Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Sinh 9

Mục tiêu

Nắm được nội dung thí nghiệm lai một cập tính trạng của Mênđen. Nêu được các điều kiện nghiẹm đúng của định luật

Biết vận dụng nội dung định luật vào giải các bài tập di truyền.

Chuẩn bị

SGK, SGV sinh học 9¸, ôn tập sinh học 9, phương pháp giải bài tập sinh học 9, để học tốt sinh học 9

Các nội dung cơ bản

I/ MỘT SỐ THUẬT NGỮ SINH HỌC

- Gv cùng hs ôn lại một số thuật ngữ sinh học

*Di truyền :

* Biến dị :

* Tính trạng: Là những đăc điểm về hình thái cấu tạo, sinh lí, sinh hoá của cơ thể

 ( đặc điểm hoặc tính chất biểu hiện ra bên ngoài của các cá thể trong loài giúp ta nhận biết sự khác biệt giữa các cá thể )

-Ví dụ: Thân cao, quả lục.

*Cặp tính trạng tương phản

-Là 2 trạng thái (đối lập nhau ) biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng tính

 

doc 45 trang Người đăng trung218 Lượt xem 4860Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Sinh 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
được kết quả ở thế hệ con như sau:- Vàng trơn : 315 hạt,- vàng nhăn :101 hạt, xanh trơn : 108 hạt, -xanh nhăn : 32 hạt
	a) Kết quả lai tuân theo quy luật di truyền nào?
	b) Xác định kiểu gen của các cây bố mẹ và các con.
	GIẢI
Xét sự phân li của từng cặp tính trạng:
Trơn = 315+ 108 = 3
	Nhăn 101 + 32 1	
-Suy ra trơn (A) là trội hoàn toàn so với nhăn (a)
Tỉ lệ 3 ; 1 là tỉ lệ phép lai Aa x Aa
	Vàng = 315 + 101 = 3
	Xanh	 108 + 32 1
Tỉ lệ 3 ; 1 là tỉ lệ phép lai Bb x Bb
Như vây khi lai 2 cặp tính trạng thì sự phân tính của mỗi cặp diển ra giống như lai 1 cặp tính trạng. Điều này chứng tỏ có sự di truyền riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng. Nói cách khác sự di truyền 2 cặp tính trạng này tuân theo quy luật phân li độclập của Menđen.
Từ biện luận trên -> P dị hợp hai cặp gen
Tổ hợp các kiểu gen lại ta có kiểu gen của bố mẹ là : AaBb x AaBb.
c) Sơ đồ lai
P : 	 AaBb 	x 	AaBb
Gp AB, Ab, aB, ab	 AB, Ab, Ab, ab
Kẻ khung pennet -.> F1 Có 9 kiểu gen là: 
1 AABB, 2 AABb, 2 AaBB, 4 AaBb, 1 AAbb, 2 Aabb, 1 aaBB, 2 aa Bb , 1 aabb 
Và có 4 kiểu hình là: 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn
Dạng 2: đề bài không cho đầy đủ tỉ lệ con lai
Phương pháp giải:
B1: xét tỉ lệ phân li đời con -> tìm tỉ lệ đặc biệt ( 9/16 Kh trội. 1/16 Kh lăn )
 ->xác định gen trội, qui ước gen
B2 :Biện luận KG của P
 B3: Viết SĐL 
Vd : cho hai cá thể hoa đỏ quả dài giao phấn với 2nhau F1 thu được một số kiểu hình trong đó có 6,25 % cây hoa trắng quả tròn
Biện luận và viết sơ đồ lai cho phép lai trên ?
Gv hướng dẫn hs cách xét tỉ lệ
F1 xuất hiện 6.25% = 1/16 hoa trắng quả tròn -> theo qui luật phân li độc lập của MĐ: tính trạng hoa trắng, quả tròn là tính trạng lặn
Qui ước : A.hoa đỏ; a.hoa trắng
 B..quả dài; bquả tròn
F1 xuất hiện 16 tổ hợp -> bố, mẹ cho 4 gt -> P dị hợp hai cặp gen
-> cây hoa đỏ quả dài P có KG : AaBb
Ta có sơ đồ lai:
P: AaBb ( đỏ dài ) X AaBb ( đỏ dài )
Dạng 3: Đề bài yêu cầu xác định tỉ lệ con lai trong phép lai nhiều tính
Dạng xác định kiểu hình con lai
Phương pháp giải:
Dựa vào đặc điểm qui luật phân li độc lập: tỉ lệ mỗi loại kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng tương ứng hợp thành nó -> tỉ lệ con lai
VD: Cho cây dâu hoa dỏ hạt vàng vỏ trơn lai dậu hoa trắng hạt xanh vỏ nhăn. F1 thu được toàn dâu hoa dỏ hạt vàng vỏ trơn. Cho F1 tự thụ phấn hãy xác định:
Tỉ lệ cây hoa đỏ hạt vàng vỏ trơn ở F2
Tỉ lệ cây hoa trắng û hạt vàng vỏ trơn ở F2
Biết mỗi gen qui dịnh một tính trạng nằm trên một NST
Gv hướng dẫn hs cách phân tích đặc điểm di truyền của từng cặp tính trạng
F1 thu được toàn dâu hoa dỏ hạt vàng vỏ trơn -> hoa dỏ hạt vàng vỏ trơn là tính trạng trội
Mỗi gen qui dịnh một tính trạng nằm trên một NST -> các cặp tính trạng di truyền độc lập nhau , mỗi cặp tính trạng đều tuân theo qui luật di truyền của Menđen
Xét sự phân li của từng cặp tính trạng ở F2
Hoa dỏ tự thụ phấn -> F2phân li ¾ đỏ , ¼ trắng
Hạt vàngû tự thụ phấn -> F2phân li ¾ hạt vàngû , ¼ hạt xanh
Vỏ trơn tự thụ phấn -> F2phân li ¾ vỏ trơnû , ¼ vỏ nhăn
Các cặp tính trạng di truyền độc lập nhau -> tỉ lệ mỗi loại kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng tương ứng hợp thành nó
Ta có: Tỉ lê cây hoa đỏ hạt vàng vỏ trơn = ¾ . ¾ . ¾ = 27/64 
 Tỉ lê cây hoa trắngû hạt vàng vỏ trơn = ¼ . ¾ . ¾ = 9/27 
 Dạng xác định kiểu gen
Phương pháp giải:
Dựa vào đặc điểm qui luật phân li độc lập: tỉ lệ mỗi loại kiểu gen bằng tích tỉ lệ các cặp gen tương ứng hợp thành nó 
VD: Cho cây có kiểu gen AaBbCcDd tự thụ phấn. Xác định cây có kiểu gen AABbCcdd ở đời con(Biết mỗi gen nằm trên một NST)
Mỗi gen qui dịnh một tính trạng nằm trên một NST -> các cặp gen di truyền độc lập nhau , sự di truyền mỗi cặp gen đều tuân theo qui luật di truyền của Menđen
Xét sự phân li của từng cặp gen
Aa X Aa -> F1 ¼ AA,2/4 Aa , ¼ aa
Bb X Bb -> F1 ¼ BB, 2/4 Bb, ¼ bb
Cc x Cc -> F1 ¼ CC, 2/4 Cc, ¼ cc
Dd x dd -> F1 ¼ DD, 2/4 Dd, ¼ dd
Các cặp gen di truyền độc lập nhau -> tỉ lệ mỗi loại kiểêngn bằng tích tỉ lệ các cặp gen tương ứng hợp thành nó
-> tỉ lệ AABbCcdd = 1/4 . 2/4 . 2/4 . 1/4 = 4/256
BÀI TẬP VẬN DỤNG:
BÀI TẬP 1:
Dựa vào kết quả của các phép lai dưới đây, hãy xác định xem tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn, đồng thời xác định kiểu gen của các cậy bố mẹ và đời con trong mỗi phép lai.
Phép lai 1: cho 12 cây cà chua lai với nhau, người ta thu được F1 : 75% cây quả đỏ, dạng bầu dục; 25% quả vàng , dạng bầu dục. 
Phép lai 2: cho 2 cây cà chua lai với nhau, thu được ở F1 75% cây có quả màu vàng, dạng tròn; 25% cây có quả màu vàng dạng bầu dục. cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định
BÀI TẬP 2: 
Cho 1 cá thể F1 lai với 3 cá thể khác:
Với cá thể thứ nhất đượcthế hệ lai, trong đó có 6, 25% kiểu hình cây thấp hạt dài
Với cá thể thứ hai được thế hệ lai trong đó có 12,5% cây thấp hạt dài.
Với cá thể thứ ba được thế hệ lai, trong đó có 25% cây thấp hạt dài. 
Cho biết mỗi gen nằm trên 1 NST và quy định 1 tính trạng. Các cây cao là trội so với cây thấp, hạt tròn là trội so với hạt dài. Biện luận và viết sơ đồ lai 3 trường hợp trên
BÀI TẬP SỐ 3
Ở ruồi giấmthân xám là tính trạng trội hoàn toàn so với thân đen, lông ngắn là tính trạng trội hoàn toàn so với lông dài. các gen qui định tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau . 
a)Xác định kiểu gen và kiểu số hình có thể có khi tổ hợp 2 tính trạng nói trên và liệt kê.
b)Viết các loại giao tử có thể được tạo ra từ mỗi kiểu gen
BÀI TẬP SỐ 4
Ở ruối giấmù người ta thực hiện một số phép lai sau
Hãy xác định kiểu gen có thể có của mỗi phép lai
stt
Phép lai
Den ngắn
Den dài
Trắng ngắn
Trắng dài
Kiểu gen
1
Đen ngắn x đen ngắn
89
31
29
11
2
Den ngắn x trắng dài
18
19
3
Đen ngắn x trắng ngắn
20
21
4
Trắng ngắn x trắng ngắn
28
9
5
Đeb dài x đen dài
32
10
6
Đen ngắn x đen dài
29
31
10
11
BÀI TẬP SỐ 5
Ơû đậu Hà lan : hạt vàng trội so với xanh; trơn trội so với nhăn
Cho đậu vàng trơn X xanh nhăn. Biện luận và viết SĐL 
Cho đậu vàng nhăn X xanh trơn. Biện luận và viết SĐL
BÀI TẬP SỐ 6
Cho 2 giống đậu t/c thân cao hoa đỏ lai thân thấp hoa trắng .f1 thu được toàn thâncao hoa đỏ.
Biện luận và viết SĐL từ P đến F2 ?
Làm thế nào đẻ biết đậu thân cao hoa đỏ có thuần chủng ?
BÀI TẬP SỐ 7
Cho 2 giống đậu t/c vàng trơn lai xanh nhăn . F1 thu được cho tự thụ phấn.
F2 thu được 184 vàng trơn, 59 vàng nhăn. 63 xanh trơn , 31 xanh nhăn.
Biện luận và viết SĐL từ P đến F2 ?
BÀI TẬP SỐ 8
Giao phấn hai cây đậu chưa biết kiểu hình. F1 thu được 176 cây cao tròn, 58 cao dài, 60 thấp tròn, 21 thấp dài
Biện luận và lập SĐL ?
Cho cây cao tròn lai phân tích kết quả phép lai như thế nào ?
BÀI TẬP SỐ 9
Giao phấn cây t/c cao quả dài với cây thấp quảtròn, F1 thu được cho tự thụ phấn. F2 thu được 31 caođài, 59 cao dẹt, 29 cao tròn, 12 thấp dài, 21 thấp dẹt, 11 thấp tròn.
Có kết luận gì từ phép lai trên?
Biện luận, viết sơ đồ lai từ P -> F2 ?
BÀI TẬP SỐ 10
Cho cây có kiểu gen AABBCCEE x aabbccee. F1 thu đựoc cho giao phấn với nhau
Xác định số giao tử của F1
Số tổ hợp F2
Số kiẻu gen ở F2
Số tổ hợp dị hợp cả 4 cặp gen
Biết mỗi gen qui định một tính trạng nằm trên một NST
BÀI TẬP SỐ 11
Lai hai giống cây thuần chủng lá to thân cao hoa đỏ với lá nhỏ thân thấp hoa trắng F 1 thu được toàn lá to thân cao hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn
xác định số kiểu hình ở F2
Số tổ hợp ở F2
Tỉ lệ cây lá to thân thấp hoa đỏ
Biết mỗi gen qui định một tính trạng nằm trên một NST
CHUYÊN ĐỀ : NHIỄM SẮC THỂ
A. HỆ THỐNG LÍ THUYẾT
I. Các khái niệm cần nhớ
Gv yêu cầu hs nhác lại các khái niệm:
Bộ NST lưỡng bội (2n): là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng 
Bộ NST đơn bội (n) : là bộ NST của giao tử chỉ chúa 1 NST của mỗi cặp tương đồng 
Cặp NST tương đồng: gồm 2 NST giống nhau về hình dạng, kích thước
NST kép, cromatit, tâm động
Gv nhận xét -> chốt các khái niệm
 II. Các kiến thức cơ bản
Các hoạt động của NST trong nguyên phân
 Gv yêu cầu hs trình bày lại diễn biến của NST trong quá trình nguyên phân
Gv nhận xét, tốm tắt trên sơ đồ
Lưu ý : NST có hình dạng dặc trưng ở kì giữa
 => quan sát dễ nhất ỏ kì này
Sự biến đổi của NST trong quá trình nguyên phân gồm 4 kì ( kì đầu, giữa , sau , cuối ) và một giai đoạn chuẩn bị ( kì trung gian )
ĐầukìTG
2n = 4
2n = 4k
2n = 4
2n = 8
2n = 4k
2n = 4k
Kì trung gian
-Đầu kì trung gian NST ở dạng sợi mảnh, duỗi xoắn
-Bước vào kì trung gian : trung thể nhân đôi, NST nhân đôi -> tào thành NST kép ( gồm 2 cromatit giống hệt nhau và dình nhau ở tâm động )
Kì đầu
-Màng nhân, nhân con biến mất
-Sợi tơ thoi phân bào xuất hiện nối liền hai cực tế bào
-NST đóng xoắn lên có hình thái rõ rệt
-Các NST kép dính vào sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động
Kì giữa
-Các NST kép đóng xoắn và co ngắn cực đại ( có hình dạng dặc trưng )
-Các NST kép tập trung và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Kì sau
-Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động hình thành 2 NST đơn phân li độc lập về hai cực của tế bào
Kì cuối
-Sợi tơ của thoi phân bào biến mất, màng nhân và nhân con xuất hiện trở lại. Tế bào chất phân chia thành 1 TB con giống hệt mẹ ( 2n NST )
-NST tháo xoắn -> dạng sợi mảnh
Kết quả : từ một TB mẹ NST 2n qua nguyên phân hình thành 2 TB con có bộ NST gống hệt mẹ ( 2n )
Các hoạt động của NST trong giảm phân
 Gv yêu cầu hs trình bày lại diễn biến của NST trong quá trình giảm phân
Gv nhận xét, tốm tắt trên sơ đồ
Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp ( mỗi lần cũng gồm 4 kì như nguyên phân ) nhưng trong đó NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kì TG lần phân bào 1
Lần phân bào 1( như nguyên phân )
Kì trung gian
-Đầu kì trung gian NST ở dạng sợi mảnh, duỗi xoắn
-Bước vào kì trung gian : trung thể nhân đôi, NST nhân đôi -> tào thành NST kép ( gồm 2 cromatit giống hệt nhau và dình nhau ở tâm động )
Kì đầu
-Màng nhân, nhân con biến mất
-Sợi tơ thoi phân bào xuất hiện nối liền hai cực tế bào
-NST đóng xoắn lên có hình thái rõ rệt
-Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp nhau thành từng cặp
-các NST kép dính vào sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động
Kì giữa
-Các NST kép đóng xoắn và co ngắn cực đại ( có hình dạng dặc trưng )
-Các cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp song song thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Kì sau
-Từng NST kéảitong cặp tương đồng tách nhauvà phân li độc lập về hai cực của tế bào
Kì cuối
-Sợi tơ của thoi phân bào biến mất, màng nhân và nhân con xuất hiện trở lại. Tế bào chất phân chia thành 1 TB con khác TB mẹ ( n NST kép )
Lần phân bào 2
Kì đầu:
- NST vẫn giữ nguyên hình dạng ncấu trúc như kì cuối lần phân bào 1
-Sợi tơ thoi phân bào mới xuất hiện nối liền hai cực tế bào
-Các NST kép dính vào sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động
Kì giữa
-Các NST kép tập trung và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Kì sau
-Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động hình thành 2 NST đơn phân li độc lập về hai cực của tế bào
Kì cuối
-Sợi tơ của thoi phân bào biến mất, màng nhân và nhân con xuất hiện trở lại. Tế bào chất phân chia thành 1 TB con mang bộ NST đơn bội ( n )
-NST tháo xoắn -> dạng sợi mảnh
3. Sự phát sinh giao tử và thụ tinh
Gv yêu câu1 hs trình bày lại qúa trình phát sinh giao tử và thụ tinh
Gv nhận xét tóm tắt các kiến thức trên sơ đồ
4. Cơ chế xác định giới tình
 Yêu cầu hs nhắc lại
Đặc điểm bộ NST ở người
Cơ chế xác định giới tính ở người
Gv nhận xét,tóm tắt các kiến thức cơ bản trên sơ đồ
III. Hệ thống các câu hỏi lí thuyết
Gv đưa ra câu hỏi yêu cầu hs n/c trả lời. Gv nhận xét chốt đáp án
Câu 1 : Tại sao nói bộ NST của mỗi loài có tính đặc trưng ỗn định ? Cơ chế đảm bảo cho các đặc tính đó ?
TL
Tính đặc trưng bộ NST của mỗi loài thể hiện ở:
Số lượng NST : mỗi loài sinh vật có số lượng NST đặc trưng. VD người 2n = 46, ruồi giấm 2n = 8
Hình dạng NST : hình dạng bộ NST có tính đặc trưng cho loài
Tính ổn định của bộ NST
Bộ NST của mỗi loài luôn được ổn định về hình dạng, cấu trúc qua các thế hệ tiếp theo
Cơ chế bảo đảm cho tính đặc trưng ổn định của bộ NST
Ở loài sinh sản vô tính : sự nhân đôi và phân li đồng đèu của NST trong qt 
nguyên phân là cơ chế bảo đảm cho bộ NST đặc trưng của mỗi loài được duy trì
 qua các thế hệ tế bào và cơ thể
Ở loài sinh sản hữu tính: sự phối hợp của 3 cơ chế nguyên phân, giảm phân, thụ tinh đảm bảo cho bộ NST của loài được duy trì qua các thé hệ TB và cơ thể. Trong đó
NP:sự phân li đồng đèu của các NST về 2 TB con là cơ chế duy trì bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ TB của cơ thể
GP: hình thành bộ NST đơn bội trong giao tử ♀ , ♂
TT: sự kết hợp giao tử ♀ , ♂ hình thành hợp tử mang bộ NST lưỡng bội (2n) . Đây là cơ chế phục hồi bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ cơ thể
Câu 2: Tại sao nói ‘ trong GP thì GP1 mói thực sự là phân boà giảm nhiễm còn GP 2 là phân bào nguyên nhiễm ‘
TL
Ta nói GP 1 mới thực sự là phân bào giảm nhiễm vì : khi kết thúc GP 1 bộ NST trong TB giảm đi một nửa về nguồn gốc NST so với TB ban đầu
GP 2 là phân bào nguyên nhiễm vì :ở lần phân bào này chỉ xảy ra sự phân chia các cromatit trong các NST đơn bội kép đi về 2 cực TB. Nguồn gốc NST trong các TB con không thay đổi vẫn giống như khi kết thúc GP 1 -> GP 2 là phân bào nguyên nhiễm
Câu 3: Tại sao nói sinh sản hữu tính tiến hoá hơn sinh sản vô tính ?( -> tại sao biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở loài sinh sản hữu tính )
TL
+ Sinh sản hữu tính được thực hiện qua con đường giảm phân tạo giao tử và thụ tinh. Trong quá trình đó có xảy ra sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST -> tạo ra nhiều loại giao tử-> hình thành nhiều hợp tử khác nhau về nguồn gốc, chất lượng. Đó là nguồn nguyên liệu cho tiến hoá
=> sinh sản hữu tính vừa duy trì bộ NST đặc trưng của loài vừa tạo ra các biến dị đảm bảo tính thích ứng của SV trong quá trình chọn lọc tự nhiên
+ Sinh sản vô tính : là hình thứuc sinh sản theo cơ chế nguyên phân -> tạo ra các thế hệ con giống mẹ -> không có biến dị để chọn lọc khi điều kiện sống thay đổi
Câu 4: so sánh quá trình nguyên phân và giảm phân?
TL
Giống nhau :
Quá trình phân bào đèu diễn ra qua 4 kì ( kì đầu, kì giữa, kì TG , kì cuối )
NST đều trải qua các biến đổi : nhân đôi , đóng xoắn, tập hợp ở mặt phẳng xích đạo thoi phân bào, tháo xoắn...
Đều là cơ chế duy trì ổn định bộ NST
Nguyên phân
- Xảy ra ở TB sinh dưỡng và TB sinh dục mầm
- Gồm 1 lần phân bào
- Chỉ có 1 lần NST tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ( NST xếp thành 1 hàng)
- Kq: tạo ra 2 TB con giống mẹ (2n)
- Duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ TB
Giảm phân
- Xảy ra ở TB sinh dục chín( noãn bào, tinh bào bậc 1 )
- Gồm 2 lần phân bào
- Có 2 lần NST tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ( NST xếp thành 2 hàng ở lần phân bào 1, xếp thành 1 hàng ở lần phân bào 2 )
- Kq: tạo ra 4TB con khác mẹ , mang bộ NSTn
- Kết hợp với thụ tinh duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ cơ thể
Câu 5: giao tử là gì? Trình bày quá trình phát sinh giao tử ? so sánh giao tử đực và giao tử cái ?
TL
+ Giao tử là TB có bộ NST đơn bội được hình thành trong quá trình giảm phân
	Có 2 loại giao tử: gt đực và gt cái
+ Quá trình phát sinh GT
+ So sánh gt đực và cái
- Giống:
Đều hình thành qua GP
Đều chứa bộ NST đơn bội
Đều trải qua các giai đoạn phân chia giống nhau( NP, GP1, GP2 )
Đều có khả năng tham gia thụ tinh
- Khác
Giao tử đực
- Sinh ra từ các tinh nguyên bào
- Kích thước nhỏ hơn GT cái
- 1 tinh nguyên bào tạo ra 4 tinh trùng
- Mang 1 trong 2 loại NST giới tính X hoặc Y
Giao tử cái
- Sinh ra từ các noãn nguyên bào
- Kích thước lớni
- 1 noãn nguyên bào tạo ra 1 trứng
- Chỉ mang 1 NST giới tính X 
Câu 6: So sánh sự khác nhau giữa NST thường và NST giưói tính ?
TL
NST thường
- Gồm nhiều cặp
- Các cặp luôn tương đồng, giống nhau ở cả giới đực và cái
- Mang gen qui định các tính trạng không liên quan đến giới tính
NST giới tính
- Chỉ có 1 cặp
- Có thể tương đồng ( XX ) hoặc không tương đồng ( XY ), khác nhau ở 2 giới
- Mang gen qui định giớùi tính và các tính trạng liên quan đến giới tính
Câu 7: Sinh trai gái có phải do người vợ ? Tại sao tỉ lệ nam nữ xấp xỉ 1 : 1 ?
TL
Sinh trai gái không phải do người vợ 
Ơû nữ qua giảm phân cho 1 loại trứng mang NST X
Ơû nam qua giảm phân cho 2 loại tinh trùng mang NST X hoặc Y
Nếu tinh trùng X kết hợp với trứng sẽ tạo ra hợp tử mang NST XX -> phát triển thành con gái
Nếu tinh trùng Y kết hợp với trứng sẽ tạo ra hợp tử mang NST XY -> phát triển thành con trai
Như vâïy sinh trai hay gái do tinh trùng người bố quyết định
SĐL: 	P: XX x XY
 Gp X X , Y
 F1: XX : XY
Tỉ lệ nam nữ xấp xỉ 1 : 1 
Ơû nữ qua giảm phân cho 1 loại trứng mang NST X
Ơû nam qua giảm phân cho 2 loại tinh trùng mang NST X hoặc Y với tỉ lệ ngang nhau, Khả năng tham gia thụ tinh của hai loại tinh trùng X,Y với trứng diễn ra với xác suất ngang nhau -> tạo ra 2 loại tổ hợp XX, XY với tỉ lệ ngang nhau -> tỉ lệ nam nữ xấp xỉ 1 : 1
IV. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: NST là cấu trúc có ở
A. Bên ngoài tế bào B. Trong các bào quan
C. Trong nhân tế bào D. Trên màng tế bào
Câu 2: Trong tế bào ở các loài sinh vật, NST có dạng:
A. Hình que B. Hình hạt C. Hình chữ V D. Nhiều hình dạng
Câu 3: Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì:
A. Vào kì trung gian B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì sau
Câu 4: ở trạng thái co ngắn, chiều dài của NST là:
A. Từ 0,5 đến 50 micrômet B. Từ 10 đến 20 micrômet 
C. Từ 5 đến 30 micrômet D. 50 micrômet 
Câu 5: Đường kính của NST ở trạng thái co ngắn là:
A. 0,2 đến 2 micrômet B. 2 đến 20 micrômet
C. 0,5 đến 20 micrômet. D. 0,5 đến 50 micrômet 
Câu 6: Khi chưa nhân đôi, mỗi NST bao gồm:
A. Một crômatit B. Một NST đơn C. Một NST kép D. cặp crômatit
Câu 7: Thành phần hoá học của NST bao gồm:
A. Phân tử Prôtêin B. Phân tử ADN 
 C. Prôtêin và phân tử ADN D. Axit và bazơ
Câu 8: Một khả năng của NST đống vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:
A. Biến đổi hình dạng B. Tự nhân đôi
C. Trao đổi chất D. Co, duỗi trong phân bào
Câu 9: Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là:
Luôn tồn tại thành từng chiếc riêng rẽ
B. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng
Luôn co ngắn lại
Luôn luôn duỗi ra
Câu 10: Cặp NST tương đồng là:
A.Hai NST giống hệt nhau về hình thái và kích thước
Hai NST có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc mẹ
Hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động
Hai crômatit có nguồn gốc khác nhau
Câu 11: Bộ NST 2n = 48 là của loài:
A. Tinh tinh B. Đậu Hà Lan C. Ruồi giấm D. Người
Câu 12: Điều dưới đây đúng khi nói về tế bào sinh dưỡng của Ruồi giấm là:
Có hai cặp NST đều có hình que
Có bốn cặp NST đều hình que
Có ba cặp NST hình chữ V
D. Có hai cặp NST hình chữ V
Câu 13: Trong tế bào sinh dưỡng của mỗi loài, số NST giới tính bằng:
A. Một chiếc B. Hai chiếc C. Ba chiếc D. Bốn chiếc
Câu 14: Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở:
A. Tế bào sinh dưỡng B. Tế bào sinh dục vào thời kì chín
C. Tế bào mầm sinh dục D. Hợp tử và tế bào sinh dưỡng
Câu 15: Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là:
A. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần
NST nhân đôi 2 lần và phân bào 1 lần
NST nhân đôi 2 lần và phân bào 2 lần
NST nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lần
Câu 16: Kết thúc quá trình giảm phân, số NST có trong mỗi tế bào con là:
A. Lưỡng bội ở trạng thái đơn B. Đơn bội ở trạng thái đơn
C. Lưỡng bội ở trạng thái kép D. Đơn bội ở trạng thái kép
Câu 17: Trong giảm phân, tự nhân đôI NST xảy ra ở:
A. Kì trung gian của lần phân bào I B. Kì giữa của lần phân bàoI
C. Kì trung gian của lần phân bào II D. Kì giữa của lần phân bào II
Câu 18: Hiện tượng xảy ra trong giảm phân nhưng không có trong nguyên phân là: 
A. Nhân đôI NST B Tiếp hợp giữa2 NST kép trong từng cặp tương đồng
C. Phân li NST về hai cực của tế bào D. Co xoắn và tháo xoắn NST
Sử dụng đoạn câu dưới đây để trả lời câu hỏi tử số 19 đến số 23
 Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở(I) của .(II)Trong giảm phân có.(III).. phân chia tế bào. Qua giảm phân, từ 1 tế bào mẹ tạo ra.(IV)tế bào con. Só NST có trong mỗi tế bào con(V)so với số NST của tế bào mẹ. 
Câu 19: Số (I) là:
A. thời kì sinh trưởng B. thời kì chín
C. thời kì phát triển D. giai đoạn trưởng thành
Câu 20: Số (II) là:
A. tế bào sinh dục B. hợp tử C. tế bào sinh dưỡng D. tế bào mầm
Câu 21: Số (III) là:
A. 1 lần B. 2 lần C. 3 lần D. 4 lần
Câu 22: Số (IV) là:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 23: Số (V) là:
A. bằng gấp đôi B. bằng một nửa C. bằng nhau D. bằng gấp ba lần
Câu 24: Giao tử là:
A. Tế bào dinh dục đơn bội 
B. Được tạo từ sự giảm phân của tế bào sinh dục thời kì chín
C. Có khả năng tạo thụ tinh tạo ra hợp tử
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 25: Trong quá trình tạo giao tử ở đông vật, hoạt động của các tế bào mầm là:
A. Nguyên phân B. Giảm phân 
C. Thụ tinh D. Nguyên phân và giảm phân
Câu 26: Từ một noãn bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra được:
A. 1 trứng và 3 thể cực B. 4 trứng
C. 3 trứng và 1 thể cực D. 4 thể cực
Câu 27: Đặc điểm của NST giới tính là:
A. Có nhiều cặp trong tế bào sinh dưỡng 
 B. Có 1 đến 2 cặp trong tế bào
C. Số cặp trong tế bào thay đổi tuỳ loài 
D. Luôn chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng
Câu 28: Trong tế bào sinh dưỡng của mỗi loài sinh vật thì NST giới tính:
Luôn luôn là một cặp tương đồng
Luôn luôn là một cặp không tương đồng
C. Là một cặp tương đồng hay không tương đồng tuỳ thuộc vào giới tính
Có nhiều cặp, đều không tương đồng
Câu 29: Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là:
A. XX ở nữ và XY ở nam 
B. XX ở nam và XY ở nữ
C. ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX 
D.ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY
Câu 30: Điểm giống nhau về NST giới tính ở tất cả các loài sinh vật phân tính là:
Luôn giống nhau giữa cá thể đực và cá thể cái
B. Đều chỉ có một cặp trong tế bào 2n.
C.Đều là cặp XX ở giới cái 
Đều là cặp XY ở giới đực 
Câu 31: ở người gen qui định bệnh máu khó đông nằm trên:
NST thường và NST giới tính X
NST giới tínhY và NST thường
NST thường
D. NST giới tính X
Câu 32: Loài dưới đây có cặp NST giới tính XX ở giới đực và XY ở giới cái là:
A. Ruồi giấm B. Các động vật thuộc lớp Chim
C. Người D. Động vật có vú

Tài liệu đính kèm:

  • docBoi_Duong_HS_Gioi_Sinh_hoc_9_moi_tinh.doc