì được 2 tích bằng nhau. Kết quả: số thứ nhất/số thứ hai: 117 / 78 Bài 7: Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 207 và nếu đem số thứ nhất nhân với 4, số thứ hai nhân với 5 thì được 2 tích bằng nhau. Kết quả: số thứ nhất/số thứ hai: 115 / 92 Bài 8: Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 1989 và số bé bằng 4/5 số lớn. Kết quả: số bé/số lớn: 884 / 1105 Bài 9: Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 2005 và số bé bằng 2/3 số lớn. Kết quả: số bé/số lớn: 802 / 1203 Bài 10: Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 2008 và số bé bằng 3/5 số lớn. Kết quả: số bé/số lớn: 753 / 1255 Bài 11: Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 2020 và số bé bằng 1/3 số lớn. Kết quả: số bé/số lớn: 505 / 1515 Bài 12: Tìm 2 số biết trung bình cộng của chúng bằng 324 và số bé bằng 1/3 số lớn. Kết quả: số bé/số lớn: 162 / 486 Bài 13: Tìm hai số tự nhiên biết giữa chúng có 44 số tự nhiên khác và số bé bằng 4/5 số lớn. Kết quả: Số bé: 180/ Số lớn: 225 Bài 14: Tìm hai số tự nhiên biết giữa chúng có 74 số tự nhiên khác và số bé bằng 3/4 số lớn. Kết quả: Số bé: 225/ Số lớn: 300 Bài 15: Tìm hai số tự nhiên biết giữa chúng có 95 số tự nhiên khác và số bé bằng 1/3 số lớn. Kết quả: Số bé: 48/ Số lớn: 144 Bài 16: Tìm hai số tự nhiên biết giữa chúng có 119 số tự nhiên khác và số bé bằng 3/5 số lớn. Kết quả: Số bé: 180/ Số lớn: 300 Bài 17: Tìm hai số tự nhiên biết giữa chúng có 131 số tự nhiên khác và số bé bằng 2/5 số lớn. Kết quả: Số bé: 88/ Số lớn: 220 Bài 18: Lớp 5A có tất cả 40 học sinh, biết số học sinh nữ bằng 2/3 số học sinh nam. Hỏi số học sinh nữ, số học sinh nam của lớp 5A. Kết quả: Số hs nữ: 16 Số hs nam: 24 Bài 19: Hai kho thóc chứa tất cả 145tấn thóc; biết nếu chuyển 12tấn thóc từ kho A sang kho B thì số thóc chứa trong kho A bằng 2/3 số thóc chứa trong kho B. Tính số thóc ban đầu ở mỗi kho. Kết quả: Kho A: 70 / Kho B: 75 Bài 20: Tìm một phân số biết phân số đó có tổng tử số và mẫu số bằng 375 và phân số có giá trị bằng 2/3. Kết quả: 150/225 Bài 21: Tìm một phân số biết nếu thêm 9 đơn vị vào tử số ta được phân số mới có giá trị bằng 1, phân số có giá trị bằng 9/11 Kết quả: 54/66
Tài liệu đính kèm: