I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC
Giáo dục công dân (môn Đạo đức ở tiểu học, môn Giáo dục công dân ở trung học cơ sở, môn Giáo dục kinh tế và pháp
luật ở trung học phổ thông) giữ vai trò chủ đạo trong việc giúp học sinh hình thành, phát triển ý thức và hành vi của người
công dân. Thông qua các bài học về lối sống, đạo đức, pháp luật, kinh tế, môn Giáo dục công dân bồi dưỡng cho học sinh
những phẩm chất chủ yếu và năng lực chung, đặc biệt là tình cảm, niềm tin, nhận thức, cách ứng xử phù hợp với chuẩn mực
đạo đức và quy định của pháp luật, có kĩ năng sống và bản lĩnh để học tập, làm việc và sẵn sàng thực hiện trách nhiệm công
dân trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam và hội nhập quốc tế.
Nội dung chủ yếu của môn Giáo dục công dân là giáo dục đạo đức, giá trị sống, kĩ năng sống, pháp luật và kinh tế.
Ở giai đoạn giáo dục cơ bản: môn Đạo đức và Giáo dục công dân là môn học bắt buộc. Nội dung môn học định hướng
chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, quê hương, cộng đồng, nhằm hình thành cho học sinh thói quen, nền nếp
cần thiết trong học tập, sinh hoạt và ý thức tự điều chỉnh bản thân theo các chuẩn mực đạo đức và quy định của pháp luật.
Ở giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp: môn Giáo dục kinh tế và pháp luật là môn học được lựa chọn theo nguyện
vọng và định hướng nghề nghiệp của học sinh. Nội dung chủ yếu của môn học là học vấn phổ thông, cơ bản về kinh tế, pháp
luật mang tính ứng dụng, thiết thực đối với đời sống và định hướng nghề nghiệp sau trung học phổ thông của học sinh; gắn
kết với nội dung giáo dục đạo đức và giá trị sống, kĩ năng sống, giúp học sinh có nhận thức đúng và thực hiện quyền, nghĩa
vụ, trách nhiệm công dân trong các quan hệ kinh tế và pháp luật. Ngoài ra, trong mỗi năm học, những học sinh có định
hướng theo học các ngành nghề Giáo dục chính trị, Giáo dục công dân, Kinh tế, Hành chính và Pháp luật hoặc có sự quan
tâm, hứng thú đối với môn học được chọn học một số chuyên đề. Các chuyên đề này nhằm tăng cường kiến thức về kinh tế,
pháp luật và kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, đáp ứng sở thích, nhu cầu và định hướng nghề nghiệp của học sinh.
để bảo vệ môi trường sống: chăm sóc cây xanh và các con vật có ích; giữ vệ sinh môi trường, không xả rác bừa bãi; không đồng tình với những hành vi xâm hại thiên nhiên. – Thực hiện được việc bảo vệ môi trường sống bằng những việc làm cụ thể phù hợp với khả năng và điều kiện của bản thân. – Tham gia hoạt động bảo vệ môi trường phù hợp với khả năng và điều kiện do nhà trường, địa phương tổ chức. – Nhắc nhở người thân, bạn bè bảo vệ môi trường sống. 6. Lập kế hoạch cá nhân – Sự cần thiết phải lập kế hoạch cá nhân – Cách lập kế hoạch cá nhân – Kể được sự cần thiết phải lập kế hoạch cá nhân về: chăm sóc bản thân, học tập, làm việc nhà, vui chơi giải trí, thể dục thể thao. – Lập được kế hoạch của cá nhân về: học tập, làm việc nhà, vui chơi 36 Nội dung Yêu cầu cần đạt giải trí, thể dục thể thao. – Chia sẻ với bạn cách lập kế hoạch cá nhân. 7. Sử dụng tiền hợp lí – Sự cần thiết phải sử dụng tiền hợp lí – Cách sử dụng tiền hợp lí – Giải thích được một cách đơn giản về sự cần thiết phải sử dụng tiền hợp lí. – Sử dụng tiền phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân và gia đình. – Nhắc nhở bạn bè sử dụng tiền hợp lí. 8. Phòng, tránh các hành vi lạm dụng, xâm hại và bạo lực về thể xác, tinh thần trẻ em – Sự cần thiết phải phòng, tránh lạm dụng, xâm hại và bạo lực về thể xác, tinh thần trẻ em – Một số quy định cơ bản của pháp luật về phòng, tránh lạm dụng, xâm hại và bạo lực về thể xác, tinh thần trẻ em – Một số cách phòng tránh lạm dụng, xâm hại và bạo lực về thể xác, tinh thần trẻ em – Kể được một số quy định cơ bản của pháp luật về phòng, tránh lạm dụng, xâm hại và bạo lực về thể xác và tinh thần trẻ em. – Giải thích được một cách đơn giản về sự cần thiết của việc thực hiện quy định của pháp luật về phòng, tránh lạm dụng, xâm hại và bạo lực về thể xác và tinh thần trẻ em. – Thực hiện được một số cách đơn giản để phòng, tránh lạm dụng, xâm hại và bạo lực về thể xác và tinh thần trẻ em. 37 LỚP 6 Nội dung Yêu cầu cần đạt 1. Yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên – Khái niệm yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên – Biểu hiện của yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên của quê hương, đất nước – Một số biện pháp cần làm để bảo vệ thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên của quê hương, đất nước – Nêu được khái niệm yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên. – Giải thích được vì sao phải yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên của quê hương, đất nước. – Thực hiện được một số biện pháp để bảo vệ thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên của quê hương, đất nước. – Đánh giá, nhận xét được hành vi của bản thân và người khác đối với thiên nhiên của quê hương, đất nước. 2. Yêu thương con người – Khái niệm yêu thương con người – Biểu hiện của tình yêu thương con người – Giá trị của yêu thương con người – Nêu được khái niệm yêu thương con người. – Liệt kê được các biểu hiện của tình yêu thương con người. – Nhận ra được giá trị của tình yêu thương con người. – Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương con người (với gia đình, thầy cô, bạn bè và những người xung quanh). – Đánh giá được hành vi, việc làm thể hiện tình yêu thương của người khác. 3. Tôn trọng sự thật – Khái niệm tôn trọng sự thật và biểu hiện của tôn trọng sự thật – Tầm quan trọng của tôn trọng sự thật – Rèn luyện để trở thành người biết tôn trọng sự thật – Nêu được khái niệm tôn trọng sự thật. – Mô tả được một số biểu hiện của tôn trọng sự thật. – Giải thích được sự cần thiết phải tôn trọng sự thật. – Thực hiện các hành vi và việc làm dựa trên tôn trọng sự thật. – Phê phán, phản đối việc làm, lời nói thiếu tôn trọng sự thật. 38 Nội dung Yêu cầu cần đạt 4. Siêng năng, kiên trì – Khái niệm siêng năng, kiên trì và biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày – Ý nghĩa của siêng năng, kiên trì – Rèn luyện tính siêng năng, kiên trì – Nêu được khái niệm siêng năng, kiên trì và ý nghĩa của siêng năng, kiên trì. – Phân biệt được siêng năng, kiên trì với lười biếng, không kiên trì. – Đánh giá được hành vi của bản thân và người khác về siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động. – Thể hiện được siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và cuộc sống hằng ngày. – Ủng hộ, quý trọng những người siêng năng, kiên trì; phê phán những biểu hiện của sự lười biếng, hay nản lòng. 5. Tự lập – Tự lập và biểu hiện của người có tính tự lập – Ý nghĩa của tính tự lập đối với cuộc sống của bản thân, gia đình và xã hội – Biện pháp rèn luyện tính tự lập – Nêu được khái niệm tự lập. – Liệt kê được các biểu hiện của người có tính tự lập. – Trình bày được ý nghĩa của tính tự lập đối với cuộc sống của bản thân, gia đình và xã hội. – Đánh giá được tính tự lập của bản thân và người khác. – Thực hiện được nhiệm vụ của bản thân trong học tập, trong các hoạt động tập thể ở trường và trong cuộc sống cộng đồng, không dựa dẫm, ỷ lại và phụ thuộc vào người khác. 6. Tự nhận thức và đánh giá bản thân – Thế nào là tự nhận thức, đánh giá bản thân – Ý nghĩa của tự nhận thức và đánh giá bản thân – Liệt kê được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, tự nhận thức giá trị, vị trí của bản thân. 39 Nội dung Yêu cầu cần đạt – Phương pháp tự nhận thức, đánh giá giá trị, vị trí, điểm mạnh, điểm yếu của bản thân – Biện pháp phát huy điểm mạnh và hạn chế điểm yếu của bản thân – Lựa chọn được cách ứng xử, hành động phù hợp với điểm mạnh, điểm yếu của bản thân và phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh. – Thiết kế được kế hoạch hành động nhằm phát huy điểm mạnh và hạn chế điểm yếu của bản thân. 7. Ứng phó với tình huống nguy hiểm – Tình huống nguy hiểm và nhận dạng các tình huống nguy hiểm – Hậu quả của các tình huống nguy hiểm đối với học sinh trung học cơ sở (bị lạc, tiếp xúc với người lạ, ở nhà một mình, hoả hoạn, bị lạm dụng, xâm hại, bạo lực,...) – Biện pháp ứng phó với các tình huống nguy hiểm – Nhận diện được các biểu hiện của tình huống gây nguy hiểm cho bản thân. – Kể tên được những hành vi trẻ em được làm và không được làm khi gặp tình huống nguy hiểm. – Liệt kê được những người, những nơi đáng tin cậy để có thể hỗ trợ trẻ em khi gặp nguy hiểm. – Đánh giá được kĩ năng ứng phó với các tình huống nguy hiểm của bản thân và bạn bè. – Thực hành được cách ứng phó trước các tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn cho bản thân. 8. Tiết kiệm – Tiết kiệm và hình thức tiết kiệm – Biểu hiện của tiết kiệm – Ý nghĩa của tiết kiệm – Rèn luyện ý thức tiết kiệm – Nêu được khái niệm tiết kiệm. – Giải thích được tầm quan trọng của việc tiết kiệm (tiền bạc, của cải, thời gian). – Phân biệt được các biểu hiện của tiết kiệm và biểu hiện của không tiết kiệm. 40 Nội dung Yêu cầu cần đạt – Thực hành được việc tiết kiệm trong cuộc sống, học tập. – Đánh giá, nhận xét được việc thực hành tiết kiệm của bản thân và những người xung quanh. – Phê phán những biểu hiện xa hoa, lãng phí, không tiết kiệm. 9. Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam – Khái niệm công dân – Căn cứ xác định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam – Quy định của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam – Liệt kê được căn cứ xác định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. – Phân biệt được những người là công dân Việt Nam và không phải là công dân Việt Nam. – Nêu được quy định của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. – Đánh giá được hành vi, việc làm của những người xung quanh trong thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân. – Thực hiện được trách nhiệm công dân phù hợp với lứa tuổi học sinh trung học cơ sở. 10. Quyền được bảo vệ, chăm sóc, giáo dục và tham gia của trẻ em Việt Nam – Quyền được bảo vệ – Quyền được chăm sóc – Quyền được giáo dục – Nêu được nội dung chính trong quy định của Công ước Liên hợp quốc và Luật Trẻ em của Việt Nam về quyền trẻ em được bảo vệ, chăm sóc, giáo dục và tham gia. – Nhận xét được việc thực hiện của bản thân và bạn bè, thầy cô giáo, nhà trường, chính quyền địa phương về quyền được bảo vệ, chăm sóc, 41 Nội dung Yêu cầu cần đạt – Quyền được tham gia – Nghĩa vụ của trẻ em trong thực hiện quyền được bảo vệ, chăm sóc, giáo dục và tham gia giáo dục và tham gia của trẻ em. – Thực hiện được một số quyền được bảo vệ, chăm sóc, giáo dục và tham gia của trẻ em phù hợp với lứa tuổi trong cuộc sống hằng ngày và biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. – Bảo vệ, tôn trọng quyền được bảo vệ, chăm sóc, giáo dục và tham gia của mình và của các bạn khác bằng những việc làm cụ thể. – Ủng hộ những hành vi, việc làm thực hiện đúng quyền được bảo vệ, chăm sóc, giáo dục và tham gia của trẻ em; phê phán những hành vi vi phạm quyền được bảo vệ, chăm sóc, giáo dục và tham gia của trẻ em. LỚP 7 Nội dung Yêu cầu cần đạt 1. Tự hào truyền thống quê hương – Giá trị và ý nghĩa của truyền thống tốt đẹp của quê hương – Biểu hiện của truyền thống văn hoá, truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm của quê hương – Trách nhiệm của học sinh trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống quê hương – Liệt kê được một số nét đặc trưng về truyền thống quê hương. – Hiểu được giá trị, ý nghĩa của truyền thống tốt đẹp của quê hương. – Đánh giá được hành vi, việc làm của bản thân và những người xung quanh trong việc kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương. – Tham gia các hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi do nhà trường, địa phương tổ chức để góp phần xây dựng quê hương. 42 Nội dung Yêu cầu cần đạt 2. Quan tâm và chia sẻ – Quan tâm, chia sẻ và biểu hiện của sự quan tâm, chia sẻ trong cộng đồng – Giá trị, ý nghĩa của sự quan tâm, chia sẻ – Rèn luyện để trở thành người luôn biết quan tâm, chia sẻ – Nhận thức được giá trị của sự quan tâm, chia sẻ trong cuộc sống. – Giải thích được vì sao trong cuộc sống cần biết quan tâm và chia sẻ. – Liệt kê được những biểu hiện của sự quan tâm, chia sẻ trong cộng đồng. – Thực hiện được những việc làm thể hiện sự quan tâm, chia sẻ với mọi người trong cuộc sống. – Khích lệ, động viên bạn bè quan tâm, chia sẻ với người khác và phê phán thói ích kỉ, thờ ơ, lạnh nhạt với người khác. 3. Giữ chữ tín – Giữ chữ tín và biểu hiện của giữ chữ tín – Giá trị của việc giữ chữ tín – Rèn luyện để trở thành người biết giữ chữ tín – Hiểu được thế nào là giữ chữ tín và giá trị của việc giữ chữ tín trong cuộc sống. – Phân biệt được những hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín. – Phê phán những người không biết giữ chữ tín. – Thực hiện giữ chữ tín với mọi người trong cuộc sống hằng ngày bằng những lời nói, việc làm cụ thể. 4. Học tập tự giác, tích cực – Học tập tự giác, tích cực và biểu hiện của học tập tự giác, tích cực – Ý nghĩa của học tập tự giác, tích cực – Rèn luyện để trở thành người luôn tự giác, tích cực trong học tập – Nêu được khái niệm tự giác, tích cực. – Giải thích được vì sao cần tự giác, tích cực trong học tập. – Liệt kê được những biểu hiện cụ thể của tự giác, tích cực trong học tập. – Thực hiện được việc học tập tự giác, tích cực bằng những hoạt động học tập cụ thể. – Phê phán những hành vi không tự giác, tích cực học tập và nhắc nhở bạn bè tự giác, tích cực học tập. 43 Nội dung Yêu cầu cần đạt 5. Bảo tồn di sản văn hoá – Di sản văn hoá và ý nghĩa của di sản văn hoá đối với con người và xã hội – Quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đối với bảo vệ di sản văn hoá – Trách nhiệm của học sinh trong việc bảo tồn di sản văn hoá – Kể được tên một số di sản văn hoá của Việt Nam và phân loại chúng. – Giải thích được vì sao các di sản văn hoá cần được bảo tồn. – Nêu được một số quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đối với bảo vệ di sản văn hoá. – Liệt kê được các hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn di sản văn hoá và cách đấu tranh, ngăn chặn các hành vi đó. – Xác định được một số việc học sinh trung học cơ sở cần làm để góp phần bảo vệ di sản văn hoá. 6. Ứng phó với tâm lí căng thẳng – Tâm lí căng thẳng và các loại trạng thái tâm lí căng thẳng – Nguyên nhân và hậu quả của trạng thái tâm lí căng thẳng – Biện pháp ứng phó với trạng thái tâm lí căng thẳng – Nhận biết được biểu hiện của trạng thái tâm lí căng thẳng, nguyên nhân và hậu quả của trạng thái tâm lí căng thẳng. – Mô tả được những trạng thái tâm lí căng thẳng của bản thân trong cuộc sống, học tập. – Liệt kê được các biện pháp ứng phó cơ bản với các trạng thái tâm lí căng thẳng tránh làm tổn thương bản thân và ảnh hưởng đến người khác. – Thực hành được cách ứng phó với trạng thái tâm lí căng thẳng. 7. Phòng, chống bạo lực học đường – Bạo lực học đường và nguyên nhân gây bạo lực học đường – Hiện trạng và các loại hình bạo lực học đường – Tác hại của bạo lực học đường đối với học sinh – Liệt kê được các biểu hiện của bạo lực học đường. – Phân tích được các nguyên nhân gây bạo lực học đường và tác hại của bạo lực học đường. – Nêu được một số quy định của pháp luật về quyền được bảo vệ của trẻ 44 Nội dung Yêu cầu cần đạt – Biện pháp phòng, chống và phương án giải quyết vấn đề bạo lực học đường – Trách nhiệm của học sinh trong việc phòng, chống bạo lực học đường em liên quan tới phòng, chống bạo lực học đường. – Biết cách ứng phó với bạo lực học đường trước, trong và sau khi bị bạo lực học đường. – Tham gia các hoạt động tuyên truyền, phòng, chống bạo lực học đường do nhà trường tổ chức. – Phê phán, đấu tranh với những hành vi bạo lực học đường; sống tự chủ, không bị a dua, lôi kéo tham gia bạo lực học đường. 8. Quản lí tiền – Ý nghĩa của quản lí và sử dụng hiệu quả tiền – Nguyên tắc quản lí tiền – Phương pháp quản lí tiền và sử dụng tiền một cách hiệu quả – Hiểu được ý nghĩa của quản lí và sử dụng hiệu quả tiền. – Hiểu được một số nguyên tắc và phương pháp quản lý, sử dụng tiền có hiệu quả. – Tiết kiệm, tạo, quản lí ngân sách cá nhân để đạt được mục tiêu tài chính. – Áp dụng được các nguyên tắc, phương pháp quản lí tiền trong tình huống thực tế. 9. Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS – HIV/AIDS và sự nguy hiểm của HIV/AIDS – Quy định của pháp luật về phòng, chống nhiễm HIV/AIDS – Biện pháp phòng, chống nhiễm HIV/AIDS – Công dân với trách nhiệm phòng, chống nhiễm HIV/AIDS – Nhận ra được tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS đối với loài người. – Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng, chống nhiễm HIV/AIDS, các biện pháp phòng, chống nhiễm HIV/AIDS. – Sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ, động viên người nhiễm HIV/AIDS. – Tham gia các hoạt động do trường, cộng đồng tổ chức để phòng, chống nhiễm HIV/AIDS. – Xây dựng được thông điệp kêu gọi mọi người chung tay chia sẻ, giúp đỡ, động viên người nhiễm HIV/AIDS. 45 Nội dung Yêu cầu cần đạt 10. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình – Gia đình và và trò của gia đình – Quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình – Trách nhiệm của học sinh trong việc thực hiện quyền và bổn phận trong gia đình – Hiểu được vai trò của gia đình trong cuộc sống con người. – Nêu được một số quy định của pháp luật về: quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ông bà với con cháu; quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà, cha mẹ; bổn phận của anh chị em trong gia đình đối với nhau. – Đánh giá, phê phán được việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong gia đình của bản thân và của người khác. –Thực hiện tốt nghĩa vụ của bản thân đối với ông bà, cha mẹ và anh chị em trong gia đình bằng những việc làm cụ thể. LỚP 8 Nội dung Yêu cầu cần đạt 1. Tự hào truyền thống dân tộc Việt Nam – Các giá trị truyền thống của dân tộc Việt Nam – Biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống dân tộc – Ý nghĩa của việc kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc – Trách nhiệm của học sinh với việc kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc – Liệt kê được các giá trị truyền thống của dân tộc Việt Nam. – Kể được một số biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc. – Xác định được vai trò, trách nhiệm của cá nhân trong việc tham gia các hoạt động kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc do gia đình, nhà trường, địa phương tổ chức phù hợp với lứa tuổi. – Đánh giá được hành vi, việc làm của bản thân và những người xung quanh trong việc kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. 46 Nội dung Yêu cầu cần đạt 2. Khoan dung – Khái niệm khoan dung – Biểu hiện của khoan dung – Giá trị của lòng khoan dung – Học sinh với việc rèn luyện lòng khoan dung – Nhận biết được giá trị của khoan dung. – Liệt kê được những hành vi khoan dung và những hành vi không khoan dung. – Thực hiện được những việc làm thể hiện sự khoan dung trong những tình huống cụ thể. – Phê phán các hành vi không khoan dung. 3. Tôn trọng lẽ phải – Tôn trọng lẽ phải và biểu hiện của tôn trọng lẽ phải – Ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải – Rèn luyện trở thành người biết tôn trọng lẽ phải – Giải thích được vì sao cần tôn trọng lẽ phải. – Liệt kê được những hành vi tôn trọng lẽ phải và hành vi không tôn trọng lẽ phải. – Thể hiện được thái độ tôn trọng lẽ phải phù hợp trong những tình huống cụ thể. – Ủng hộ, bênh vực những hành vi tôn trọng lẽ phải; phê phán những hành vi không tôn trọng lẽ phải. 4. Lao động cần cù, sáng tạo – Cần cù, sáng tạo và biểu hiện của cần cù, sáng tạo trong lao động – Ý nghĩa của cần cù, sáng tạo trong lao động – Rèn luyện tính cần cù, sáng tạo trong lao động – Liệt kê được một số biểu hiện của cần cù, sáng tạo trong lao động. – Mô tả được ý nghĩa của cần cù, sáng tạo trong lao động đối với sự thành công trong công việc, nghề nghiệp. – Thể hiện được sự cần cù, sáng tạo trong học tập và cuộc sống hằng ngày của bản thân. – Ủng hộ, yêu quý, tôn trọng và học hỏi những tấm gương cần cù, sáng 47 Nội dung Yêu cầu cần đạt tạo trong lao động; phê phán những biểu hiện chây lười, thụ động trong lao động. 5. Bảo vệ môi trường – Môi trường và vai trò của môi trường với đời sống con người – Quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường – Trách nhiệm của học sinh trong bảo vệ môi trường – Giải thích được tại sao phải bảo vệ môi trường. – Phân tích được tác hại của hành vi xâm hại môi trường. – Nêu được một số quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. – Thực hiện được hành vi bảo vệ môi trường phù hợp với lứa tuổi. – Phê phán, đấu tranh với những hành vi phá hoại môi trường và vi phạm Luật Bảo vệ môi trường. – Xây dựng được kế hoạch hành động phù hợp lứa tuổi về bảo vệ môi trường. 6. Hoạch định mục tiêu cá nhân – Mục tiêu cá nhân và các loại mục tiêu cá nhân – Nguyên tắc hoạch định mục tiêu cá nhân – Phương pháp hoạch định mục tiêu cá nhân trong cuộc sống – Các bước thực hiện mục tiêu cá nhân – Giải thích được vì sao cần hoạch định mục tiêu cá nhân trong cuộc sống, học tập. – Phân biệt được các loại mục tiêu cá nhân và các phương pháp hoạch định mục tiêu cá nhân. – Xây dựng được mục tiêu cá nhân của bản thân và kế hoạch hành động nhằm đạt mục tiêu đó trong tương lai. 7. Phòng, chống bạo lực gia đình – Các hình thức bạo lực gia đình – Nguyên nhân gây bạo lực gia đình – Tác hại của bạo lực gia đình đối với cá nhân, gia đình và xã hội – Liệt kê được những hình thức bạo lực gia đình. – Chỉ ra được nguyên nhân gây bạo lực gia đình. – Phân tích được tác hại của hành vi bạo lực gia đình đối với cá nhân, gia đình và xã hội. 48 Nội dung Yêu cầu cần đạt – Một số quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình – Cách ứng phó khi bị bạo lực gia đình và sau khi bị bạo lực gia đình – Nêu được một số quy định của pháp luật liên quan đến vấn đề phòng, chống bạo lực gia đình. – Biết cách ứng phó khi bị bạo lực gia đình và sau khi bị bạo lực gia đình. – Phê phán các hành vi bạo lực gia đình trong gia đình và cộng đồng. 8. Lập kế hoạch chi tiêu – Sự cần thiết phải lập kế hoạch chi tiêu – Nguyên tắc lập kế hoạch chi tiêu – Phương pháp lập kế hoạch chi tiêu – Rèn luyện thói quen lập kế hoạch chi tiêu – Nhận biết được thói quen chi tiêu của bản thân; sự cần thiết phải lập kế hoạch chi tiêu, nguyên tắc lập kế hoạch chi tiêu và phương pháp lập kế hoạch chi tiêu. – Phân biệt được các nguyên tắc chi tiêu hợp lí và chi tiêu không hợp lí. – Biết so sánh các khoản tiền đã dự trù và đã chi tiêu. – Nêu được các bước lập kế hoạch chi tiêu. – Lập được kế hoạch chi tiêu và tạo thói quen quản lí thu chi phù hợp. – Nhắc nhở, giúp đỡ bạn bè, người thân lập kế hoạch chi tiêu hợp lí. 9. Phòng, chống tệ nạn xã hội – Tệ nạn xã hội và các biểu hiện của tệ nạn xã hội – Nguyên nhân và hậu quả của tệ nạn xã hội – Quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội – Trách nhiệm của học sinh trong việc phòng, chống tệ nạn xã hội – Liệt kê được các tệ nạn xã hội và nguy cơ dẫn đến tệ nạn xã hội. – Giải thích được hậu quả của tệ nạn xã hội đối với bản thân, gia đình và xã hội. – Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. – Nêu được các biện pháp nhằm phòng, chống tệ nạn xã hội. – Thực hiện được các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. – Xây dựng được kế hoạch nhằm tuyên truyền, vận động mọi người tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội. 49 Nội dung Yêu cầu cần đạt 10. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân – Lao động với đời sống con người – Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân – Trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ lao động – Phân tích được tầm quan trọng của lao động đối với con người và xã hội. – Nêu được một số quy định của pháp luật về quyền, nghĩa vụ la
Tài liệu đính kèm: