Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 20

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2: Tập đọc

Thái s­ trần thủ độ

I. Mục tiêu:

 - Đọc l­u loát, diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật.

 - Hiểu ý nghĩa truyện: Câu chuyện ca ngợi thái s­ư Trần Thủ Độ là một ng­ời c­ xử g­ơng mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép n­ớc.

II. Đồ dùng dạy học.

 - Tranh minh họa SGK.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 37 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 948Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 câu
Mở rộng vốn từ: Công dân
I. Mục tiêu:
	- Hiểu nghĩa của từ công dân; xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp ; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ Công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh.
	- HS thêm yêu Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
	- Bảng nhóm, bút dạ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc lại đoạn văn đã viết hoàn chỉnh ở nhà (BT2, phần luyện tập của tiết LTVC trước).
B.Bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
* Nội dung.
Bài tập 1 (18):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. 
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 2(18):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
Bài tập 3 (18):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Mời một số HS trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
Bài tập 4 (18):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV chỉ bảng đã viết lời nhân vật Thành, nhắc HS: Để trả lời đúng câu hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong các câu nói của nhân vật Thành bằng từ đồng nghĩa với nó (BT3), rồi đọc lại câu văn xem có phù hợp không.
- HS trao đổi, thảo luận cùng bạn bên cạnh.
- HS phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3.
1,2 HS đọc.
- HS làm việc cá nhân.
*Lời giải :
 b) Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.
- Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
*Lời giải:
a) Công là “của nhà nước, của chung”: công dân, công cộng, công chúng.
b) Công là “không thiên vị”: công băng, công lí, công minh, công tâm.
c) Công là “thợ, khéo tay”: công nhân, công nghiệp. 
- GV cho HS làm vào vở.
*Lời giải:
- Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân.
- Những từ không đồng nghĩa với
 công dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng.
*Lời giải:
Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa ở bài tập 3. Vì từ công dân có hàm ý “người dân một nước độc lập”, khác với các từ nhân dân, dân chúng, dân. Hàm ý này của từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ
Tiết 4: Lịch sử
Ôn tập: chín năm kháng chiến
 bảo vệ độc lập dân tộc (1945 – 1954)
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
	- Những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến năm 1954 ; lập được bảng thống kê một số sự kiện theo thời gian (gắn với các bài đã học).
	- Kĩ năng tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử này.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu).
	- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ được chai làm mấy đợt? Kể lại đợt tấn cụng lần 3?
B. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
* Nội dung.
Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm)
- GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi trong SGK.
+ Nhóm 1: Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng Tám thường được diễn tả bằng cụm từ nào? Em hãy kể tên 3 loại “giặc” mà cách mạng nước ta phải đương đầu từ cuối năm 1945?
+ Nhóm 2: 
“Chín năm làm một Điện Biên,
Lên vành hoa đỏ, nên trang sử vàng!”
Em hãy cho biết: Chín năm đó được bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào?
+ Nhóm 3: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định điều gì? Lời khẳng định ấy khiến em liên tưởng tới bài thơ nào ra đời trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (đã học ở lớp 4)?
+ Nhóm 4: Hãy thống kê một số sự kiện mà cho em là tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược?
Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp).
- Cho HS thực hiện trò chơi theo chủ đề “Tìm địa chỉ đỏ”.
Cách thực hiện: GV dùng bảng phụ có đề sẵn các địa danh tiêu biểu- GV tổng kết nội dung bài học.
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
- 1; 2 HS trả lời.
- HS thảo luận nhúm 4
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- Đại diện nhúm trả lời
- Nhúm khỏc nhận xột, bổ sung.
- HS dựa vào kiến thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó.
Tiết 5: TT Lượng:
ễN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIấU 
 - Củng cố kiến thức và làm cỏc bài tập về tỉ số phần trăm. 
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Vở luyện tập toỏn
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 A. Luyện tập 
Bài 6 (58) 
- Gọi hs đọc yờu cầu.
- GV nhận xột 
Bài 7 (59) 
 -Gọi hs đọc yờu cầu.
- GV chốt lời giải đỳng: 
 a. 2,125 b. 3,48
 c. 4,136 d. 0,9375
Bài 8 (59) 
- Gọi hs đọc yờu cầu.
- GV chốt lời giải đỳng: 
 a. C. 7/ 1000 b. B. 13 
Bài 9 (59) . 
- Gọi hs đọc yờu cầu.
- GV chốt lời giải đỳng: 
 A. 64 500 người 
Baứi 10 (59) . 
 -Gọi hs đọc yờu cầu.
- GV chốt lời giải đỳng: 
 KQ: 14550000 đồng
B. Củng cố - Dặn dũ :
- Nhận xột tiết học - Chuẩn bị bài sau:
- HS đọc yờu cầu
- HS làm bài, chữa bài
- HS đọc yờu cầu
- HS chữa bài bảng lớp.
- HS đọc yờu cẩu
- HS tự làm và chữa bài.
- HS đọc yờu cẩu
- HS tự làm và chữa bài.
- HS đọc yờu cẩu
- HS tự làm và chữa bài.
- HS ghi nhiệm vụ
Chiều:
Tiết 1: Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu:
	- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về một tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minla; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
	- HS nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
 - GD cách sống văn minh, theo pháp luật. 
II. Đồ dùng dạy học:
	 Một số truyện, sách, báo liên quan.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: 
- HS kể lại chuyện Chiếc đồng hồ, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
B. Bài mới: 
1. Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề
- GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp).
- Mời 3 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. 
- HS đọc thầm lại gợi ý 1. GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể.
2. HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung câu truyện.
- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
- GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+ Đại diện các nhóm lên thi kể.
+ Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: 
+ Bạn tìm được chuyện hay nhất. 
+ Bạn kể chuyện hay nhất.
+ Bạn hiểu chuyện nhất.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.
- HS kể lại
- HS đọc đề.
Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
- HS đọc.
- HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
- Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
- HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
Tiết 2: Luyện tiếng
ễN : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I.MỤC TIấU
- Củng cố cho học sinh cỏch làm một bài văn tả người.
- Rốn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.
- Giỏo dục học sinh ý thức tự giỏc trong học tập.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Luyện tập
Đề bài : Viết một đoạn văn tả một người hàng xúm mà em yờu quý.
- GV nhận xột sửa lỗi bài viết cho học sinh
B. Củng cố - Dặn dũ: 
- Gv N/x tiết học
- Chuẩn bị bài sau: 
- HS đọc y/c bài tập
- HS suy nghĩ lựa chọn người sẽ tả
- Nờu túm tắt dàn ý bài làm
- HS viết bài
- HS đọc bài trước lớp
 - Cả lớp n/x
-HS xem lại bài làm của mỡnh
Tiết 3: Luyện Tiếng
ễN : ễN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I. MỤC TIấU
- Củng cố cho học sinh những kiến thức về từ và cấu tạo từ mà cỏc em đó được học.
 - Rốn cho học sinh cú kĩ năng làm bài tập thành thạo.
 - Giỏo dục học sinh ý thức ham học bộ mụn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Vở LTTV
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Luyện tập
Bài 1: Tỡm cặp từ trỏi nghĩa trong cỏc cõu sau:
a) Cú mới nới cũ.
b) Lờn thỏc xuống gềnh.
c) Ngọt bựi nhớ lỳc đắng cay.
d) Miền Nam đi trước về sau.
e) Dự ai đi ngược về xuụi
Nhớ ngày giỗ Tổ mựng mười thỏng ba.
- GV cho HS giải thớch ý nghĩa một số cõu.
Bài 2: Tỡm từ gần nghĩa với cỏc từ: rột, núng và đặt cõu với 1 từ tỡm được.
a) Rột.
b) Núng.
B. Củng cố - Dặn dũ: 
- N/x tiết học
- Chuẩn bị bài sau: 
Lời giải:
a) Cú mới nới cũ.
b) Lờn thỏc xuống gềnh.
c) Ngọt bựi nhớ lỳc đắng cay.
d) Miền Nam đi trước về sau.
e) Dự ai đi ngược về xuụi
Nhớ ngày giỗ Tổ mựng mười thỏng ba.
Lời giải:
a) Buốt, lạnh, cúng, lạnh giỏ, lạnh buốt, giỏ, giỏ buốt , lạnh cúng
Đặt cõu: Trời trở rột làm hai bàn tay em lạnh cúng.
b) Bức, núng bức, oi ả, hầm hập
Đặt cõu: Buổi trưa , trời núng hầm hập thật là khú chịu.
Lời giải:
Ai thổi xỏo gọi trõu đõu đú
Thứ tư ngày 18 thỏng 01 năm 2017
Tiết 1: Tập đọc
Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng
I. Mục tiêu:
	- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng.
	- Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng.
	* HS, K, G phỏt biểu được những suy nghĩ của mỡnh về trỏch nhiệm cụng dõn với đất nước (cõu hỏi 3).
	- HS yờu thương giỳp đừ lẫn nhau khi gặp khú khăn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- ảnh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện in trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Thái sư Trần Thủ Độ.
B. Bài mới:
1. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài
- Cho 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn đầu.
+ Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì:
. Trước Cách mạng.
. Khi Cách mạng thành công.
. Trong kháng chiến.
. Sau khi hoà bình lập lại
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì?
+ Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ NTN về trách nhiệm của công dân với đất nước?
- Nội dung chính của bài là gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Mời 5 HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm (đoạn 2; 3)
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc.
- 1 HS đọc lướt bài
- Đoạn 1: Từ đầu đến tỉnh Hoà Bình.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến 24 đồng.
- Đoạn 3: Tiếp cho đến phụ trách quỹ.
- Đoạn 4: Tiếp cho đến cho Nhà nước.
- Đoạn 5: Đoạn còn lại.
- 1HS đọc toàn bài.
+ Năm 1943, ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn 
+ Năm 1945, ông ủng hộ 64 lạng vàng, 10 
+ GĐ ông ủng hộ hàng trăm tấn thóc.
+ Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê cho 
+ Thể hiện ông là một công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến tặng
+ Người công dân phải có trách nhiệm đối với vận mệnh đất nước.
- HS nêu.
- 1-2 HS đọc lại ND bài.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp đụi.
- HS thi đọc diễn cảm.
Tiết 2: Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	 Giúp HS củng cố kĩ năng tính diện tích hình tròn khi biết:
	- Bán kính của hình tròn.
	- Chu vi của hình tròn.
	- Vận dụng tính toán nhanh, chính xác.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi, diện tích hình tròn?
B. Bài mới: 
Bài tập 1 (100): Tính diện tích hình tròn
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (100): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài:
+ Tính bán kính hình tròn.
+ Tính diện tích hình tròn.
- GV cựng cả lớp nhận xét.
Bài tập 3 (100)
- Mời một số HS nêu cách làm.
- Cho HS đổi vở.
- Cả lớp và GV nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 1,2 HS nêu.
- HS làm vào vở
*Kết quả:
113,04 cm2
0,38465 dm2
- HS làm vào vở
Bài giải:
Bán kính của hình tròn là:
 6,28 : (2 x 3,14) = 1 (cm)
Diện tích hình tròn đó là:
 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2)
 Đáp số: 3,14 cm2 
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở
Bài giải:
Diện tích của hình tròn nhỏ (miệng giếng) là:
 0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m2)
Bán kính của hình tròn lớn là:
 0,7 + 0,3 = 1 (m)
Diện tích của hình tròn lớn là:
 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m2)
Diện tích thành giếng (phần tô đậm) là:
 3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m2)
 Đáp số: 1,6014 m2.
Tiết 3: Đạo đức
 Em yêu quê hương ( tiết 2)
	I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
	- Mọi người cần phải yêu quê hương.
	- Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình.
	- Yêu quí, tôn trọng những truyền thống tôt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.
	II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
 + Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa?
B. Bài mới: 
* Giới thiệu bài.
* Nội dung.
Hoạt động 1: Triển lãm nhỏ (bài tập 4, SGK)
- GV chia lớp thành 3 nhóm và hướng dẫn các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình đã sưu tầm được.
- Các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình.
- Cả lớp xem tranh và trao đổi, bình luận.
- GV nhận xét về tranh, ảnh của HS và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK)
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến.
- Mời một số HS giải thích lí do.
- GV kết luận: 
+ Tán thành với các ý kiến: a, d
+ Không tán thành với các ý kiến: b, c
Hoạt động 3: Xử lí tình huống (bài tập 3, SGK)
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để xử lí các tình huống của bài tập 3.
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV – Trang 44
Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò.
Trình bày kết quả sưu tầm.
 - GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
- 1,2 HS nêu.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm theo tổ.
- HS xem tranh và trao đổi, bình luận.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- HS giải thích lí do.
- 1,2 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm 4 để xử lí các tình huống của bài tập 3.
- HS trình bày kết quả sưu tầm 
 - Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của các bài thơ, bài hát,
Tiết 4: Tập làm văn
tả người (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
	- HS viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng; đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng.
	- Giáo dục học sinh tình yêu đối với những người xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: 
(KT sự chuẩn bị đồ dùng của HS).
B. Bài mới. 
1. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
Đề bài: Tả một người bạn thân thiết của em.
2. HS làm bài kiểm tra
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về đọc trước nội dung tiết TLV tới Lập chương trình hoạt động.	
- HS nối tiếp đọc đề bài.
- HS viết bài.
- Thu bài.
Tiết 5: Kỹ thuật:
Chăm sóc gà
I. Mục tiêu:
 - Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
 - Biết cách chăm sóc gà.
 - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ gà.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh ảnh minh họa.
 - Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách cho gà ăn, uống?
B. Bài mới: 
1. Mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
- Ngoài việc cho gà ăn uống ta còn tiến hành một số công việc khác như sưởi ấm cho gà mới nở, che nắng, tránh gió lùa.=> chăm sóc gà.
2. Chăm sóc gà.
a. Sưởi ấm cho gà con
+ Tác dụng của nhiệt đối với sự lớn lên, sinh sản của động vật?
+ Cách sưởi ấm cho gà?
b. Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà.
+ Cách thực hiện?
c. Phòng ngộ độc thức ăn cho gà.
+ Kể tên những thức ăn không nên cho gà ăn?
+ Cách đề phòng ngộ độc cho gà?
+ Kết luận.
3. Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- GV phát phiếu học tập cho HS
C. Củng cố, dăn dò.
- Hệ thống bài, nhận xét giờ.
- Thực hành tại gia đình.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS đọc mục 1 SGK
- Tóm tắt nội dung.
- HS đọc thầm SGK – TLCH
- HS đọc, trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS đọc, trả lời.
- HS trả lời.
- Liên hệ thực tế.
- HS làm phiếu.
* Hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ (...) cho đúng cách chống nóng, rét, ẩm cho gà:(mùa đông; mùa hè; giá rét; đông- nam)
- Làm chuồng gà quay về hướng..............
- Chuồng nuôi cao ráo, thông thoáng, mát về ....., ấm áp về...........
- Không thả gà vào những ngày...............
Chiều:
Tiết 1: Anh văn (GVBM)
Tiết 2: Mĩ thuật (GVBM)
Tiết 3: Âm nhạc (GVBM)
Thứ năm ngày 19 tháng 01 năm 2017
Tiết 1: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
	- Giúp HS củng cố kĩ năng tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn.
	- HS yêu thích học toán, tính toán chính xác, nhanh.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu quy tắc và công thức tính chu vi, diện tích hình tròn?
B. Bài mới: 
Bài tập 1 (100): Tính diện tích hình tròn
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (100): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS làm bài:
+ Tính bán kính hình tròn lớn.
+ Tính chu vi hình tròn lớn, hình tròn bé
- Cho HS làm vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (101): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một số HS nêu cách làm
- Cho HS đổi vở.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 4 (101): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS khoanh bằng bút chì vào SGK.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- HS nêu.
- Cho HS làm vào nháp.
 Bài giải:
 Độ dài của sợi dây thép là:
7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76 (cm)
 Đáp số: 106,76 cm.
 Bài giải:
 Bán kính của hình tròn lớn là: 
 60 + 15 = 75 (cm)
 Chu vi của hình tròn lớn:
 75 x 2 x 3,14 = 471 (cm)
 Chu vi của hình tròn bé là:
 60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm)
 Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là:
 471 – 376,8 = 94,2 (cm)
 Đáp số: 94,2 cm.
- HS làm vào vở.
Bài giải:
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 7 x 2 = 14 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 14 x 10 = 140 (cm2)
 Diện tích hai nửa hình tròn là:
 7 x 7 x 3,14 = 153, 86 (cm2)
 Diện tích hình đã cho là:
 140 + 153,86 = 293,86 (cm2)
Bài giải:
Diện tích phần đã tô màu là hiệu của diện tích hình vuông và diện tích hình tròn có đường kính là 8 cm.
 Khoanh vào A.
Tiết 2: Luyện từ và câu
nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I. Mục tiêu: 
	- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
	- Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép ; biết cách dùng quan hệ từ nối các vế câu ghép.
	- HS thêm yêu Tiếng Viết.
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng nhóm, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
+ Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ?
B. Bài mới: 
1. Nhận xét:
Bài tập 1
- Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
Bài tập 2
- Mời HS trình bày
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài tập 3:
+ Cách nối các vế câu trong những câu ghép trên có gì khác nhau?
+ Các vế câu ghép 1 và 2 được nối với nhau bằng từ nào?
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.
2. Ghi nhớ: (SGK).
3. Luyện tâp:
Bài tập 1
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 2
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời đại diện một số nhóm HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3
- Cho HS làm vào vở.
- Chữa bài.
C. Củng cố dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học.
+ HS trình bày.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. Tìm câu ghép trong đoạn văn.
- HS nối tiếp trình bày.
*Lời giải: (bài 1, 2 và 3)
- Câu 1: Anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình / thì cửa phòng lại mở, /một người nữa tiến vào
- Câu 2: Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự,/ nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí.
- Câu 3: Lê-nin không tiện từ chối,/ đồng chí cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào chiếc ghế cắt tóc.
- HS đọc yêu cầu.
HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch chéo , phân tách các vế câu ghép, khoanh tròn các từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu.
- HS đọc yêu cầu và trao đổi nhóm 2, trình bày kết quả.
+ HS trình bày.
+ HS trình bày.
- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi nhóm 2.
*Lời giải:
Câu 1 là câu ghép có hai vế câu. Cặp quan hệ từ trong câu là: nếu  thì
- HS làm bài theo nhóm 4 vào bảng nhóm.
- Cặp QHT là : nếu thì . 
- Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn gọn, thoáng, tránh lặp. Lược bớt nhưng người đọc vẫn hiểu đầy đủ, hiểu đúng.
*Lời giải:
Các QHT lần lượt là: còn, nhưng, hay
Tiết 3: Chính tả (Nghe- viết)
cánh cam lạc mẹ
I. Mục tiêu:
	- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ Cánh cam lạc mẹ. 
	- Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r / d / gi hoặc âm chính o / ô. 
II.Đồ dùng daỵ học:
	- Phiếu học tập cho bài tập 2a.
	- Bảng phụ, bút dạ.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ.
+ Làm BT 3a (tr 7)
B. Bài mới: 
1. Hướng dẫn HS nghe- viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Khi bị lạc mẹ cánh cam được những ai giúp đỡ? Họ giúp như thế nào?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết nhỏp : ran, khản đặc, giã gạo, râm ran
- Em hãy nêu cách trình b

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 20.doc.doc