Giáo án dạy Lớp 3 - Tuần 13

TOÁN

SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY LẦN SỐ LỚN

I/ MỤC TIÊU

* MT chung

 a)Kiến thức:

Giúp HS

- Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

- Vận dụng giải bài toán có liên quan

 b)Kỹ năng: - Rèn kĩ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn

c)Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.

* MT riêng : HS Tài

- Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ở mức độ đơn giản

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sử dụng thiết bị PHTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

 

doc 35 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 730Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoạt động của HS
HĐ của Tài
A.Ổn định, tổ chức lớp
-Hát đầu giờ.
B.Bài cũ: Một số hoạt động ở trường:
Kể tên các môn học mà em được học ở trường 
Cho học sinh nói tên môn học mà mình thích nhất và giải thích vì sao.
Kể những việc mình đã làm để giúp đỡ các bạn trong học tập. Giáo viên nhận xét.
-Học sinh kể: Toán, TV, TNXH, Đạo đức, Âm nhạc, Tiếng Anh, 
HS giải thích môn học mà mình thích
HS kể
Cùng bạn kể tên các môn học mà con đã được học
C.Bài mới: (ActivInspire)
1/.Phần đầu: Khám phá
-Giới thiệu bài: Tiết trước chúng ta đã biết một số môn học ở trường, tiết này, chúng ta sẽ làm quen các hoạt động khác ngoài giờ lên lớp qua bài: Một số hoạt động ở trường tiếp theo.
-HS lắng nghe.
Lắng nghe
2/.Phần hoạt động: Kết nối
a)Hoạt động 1: Quan sát theo cặp.
³Mục tiêu: Biết một số hoạt động ngoài giờ lên lớp của học sinh tiểu học. Biết một số điểm cần lưu ý khi tham gia các hoạt động đó. 
GDKNS: Kĩ năng hợp tác.
³Cách tiến hành :
-Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 bức ảnh trong SGK:
-GV yêu cầu: quan sát và nói về các hoạt động do nhà trường tổ chức ở trong ảnh, giới thiệu và mô tả các hoạt động đó.
-GV phát giấy ghi sẵn nội dung cho các nhóm.
+Nhóm 1: Nhà trường tổ chức cho học sinh đồng diễn thể dục....
+Nhóm 2: Nhà trường tổ chức cho HS vui chơi đêm trung thu....
+Nhóm 3: Nhà trường tổ chức cho học sinh xem văn nghệ. ...
+Nhóm 4: nhà trường tổ chức cho học sinh đi thăm viện bảo tàng. +Nhóm 5 : nhà trường tổ chức cho học sinh đấn thăm gia đình liệt sĩ. 
+Nhóm 6 : nhà trường tổ chức cho học sinh chăm sóc đài tưởng niệm 
Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
HS quan sát tranh trên màn hình và thảo luận nhóm nội dung trong phiếu 
-HS quan sát, giới thiệu và mô tả các hoạt động của các tranh.
Cùng bạn thảo luận nhóm
- Quan sát tranh trên màn hình giới thiệu mô tả nội dung tranh
 Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Nhận xét 
® Kết luận: hoạt động ngoài giờ lên lớp của học sinh tiểu học bao gồm: vui chơi giải trí, văn nghệ, thể thao, làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây, giúp gia đình thương binh, liệt sĩ 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. 
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Lắng nghe
Lắng nghe đại diện nhóm trình bày
Lắng nghe
b).Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm 
³Mục tiêu: giới thiệu được các hoạt động của mình ngoài giờ lên lớp ở trường. GDKNS: Kĩ năng giao tiếp.
³Cách tiến hành :
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi của Giáo viên
+Trường em đã tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp nào?
+Ích lợi của các hoạt động đó như thế nào? 
+Em phải làm gì để hoạt động đó đạt kết quả tốt?
Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả vào bảng 
Văn nghệ, thể thao, tưới cây, giúp người tàn tật,
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Cho lớp nhận xét, bổ sung
® Kết luận : hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho tinh thần các em vui vẻ, cơ thể khoẻ mạnh, giúp các 
em nâng cao và mở rộng kiến thức, mở rộng phạm vi giao tiếp, tăng cường tinh thần đồng đội, biết quan tâm và giúp đỡ mọi người.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
Các nhóm khác nghe và bổ sung
Lớp nhận xét, bổ sung
Lắng nghe
Lắng nghe đại diện nhóm trình bày kết quả.
Lắng nghe
3. Nhận xét – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
-HS lắng nghe.
Lắng nghe
Chuẩn bị bài : Không chơi các trò chơi nguy hiểm
-HS thực hiện.
--------------------------------------------
Chính tả - nghe viết 
ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY
I/ MỤC TIÊU
* MT chung
 a)Kiến thức: 
Nghe – viết chính xác bài Đêm trăng trên Hồ Tây; Trình bày đúng bài văn xuôi
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt iu/ uyu và giải các câu đố
 b)Kỹ năng: - Rèn kĩ năng viết chữ và trình bày bài đẹp cho HS
c)Thái độ: - Tự giác rèn chữ, giữ vở.
* MT riêng : HS Tài
Nghe – viết cầu đầu bài Đêm trăng trên Hồ Tây.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sử dụng thiết bị PHTT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HOC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ của Tài
1. Kiểm tra:5P
HS lên bảng viết các từ theo GV đọc
- + ttrung chung sức, chông gai, trông nom..
- Nhận xét
2. Bài mới:30P (PowerPoint)
2.1. Giới thiệu bài
- Trong giờ Chính tả này các em sẽ viết bài văn Đêm trăng trên Hồ Tây và làm bài tập chính tả phân biệt iu/ uyu; giải các các câu đố.
2.2Hướng dẫn viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung bài viết
- GV đọc bài văn 1 lượt. 
- Hỏi: Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào?
- GV giới thiệu thêm về Hồ Tây, một cảnh đẹp của Hà Nội. 
b) Hướng dẫn trình bày
- Bài viết có mấy câu?
- Trong bài văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS viết đúng chính tả các từ.- 
Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được.
d) Viết chính tả
- GV đọc từng câu cho HS viết
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
g) Chấm bài
- Thu 4 bài chấm - NX
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài 3
 a) - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo lên bảng các bức tranh minh họa, gợi ý cách giải câu đố.
- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp.
- Gọi HS lên trên lớp thực hành.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
3 . Củng cố dặn dò:5P
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặën dò HS về nhà học thuộc câu đố. chuẩn bị bài Vàm Cỏ Đông.
- 3 HS lên bảng viết
- HS dưới lớp viết vào vở nháp.
Lắng nghe
- Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.
- Đêm trăng toả sáng, rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió Đông Nam hây hẩy, sóng vỗ rập rình hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt.
- Bài viết có 6 câu.
- Chữ Hồ Tây là tên riêng, chữ Hồ, Trăng, Thuyền, Một, Bấy, Mũi là chữ đầu câu phải viết hoa.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm.
- đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
HS nghe- viết
HS soát lỗi
- HS đổi chéo bài KT
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 HS lên bảng. Lớp làm vào vở nháp.
- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở: đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Quan sát tranh, suy nghĩ để tìm lời giải.
- 2 HS hỏi – đáp theo các câu đố.
- 2 HS lên bảng:
+ HS 1: đọc câu đố.
+ HS 2: Đọc lời giải và chỉ vào tranh ứng dụng.
- Làm bài vào vở:
con ruồi , quả dừa - cái giếng
- Lời giải: con khỉ – cái chổi, quả đu đủ.
Viết bảng con
Lắng nghe
Lắng nghe
Lắng nghe
Lắng nghe
Viết bài theo GV đọc 
Nghe soát lại lỗi
Lắng nghe
Lắng nghe
---------------------------------------------
Ngày soạn: 26 / 11 / 2017 
Ngày giảng:Thứ tư / 29 / 11 / 2017
 Toán (tiết 63)
BẢNG NHÂN 9
I/ MỤC TIÊU
* MT chung
 a)Kiến thức: Giúp HS: 
 - Lập bảng nhân 9
 - Thực hành nhân 9, đếm thêm 9, giải toán
 b)Kỹ năng: - HS biết áp dụng bảng nhân 9 vào làm tính và giải toán
c)Thái độ: - HS có thái độ tích cực trong làm tính và giải toán
* MT riêng : HS Tài
- Thực hành làm một số bài tập đơn giản liên quan đến bảng nhân 9.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Sử dụng thiết bị PHTT
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ của Tài
A, Kiểm tra:5P
- Kiểm tra 3 học sinh.
- Nxét.
B, Bài mới:30P
1, Hướng dẫn lập bảng nhân 9
* HD HS lấy 1thẻ 9 chấm tròn.
- 9 chấm tròn lấy 1 lần được mấy ?
* Hd HS lấy 2 thẻ, mỗi thẻ 9 chấm tròn. 
 - Vậy 9 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Lập phép tính tương ứng để thể hiện 9 được lấy 2 lần?
* Hd HS lấy 3 thẻ, mỗi thẻ 9 chấm tròn. 
- Vậy 9 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Lập phép tính tương ứng để thể hiện 9 được lấy 3 lần?
- Tương tự HD HS : 
- Ban nào có thể tìm được kết quả của phép tính 9 4 = ?
 9 5 =? 
 .........
 9 10 =?
- GV chỉ vào bảng nhân 9 và nói: Đây là bảng nhân 9 Trong bảng nhân 9 có một thừa số là 9, thừa số kia là 1.2.3 ....10....
- Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng bảng nhân 9
- Xóa dần bảng cho HS đọc.
2, Thực hành
* Bài 1: Tính nhẩm
- Nêu YC bài tập ? 
- Muốn tính nhẩm, vận dụng bảng nhân 9 để tính. 
* Bài 2:
- GV đưa bảng phụ
 9 x 2 + 47 = 
- Hãy nêu cách thực hiện?
* Bài 3:
- Bt cho biết gì?
- Bt hỏi gì?
Tóm tắt:
1 tổ : 9 bạn
 3 tổ : ? bạn
Yêu cầu HS làm bài
GV nhận xét chữa bài
* Bài 4
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
 - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Nxét đặc điểm của dãy số?
 (Đây chính là kết quả của bảng nhân 9).
C, Củng cố, dặn dò 
- Nxét giờ học 
- Dặn HS đọc thuộc bảng nhân 9
- 3 học sinh đọc bảng chia 8
-9 chấm tròn lấy1lần được 9 
vậy 9 1 = 9 (Chín nhân 1 bằng chín)
 9 chấm tròn được lấy 2 lần
- 9 2 = 9+9=18 do đó: 9 2=18
- Đọc: chín nhân 2 bằng mười tám.
- 9 chấm tròn được lấy 3 lần
- Vì 9 2=18 nên 9 3 = 18 + 9 =27 
 do đó: 9 3=27 
- Đọc: chín nhân 3 bằng hai bảy.
 Vì 9 3=27 
nên 9 4 = 27 + 9 = 36.
 Do đó 9 4 = 36
-Vì 9 4=36 
nên 9 5 = 36 + 9 = 45.
 9 5 = 45
-Vì 9 5=45 
nên 9 6 = 45 + 9 = 54.
 9 6 = 54
- Hs đọc cá nhân.
- Đồng thanh
- Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 9
 9 1 = 9 9 7 = 63
 9 2 = 18 9 8 = 72
 9 3 = 27 9 9 = 81
9 4 = 36 9 10 = 90 
- Thực hiện từ trái sang phải
96+17 =54 +17 97 -25= 63 -25
 = 71 = 38
9 3 x 2 = 27x 2 9 9:9 = 81 : 3 
 = 54 =27 
- Hs làm bài cá nhân.
- Đổi vở kiểm tra chéo. 
- Hs đọc bài toán
- HS làm bài- chữa bài.
 Bài giải
 Lớp 3B có số bạn là: 
 9 3 = 27 ( bạn)
 Đáp số: 27 bạn
- Đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Số đầu tiên trong dãy số này là số: 9
9
36
63
90
 Mỗi dãy cử 6 hs tham gia thi nối tiếp.
- Nhận xét
- Tăng dần thêm 9 đơn vị; 
- Thi đọc bảng nhân 9
Đọc bảng chia 8
9 được lấy 1 lần ta có: 9 x 1 = 9
9 được lấy 2 lần ta có 
9 x 2 = 18
9 được lấy 3 lần ta có: 9 x3 = 27
Cùng bạn lập tiếp một số phép tính còn lại
Đọc cá nhân đọc đồng thanh.
Đọc thầm yêu cầu và hoàn thành 2 cột đầu bài 1
Đọc yêu cầu và làm phần a bài 2
Đếm thêm 9 rồi điền các số còn thiếu vào ô trống
Đọc lại kết quả của bảng nhân 9
--------------------------------------------
Tập viết (tiết 13)
ÔN CHỮ HOA I
I/ MỤC TIÊU
* MT chung
 a)Kiến thức: 
- Củng cố lại cách viết chữ viết hoa I.
- Viết đúng, đẹp chữ viết hoa Ô, I, K.
- Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng 
Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.
- Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. 
 b)Kỹ năng: - Rèn kĩ năng viết chữ và trình bày bài đẹp cho HS
c)Thái độ: - HS có thái độ tích cực rèn chữ viết
* MT riêng : HS Tài
- Viết đúng chữ viết hoa Ô, I, K.
- Viết đúng cỡ chữ nhỏ tên riêng Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng 
Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Mẫu chữ hoa Ô, I, K.
 Tên riêng và cụm từ ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ của Tài
1. Kiểm tra:5P
- Thu và chấm một số vở của HS. 
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- Gọi 1 HS lên bảng viết: Hàm Nghi, Hải Vân, 
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới:30P (PowerPoint)
2.1. Giới thiệu bài 
- Trong tiết tập viết hôm nay các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa Ô, I, K có trong từ và câu ứng dụng.
2.2. Hướng dẫn viết chữ viết hoa
a) Q.sát và nêu q.trình viết chữ hoa Ô, I, K.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- Treo bảng viết chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2.
- Viết mẫu các chữ trên cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
b) Viết bảng 
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
2.3 Hướng dẫn viết từ ứng dụng
a) Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng.
- Giải thích: Ông Ích Khiêm là một quan nhà Nguyễn, văn võ toàn tài. Ông quê ở Quảng Nam, con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp.
b) Quan sát và nhận xét
- Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng: Ông Ích Khiêm. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
2.4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng
a) Giới thiệu câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết tiết kiệm.
b) Quan sát và nhận xét
- Các chữ trong từ ứng dụng có chiều cao như thế nào?
c) Viết bảng 
- Yêu cầu HS viết Ít vào bảng con. GV theo dõi và chỉnh sửa cho từng HS.
2.5 Hướng dẫn viết vào vở tập viết
- GV theo dõi HS viết bài và chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
- Thu và chấm 5 đến 7 bài.
3 . Củng cố dặn dò:5P
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài Ôn chữ hoa: K.
- 1 Học sinh đọc: Hàm Nghi
Hải Vân bát ngát nghìn trùng
Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn.
- 1 Học sinh lên bảng, Học sinh dưới lớp viết vào vở nháp.
- HS lắng nghe
- Có các chữ hoa: Ô, I, K
- 3 HS nhắc lại quy trình viết. Cả lớp theo dõi.
- Theo dõi GV viết mẫu
- 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc: Ông Ích Khiêm.
Lắng nghe
- Chữ Ô, g, I, h, K cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng một con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- 2 HS đọc:
Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.
- Lắng nghe
- Các chữ I, h, g, p cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết.
+ 1 dòng chữ I cỡ nhỏ
+ 1 dòng chữ Ô, K cỡ nhỏ.
+ 2 dòng Ông Ích Khiêm cỡ nhỏ.
+ 5 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ
Lắng nghe
Lắng nghe
Viết nháp 
Lắng nghe
Nghe và nhắc lại
Quan sát 
Viết bảng con
Lắng nghe
Nghe và nhắc lại
Viết nháp
Lắng nghe
Theo dõi
Viết bảng con
Viết bài vào vở theo yêu cầu của GV
Lắng nghe
--------------------------------------------
Ngày soạn: 27 / 11 / 2017 
Ngày giảng:Thứ năm / 30 / 11 / 2017
 Toán (tiết 64)
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
* MT chung
 a)Kiến thức: 
Củng cố kĩ năng học thuộc bảng nhân 9.
- Vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán.
- Ôn tập bảng nhân 7,8,9
 b)Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tính toán cho HS
c)Thái độ: - Tích cực trong học tập.
* MT riêng : HS Tài
Ôn lại các bảng nhân 7,8,9 . Vận dụng bảng nhân đã học làm một số bài tập đơn giản.
II,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng thiết bị PHTT.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ của Tài
A. Kiểm tra:5P
- Kt 3 hs
- NX
B. Bài mới:30P (PowerPoint)
1. Hướng dẫn hs làm bài tập
* Bài 1: Tính nhẩm
Gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS làm bài
- Củng cố bảng nhân 9
- Củng cố tính chất giao hoán của phép nhân.
* Bài 2: Tính
-Gọi HS đọc yêu cầu
- Hãy nêu cách thực hiện?
- Yêu cầu HS làm bài
Nhận xét chữa bài
GV củng cố cách thực hiện
*Bài 3: 
Gọi HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
Muốn biết có tất cả bao nhiêu xe ta phải biết gì?
Yêu cầu HS làm bài
Củng cố bài toán giải bằng hai phép tính
2. Trò chơi củng cố: Sử dụng bài tập 4
*Bài 4: 
viết kq phép nhân vào ô trống theo mẫu.
3. Củng cố dawnj dò.
- NX giờ học.
- 3 học sinh đọc bảng nhân 9
 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài cá nhân- chữa bài.
2 HS đọc yêu cầu
- Thực hiện từ trái sang phải
 HS làm bài
2 HS làm trên bảng
Lớp nhận xét đối chiếu kết quả. 
- 2 học sinh đọc bài toán
 Có 4 đội xe,đội 1 : 10 xe
3 đội còn lại : mỗi đội 9 xe
Tất cả : ... xe ?
Biết số xe của 3 đội còn lại
- HS làm bài - chữa bài.
 Bài giải
 3 đội có số xe là:
 9 3 = 27 (xe)
 Đội đó có tất cả số xe là: 
 27 + 10 = 37(xe)
 Đáp số: 37 xe 
- Mỗi dãy cử 3 hs tham gia.
- NX
- Lắng nghe.
Đọc yêu cầu và thực hiện 2 cột phần a 
- Theo dõi bạn làm.
Theo dõi các bạn chơi
----------------------------------------------
Luyện từ và câu (tiết 13)
TỪ ĐỊA PHƯƠNG - DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN
I/ MỤC TIÊU
* MT chung
 a)Kiến thức: 
Làm quen với một số từ ngữ của địa phương hai miền Bắc, Nam.
-Luyện tập về các dấu câu: dấu chấm hỏi, dấu chấm than
 b)Kỹ năng: - Biết sử dụng từ ngữ hai miền
c)Thái độ: - Biết tôn trọng và giữ gìn từ địa phương.
* MT riêng : HS Tài
 Làm quen với một số từ ngữ của địa phương hai miền Bắc, Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sửu dụng thiết bị PHTT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC
Họạt động của giáo viên
Họạt động của học sinh
HĐ của Tài
1. Kiểm tra:5P
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài miệng bài tập 2, 3 của tiết Luyện từ và câu, tuần 12.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:30P (PowerPoint)
2.1. Giới thiệu bài 
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài .
- GV: Mỗi cặp từ trong bài đều có cùng một ý, VD bố và ba cùng chỉ người sinh ra ta nhưng bố là cách gọi của miền Bắc, ba là cách gọi của miền Nam. Nhiệm vụ của các em là phân loại các từ này theo địa phương sử dụng chúng.
- Tổ chức trò chơi thi tìm từ nhanh.
- Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có 3 HS, đặt tên cho hai đội là Bắc và Nam. Đội Bắc chọn các từ thường dùng ở miền Nam. Các em trong cùng đội tiếp nối nhau chọn và ghi từ của đội mình vào bảng từ. Mỗi từ đúng được 10 điểm, mỗi từ sai trừ 10 điểm. Đội xong trước được thưởng 10 điểm. Kết thúc trò chơi, đội nào có nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc. 
- Tuyên dương đội thắng cuộc, sau đó yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
Bài 2
- Gọi Học sinh đọc đề bài.
- Giới thiệu: Đoạn thơ trên được trích trong bài thơ Mẹ suốt của nhà thơ Tố Hữu. Mẹ Nguyễn Thị Suốt là một người phụ nữ anh hùng, quê ở tỉnh Quảng Bình. Trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước, mẹ làm nhiệm vụ đưa bộ đội qua sông Nhật Lệ. Mẹ đã dũng cảm vượt qua bom đạn đưa hàng ngàn chuyến đò chở cán bộ qua sông an toàn. Khi viết về mẹ Suốt, tác giả đã dùng những từ ngữ của quê hương Quảng Bình của mẹ làm cho bài thơ càng hay hơn.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận cùng làm bài.
- Nhận xét và đưa đáp án đúng.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Dấu chấm than thường được sử dụng trong các câu thể hiện tình cảm, dấu chấm hỏi dùng ở cuối câu hỏi. Muốn làm bài đúng, trước khi điền dấu câu vào ô trống nào, em phải đọc thật kĩ câu văn có dấu cần điền.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài 
GV củng cố lại cách sử dụng dấu chấm than và dấu hỏi chấm cuối câu
3 . Củng cố dặn dò:5P
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập và chuẩn bị bài Ôn tập về từ chỉ đặc điểm, ôn tập câu: Ai thế nào? 
- 2 HS lên bảng, HS cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Nghe giảng.
- Tiến hành trò chơi theo hướng dẫn của GV.
Đáp án:
+ Từ dùng ở miền Bắc: bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan.
+ Từ dùng ở miền Nam: ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm.
- 2 Học sinh đọc đề bài.
- Nghe Giáo viên giới thiệu về xuất xứ của đoạn thơ.
- Làm bài theo cặp, sau đó một số HS đọc bài của mình trước lớp.
- Chữa bài theo đáp án:
chi, gì, rứa – thế, nờ – à, hắn – nó, tui – tôi.
- 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc đoạn văn của bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu chấm than hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống.
- Nghe giảng.
-1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở, 
-Đáp án:
Một người kêu lên: cá heo!
A! Cá heo nhảy múa đẹp quá!
Có đau không, chú mình? Lần sau, khi nhảy múa, phải chú ý nhé!
- Lắng nghe.
Lắng nghe
Theo dõi bạn làm bài
Lắng nghe
Đọc yêu cầu
Chơi theo hướng dẫn của GV
Lắng nghe xuất xứ đoạn thơ.
- Theo dõi.
Lắng nghe
Lắng nghe
Lắng nghe.
Lắng nghe
-----------------------------------------------------
Chính tả : nghe viết (tiết 26)
VÀM CỎ ĐÔNG
I/ MỤC TIÊU
* MT chung
 a)Kiến thức: 
Nghe và viết chính xác 2 khổ thơ đầu trong bài thơ Vàm Cỏ Đông; Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ. 
- Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt it/ uyt; r/d/gi hoặc thanh hỏi/ thanh nga.õ 
- Trình bày đúng, đẹp bài thơ theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
 b)Kỹ năng: - Rèn chữ viết và trình bày bài đẹp cho học sinh
c)Thái độ: - Có ý thức rèn chữ giữ vở cho học sinh.
* MT riêng : HS Tài
Nghe và viết được câu thơ đầu khổ thơ đầu trong bài thơ Vàm Cỏ Đông. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Chép sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ.
- Sử dụng thiết bị PHTT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HOC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
HĐ của Tài
1. Kiểm tra:5P
- Gọi HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết các từ sau:
khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay, tiu nghỉu.
- Nhận xét
2. Bài mới:30P (PowerPoint)
2.1. Giới thiệu bài
- Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết 2 khổ thơ đầu trong bài thơ Vàm Cỏ Đông và bài tập chính tả phân biệt it/ uyt, r/d/gi hoặc thanh hỏi/ thanh ngã.
2.2. Hướng dẫn viết chính tả 
a) Trao đổi về nội dung bài viết
- GV đọc đoạn thơ 1 lần.
- Tình cảm của tác giả với dòng sông như thế nào?
- Dòng sông Vàm Cỏ Đông có nét gì đẹp?
b) Hướng dẫn trình bày
- Đoạn thơ viết theo thể thơ nào?
- Trong đoạn thơ những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Chữ đầu dòng thơ phải trình bày như thế nào cho đúng và đẹp?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
- Thu 3 bài chấm nhận xét.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
 Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi 1 HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài 3
a) - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy có đề bài và bút dạ cho các nhóm HS.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi 2 nhóm lên dán lời giải. Các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh lên bảng.
GV nhận xét chốt kết quả đúng
3 . Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặën dò HS chuẩn bị bài Người liên lạc nhỏ.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở nháp.
- HS lắng nghe.
- Theo dõi, sau đó 2 HS đọc lại.
- Tác giả gọi mãi dòng sông với lòng tha thiết.
- Dòng sông Vàm Cỏ Đông bốn mùa soi từng mảng mây trời, hàng dừa soi bóng ven sông.
- Đoạn thơ viết theo thể thơ mỗi khổ thơ có 4 dòng, mỗi dòng có 7 chữ.
- Chữ Vàm Cỏ Đông, Hồng vì là tên riêng, chữ Ở, Quê, Anh, Ơi, Đây, Bốn, Từng, Bóng là các chữ đầu dòng thơ.
- Chữ cái đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 1 ô li cho đẹp.
- dòng sông, xuôi dòng, nước chảy, soi, lồng,
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
- Nghe GV đọc và viết bài.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở nháp.
- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở: huýt sáo,

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 13 ly.doc