Giáo án dạy Tuần 18 - Lớp 1

Tiết 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ ĐẦU TUẦN

Văn hóa giao thông

Bài 7:Nhắc nhở người thân chấp hành tín hiệu đèn giao thông (Tiết 2)

 Toán

 Điểm , đoạn thẳng

I. Mục tiêu

- HS nhận biết đ­ợc điểm và đoạn thẳng

- Kẻ đ­ợc đoạn thẳng qua hai điểm. Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng

- ứng dụng các điểm và đoạn thẳng trong cuộc sống

II. CHUẨN BI

GV: Th­ớc dài

HS: Bút chì, th­ớc kẻ

III. Các hoạt động dạy và học

 

doc 31 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 796Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 18 - Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thước dài hơn thước ngắn hơn.
- GV cho HS thực hành đo bàn học
bằng gang tay của mình 
- GV gọi vài HS báo kết quả 
- GV cho HS QS hình vẽ trong SGK 
( hình có ô vuông làm vật đo trung gian) và hỏi
- Đoạn thẳng nào dài hơn?
- GV KL: có thể so sánh độ dài 2 đường thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt 
vào mỗi đuờng thẳng đó.
3. Hướng dẫn học sinh thực hành qua các bài tập
Bài 1: Nêu miệng
- Gọi học sinh đọc đầu bài 
- Hướng dẫn HS so sánh từng cặp ĐT trong bài 
- GV theo dõi chỉnh sửa
Bài 2: Làm vở
- HD HS đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào mỗi đường thẳng tương ứng
- GVNX 
Bài 3: PBT
- Nêu nhiệm vụ của BT rồi cho HS tự làm
- GV theo dõi uốn nắn.
*Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò
+ Trò chơi: So sánh độ dài 2 ĐT 
- NX chung giờ học
- 2 HS lên bảng 
- HS dưới lớp lấy đồ dùng học tập.
- Muốn biết cái nào dài hơn cái nào ngắn hơn ta đo vật nhìn 
- Chập 2 chiếc thước rồi nhìn vào đầu kia thì biết cái nào dài hơn cái nào ngắn hơn
- 2 HS lên bảng TH
- Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng CD 
- Đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB 
- HS so sánh và nêu 
- ĐT AB dài hơn ĐT CD 
- ĐTCD ngắn hơn ĐT AB
- Ta đo như cách 1.
- HS thực hành theo hướng dẫn
- Đoạn thẳng trên ngắn hơn đoạn thẳng dưới, đoạn thẳng ở dưới dài hơn vì ĐT ở trên đặt được 1 ô vuông, Đoạn thẳng ở dưới đặt được 3 ô vuông
Bài 1: HS nêu miệng
- Đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn
- HS so sánh và nêu.
Bài 2: HS làm vào vở
Bài 3: HS tô màu vào PBT
- HS chơi thi theo tổ
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 2 ,4 : Tiếng Việt
Bài: Vần iờn-iờt
(Dạy theo sỏch CND)
Tiết 3: Hoạt động trải nghiệm sỏng tạo
Chủ đề 4: Ngày tết quờ em (Tiết 2)
(Dạy theo tài liệu hướng dẫn hiện hành)
Buổi chiều 
Thủ công
Gấp cái ví (Tiết 2)
I. Mục tiêu
 - Học sinh gấp được thành thạo cái ví bằng giấy
 - Qua bài học rèn đôi bàn tay khéo léo cho học sinh
II. Chuẩn bị
 - Ví mẫu bằng giấy màu có kích cỡ lớn
 - 1 tờ giấy màu hình chữ nhật để gấp ví
 - 1 tờ giấy vở học sinh
 III. Các hoạt động dạy và học.
HĐ1: Khởi động
 KT sự chuẩn bị của HS
HĐ2: GV HD HS QS NX
GV cho học sinh quan sát ví mẫu. 
? Ví được làm bằng gì?ví có mấy ngăn?
?Kể hình dáng và màu sắc của ví?
Gv nhận xét
HĐ3: Thực hành:
- Y/c HS nhắc lại các bước gấp
 - GV QS giúp đỡ HS yếu
 - HD HS trang trí
HĐ4: Trưng bày sản phẩm
- Y/c HS trưng bày SP
- NX tuyên dương
HĐ 5: Củng cố- dặn dò
Nhận xét giờ học, chuẩn bị cho tiết 2
HS quan sát và nhắc lại
- HS nêu
HS nhắc lại các bước gấp
Bước 1: Lấy đường dấu giữa
 Bước 2: Gấp 2 mép ví.
 Bước 3: Gấp ví:
HS lấy giấy thực hành gấp
Học sinh tập trang trí để cho ví thêm đẹp
- HS trưng bày sản phẩm
Toỏn
Tiết 2: ễn luyện về độ dài đoạn thẳng
(Dạy theo sỏch buổi hai )
Tiếng việt
Tiết 3:ễn luyện vần iờn -iờt
(Dạy theo sỏch buổi hai)
Thứ tư ngày tháng 1 năm 2018
Toán
Thực hành đo độ dài
I. Mục tiêu:
- Có hiểu biết về độ dài
- Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân.
 - Biết thực hành đo chiều dài bảng lớp, lớp học, bàn học
II. CHUẨN BỊ
 - Thước kẻ ,que tính 
III. Các hoạt động dạy - học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
*HĐ1. Kiểm tra bài cũ
- Giờ trước chúng ta học bài gì?
- Muốn sử dụng độ dài hai vật có thể đo bằng cách nào?
- GV NX 
*HĐ2. Phát triển bài 
1. Giới thiệu bài (ghi bảng)
2. Hướng dẫn HS đo độ dài bằng “ gang tay” “bước chân”
Bước 1: Giới thiệu độ dài “ gang tay” 
- Gv nói gang tay là kích thước tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa ( Gv vừa nói vừa thực hành chỉ vào tay mình)
Bước 2: Hướng dẫn cách đo độ dài = gang tay.
- Gv nói và làm mẫu: Đo độ dài một cạnh bảng
 VD: Cạnh bảng dài 10 gang tay 
 Bước 3: Hs thực hiện đo cạnh bàn của mình 
- Gv gọi một số Hs nêu kết quả đo.
- Gv nói: Độ dài gang tay của mỗi người dài ngắn khác nhau.
- Hướng dẫn Hs đo độ dài bằng bước chân 
Bước 1: Giới thiệu độ dài bằng 
( bước chân)
-Gv nói: Độ dài = bước chân được tính = 1 bước đi bình thường mỗi lần nhấc chân lên được tính bằng một bước
Bước 2: 
- Gv làm mẫu và nói: Đặt hai chân = nhau, chụm hai gót chân lại, chân phải nhấn lên 1 bước bình thường như khi đi sau đó tiếp tục nhấc chân trái mỗi lần bước lại đếm.
- Gv hỏi: So sánh độ dài bước chân của cô giáo và bước chân của các bạn thì của ai dài hơn? 
+ GVKL: Mỗi người đều có đơn vị đo = bước chân, gang tay khác nhau đây là đơn vị đo “chưa chuẩn” nghĩa là không thể đo được chính xác độ dài của một vật
3. Thực hành
- GV cho HS thực hành đo bảng, bàn ghế bằng gang tay và nói kết quả với nhau.
- GV theo dõi, nhận xét 
- Cho HS thực hành và đo chiều dài chiều rộng của lớp học bằng bước chân.
- GV theo dõi chỉnh sửa
*Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
- Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng?
- Thực hành đo độ dài ở nhà
- Độ dài đoạn thẳng 
- Đo trực tiếp và gián tiếp qua vật đo trung gian , gang tay ô vuông.
- Hs giơ tay lên để xác định độ dài gang tay mình.
- Hs theo dõi
- Hs thực hành đo cạnh bàn của mình
-VD: 1Hs đo cạnh bàn của mình dài 5 gang
- Học sinh khác đo cạnh bàn dài 4 gang.
- Hs theo dõi
- 2Hs lên đo bục giảng bằng bước chân và nêu kết quả đo
- HS nêu 
- HS chú ý nghe
- HS thực hành nêu và nêu miệng kết quả
- Nghe và ghi nhớ
Tiết 2,4: Tiếng Việt
Bài:Vần khụng cú õm cuối ia
(Dạy theo sỏch CND)
Tiết 3 : Thể dục
(GV thể dục dạy)
Buổi chiều Tiết 1: Toỏn
ễn luyện về đo độ dài 
(Dạy theo sỏch buổi hai)
Tiết 2: Giỏo dục lối sống
Bài 9: Em và những người hàng xúm (Tiết 2)
(Dạy theo tài liệu hiện hành)
Tiết 3: Tiếng việt
Luyện tập vần khụng cú õm cuối ia
(Dạy theo sỏch buổi hai)
Thứ năm ngày 1 tháng 1 năm 2018
Toán
 Một chục tia số
I. Mục tiêu:
- Nhận biết ban đầu về một chục . Biết quan hệ giữa chục và đơn vị, 1 chục = 10 đơn vị.
- Vẽ được tia số
- Đọc và ghi được các số trên tia số.
II. CHUẨN BỊ
- Que tính
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
*HĐ1. Kiểm tra bài cũ
 - Thực hiện đo độ dài bằng cách nào?
*HĐ2. Phát triển bài 
1. Giới thiệu bài (ghi bảng)
2. Giới thiệu một chục
- Cho HS xem tranh đếm số lượng quả trên cây
- Trên cây có mấy qủa
- GV nêu: 10 quả hay còn gọi là một chục 
- Vậy trên cây có bao nhiêu quả
- GV ghi bảng:
- Có 10 quả
- Có 1 chục quả 
- GV yêu cầu HS lấy ra 10 que tính và hỏi
10 que tính hay còn gọi là mấy que tính ?
- GV ghi: 10 đơn vị bằng 1 chục
- Vậy 1 chục = mấy đơn vị
- Cho HS nhắc lại: 10đơn vị = 1 chục
3. Giới thiệu tia số
- GV vẽ lên bảng tia số và nói: Đây là tia số, trên tia số có một điểm gốc là 0 ( được ghi = số 0). Các điểm vạch cách đều nhau được ghi số . Mỗi điểm mỗi (vạch) ghi một số theo thứ tự tăng dần (0,1,2,3,4.) 
- Nhìn vào tia số em có so sánh gì giữa các số.
4. Thực hành 
Bài 1: PBT
- Yêu cầu HS trước khi vẽ phải đếm trong mỗi ô vuông có bao nhiêu chấm tròn nữa thì vẽ cho đủ 1 chục 
- GV theo dõi Kt và chỉnh sửa
Bài 2: Nêu miệng
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm và đổi vở KT chéo
Bài 3: Làm vở
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
- Các em phải viết số theo thứ tự như thế nào.
*Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò
- Nhắc lại 1 chục = 10 đơn vị
- NX chung giờ học 
- HS nêu
- 10 quả
- 1chục quả
-10 que tính hay còn gọi là 1 chục que tính
-1 chục
-1 chục =10 đơn vị
- HS nhắc lại
- HS theo dõi và nghe
- Số ở bên trái bé hơn số ở bên phải 
- số ở bên phải lớn hơn số ở bên trái
Bài 1: HS vẽ tiếp chấm tròn vào PBT
- Vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn
Bài 2: HS nêu miệng KQ theo hướng dẫn
- 1 HS đọc 
- HS đếm trước khi khoanh 1 chục con vật
Bài 3: HS làm vào vở BT
- HS đọc đề bài 
-Viết theo thứ tự từ lớn đến bé
- HS làm bài và nêu miệng
- Vài HS nhắc lại
Tiết 2,4 :Tiếng Việt
Bài: Vần vần uya,uyờn,uyờt
(Dạy theo sỏch CND)
Âm nhạc
Tập biểu diễn các bài hát đã học
I.MỤC TIấU
- Tham gia biểu diễn các bài hát đã học
II. CHUẨN BỊ:
- Nhạc cụ đệm hát.
- Băng hát mẫu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định.
2. Biểu diễn các bài hát đã học:
- Nội dung biểu diễn.
- Cho HS ôn tập lại 1 lượt các bài hát kết hợp các vận động và trò chơi đã học.
- Kiểm tra theo nhóm, cá nhân biểu diễn các bài đã học (Tự chọn).
- Nhận xét, khích lệ HS 
3. Nhận xét khích lệ và tổng kết học kì.
- Nhận xột những ưu nhược điểm của HS trong kỡ học vừa qua đồng thời nhắc nhở những HS yếu kém cố gắng hơn trong học kỳ II.
- Hát, luyện thanh.
- HS thực hiện theo HD của GV. HS ôn tập bằng nhiều hình thức kết hợp các hoạt động phụ họa. 
- Nhóm BD và cá nhân BD.
- HS chú ý.
- HS ghi nhớ và cố gắng hơn trong học kì II.
Buổi chiều
Tiết 1 : Tiếng việt
ễn luyện vần uya,uyờn,uyờt
(Dạy theo sỏch buổi hai)
Tiết 2: Toỏn
 ễn luyện một chục ,tia số
(Dạy theo sỏch buổi hai)
Tiết 3 : Tiếng việt
Luyện chữ 
(Dạy theo sỏch buổi hai)
Thứ sáu ngày tháng 1 năm 2018
Tiết 1, 2 :Tiếng Việt
Luyện tập vần cú nguyờn õm đụi
(Dạy theo sỏch CND)
Tiết 3: Mĩ thuật
(Giỏo viờn Mĩ thuật dạy)
Tiết 4 :Toỏn
ễn luyện về phộp cộng,phộp trừ và so sỏnh số 
(Dạy theo sỏch buổi hai)
Buổi chiều Tiết 1: Tiếng Việt
ễn luyện vần cú nguyờn õm đụi
(Dạy theo sỏch buổi hai)
Tiết 2: Hoạt động ngoại khúa
Vui chơi và mỳa hỏt tập thể
Tiết 3 Sinh hoạt lớp
Nhận xét hoạt động tuần 18
 Xét duyệt của chuyên môn nhà trường
Thứ sáu ngày 2 tháng 1 năm 2015
Mĩ thuật
Bài 18: Vẽ tiếp hình và vẽ màu vào hình vuông.
I.Mục tiêu.
- Hs nhận biết được một vài cách trang trí hình vuông đơn giản.
- Biết cách vẽ tiếp hoạ tiết vào hình vuông, vẽ được hoạ tiết và vẽ màu theo ý thích.
II. Chuẩn bị.
* Giáo viên:
 - Một số bài vẽ của h/s năm trước.
*Học sinh: - Vở tập vẽ 1, chì, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu.
Hoạt động của GV
*HĐ1. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
*HĐ2. Phát triển bài 
1. Giới thiệu bài (ghi bảng)
2. Quan sát, nhận xét.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình vuông, đã được trang trí với hoạ tiết, màu sắc đẹp.
- Gv cho Hs nhận xét hình vuông, trong vở tập vẽ 1 bài 18 đã trang trí xong chưa?
Theo em phải làm gì?
3. Cách vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông, đường diềm.
- Gv yêu cầu HS xem hình vẽ trong VTV1 ( bài 18) và cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Muốn vẽ các hoạ tiết giống nhau ta phải làm như thế nào?
- Hoạ tiết giống nhau vẽ màu như thế nào?
4. Thực hành.
- Gv cho Hs xem 1 số bài vẽ của Hs năm trước.
- Gv đi từng bàn quan sát, gợi ý động viên Hs vẽ bài.
* Chú ý: Sử dụng màu có đậm, nhạt, không vẽ màu chờm ra ngoài. (nên sử dụng 3- 4 màu).
* Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá.
- Gv trưng bài cho Hs nhận xét bài vẽ.
- Gv nhận xét xếp loại bài vẽ. Tuyên dương h/s vẽ đẹp.
- Dặn dò: về nhà chuẩn bị bài 19
Hoạt động của HS
+ Quan sát, nhận xét.
+ Hình hoa, lá, con vật ....
+ Quan sát và nhận biết hoạ tiết chính vẽ to ở giữa.
+ Hoạ tiết phụ vẽ nhỏ ở xung quanh.
+ Trả lời.
+ Hoạ tiết chưa vẽ xong cần vẽ tiếp và tô màu vào.
+ Hs nêu.
+ vẽ hoạ tiết theo mẫu vào hình vuông.
+ Vẽ hoạ tiết giống nhau, đều bằng nhau.
+ Hoạ tiết giống nhau vẽ màu giống nhau.
+ Xem để tham khảo
+ Thực hành vẽ tiếp hoạ tiết theo mẫu và vẽ màu vào hình vuông.vào giấy A3 GV đã chuẩn bị. 
+ Nhận xét bài vẽ của bạn.
+ Tự nhận xét 
Sinh hoạt lớp
Nhận xét hoạt động tuần 18
Xét duyệt của chuyên môn
Đạo đức:
 Ôn tập Trật tự trong trường học
I- Mục tiêu:
 - HS hiểu được, trờng học là nơi thầy, cô giáo và học sinh học tập, giữ trật tự giúp cho việc học tập, rèn luyện của HS đợc thuận lợi, có nề nếp.
	- Để giữ trật tự trong trường học, các em cần thực hiện tốt nội quy nhà trường, quy định của lớp mà không được gây ồn ào, chen lấn, xô đẩy .
 - Tự giác, tích cực giữ trật tự trong trường học
II- Tài liệu, phương tiện:
- Vở bài tập đạo đức 1
- Một số cờ thi đua màu đỏ, màu vàng.
III- Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ:
- Để giữ trật tự trong giờ học em cần thực hiện những quy định gì ?
- GV nhận xét và cho điểm.
B- Dạy - học bài mới:
 Hoạt động 1: Thông báo kq' thi đua.
- GV khuyến khích HS nêu và NX việc thực hiện giữ trật tự của tổ mình, tổ bạn trong tuần qua.
- GV thông báo kết quả thi đua, nêu gương những tổ thực hiện tốt, nhắc nhở những tổ, CN chưa thực hiện tốt.
- GV cắm cờ cho các tổ
Cờ đỏ: Khen ngợi
Cờ vàng: nhắc nhở.
 Hoạt động 2: Làm BT3
+ GV yêu cầu từng CN, HS làm BT3
- Các bạn HS đang làm gì trong lớp ?
- Các bạn có giữ trật tự không ? trật tự NTN ?
+ GVKL: Trong lớp khi cô giáo nêu câu hỏi, các bạn HS đã chăm chú nghe và nhiều bạn giơ tay phát biểu không có bạn nào làm việc riêng, nói chuyện riêng, các em cần noi theo các bạn đó.
 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 2 (BT5)
+ GV hướng dẫn quan sát tranh ở BT5 và thảo luận:
- Cô giáo đang làm gì với HS
-Hai bạn nam ngồi phía sau đang làm gì ?
- Việc làm đó có trật tự không ? vì sao ?
- Việc làm này gây tác hại gì cho cô giáo và cho việc học tập của lớp ?
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận
+ GVKL: Trong giờ học có 2 bạn giành nhau quyển truyện mà không chăm chú học hành, việc làm mất trật tự này gây nhốn nháo, cản trở công việc của cô giáo, việc học tập của cả lớp..
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò
- Hướng dẫn đọc phần ghi nhớ
- Nhận xét chung giờ học
- 2 HS nêu.
- HS nêu nhận xét, góp ý, bổ sung ý kiến cho nhau.
- Từng HS độc lập suy nghĩ
- HS nêu ý kiến, bổ sung cho nhau
- HS nghe và ghi nhớ
- HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp
- HS khác nghe, nhận xét và bổ sung.
- HS nghe và ghi nhớ
- HS chú ý nghe và ghi nhớ
Bài 81:
Học vần
 Ach
A- Mục tiêu:
Sau bài học hs có thể:
- Nhận biết cấu tạo vần ách, tiếng sách.
- Đọc, viết được vần, từ khoá ach, cuốn sách.
- Đọc được từ ứng dung: Viên gach, sạch xẽ, kênh rạch, cây bạch đàn & câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữ gìn sách vở.
B- Đồ dùng dạy – học:
- Sách tiếng việt 1 tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, phând luyện nói.
- Quyển sách, viên gạch.
C- Các hoạt động dạy – học:
Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bìa cũ:
- Viết và đọc: Cá riếc, công việc, cái lược.
- Đọc ẻ đoạn thơ ứng dụng.
- Gv theo dõi, nhận xét và cho điểm
II. Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu bài (trực tiếp):
2. Dạy vần:
a- Nhận diện vần:
- Gv ghi bảng ach và hỏi:
- Vần ach do mấy âm tạo nên ? là những âm nào ?
- Hãy so sánh vàn ach với ac ?
- Hãy phân tích vần ách ?
b- Đánh vần:
Vần: Vấn ach đánh vând ntn ?
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
Tiếng khoá:
- Cho hs tìm và gài ach, sách.
- Gv ghi bảng: sách.
- Hãy phân tích tiếng sách ?
- Tiếng sách đánh vần ntn ?
- Gv theo dõi, sửa sai.
+ Từ khoá:
- Gv đưa quyển sách tiếng việt và hỏi:
- Đây là cái gì ?
- Gv ghi bảng: Cuốn sách
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
- Gv chỉ ach, sách, cuốn sách.
c- Viết:
- Gv viết mẫu, nêu quy trình viết.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
d- Đọc từ ứng dụng:
- Gv ghi bảng từ ứng dụng.
- Y/c hs tìm tiếng có vần.
- Hãy đọc cho cô từ ứng dụng.
- Gv đọc mẫu và giải nghĩa đơn giản.
- Cho hs luyện đọc
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
đ- Củng cố:
- Chúng ta vừa học vần gì ?
- Hãy đọc lại bài trên bảng.
+ Trò chơi; Tìm tiếng có vần.
- Gv theo dõi & nx.
- Nx chung tiết học
Tiết 2
3. Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1.
- Gv chỉ không theo Tt cho hs đọc.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
- + Đọc câu ứng dụng:
- Treo tranh cho hs quan sát và hỏi:
- Tranh vẽ gì ?
+ Để x4em ba mẹ con nói với nhau những gì , chúng ta cùng đọc đoạn tranh nhé.
- Gv đọc mẫu & hd.
- Hãy tìm cho cô tiếng có vần trong đọc thơ.
b- Luyện viết:
- HD hs viết ach, cuốn sách vào vở tập viết.
- Trong vần ach có những nét nối nào đã học?
- Gv viết mẫu, nêu quy trình.
- Gv viết mẫu, lưu ý hs nét nối & vị trí đặt dấu.
- Gv nhận xét và chấm 1 số bài.
c- Luyện nói:
- Hãy cho cô biết chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
- Gv treo tranh cho hs quan sát và giao việc.
+ Gợi ý:
- Trong tranh vẽ những gì ?
- Các bạn nhỏ đang làm gì ?
- Tại sao cần giữ gìn sách vở ?
- Em đã làm gì để giữ gìn sách vở ?
- Các bạn trong lớp đã biết giữ gìn sách vở chưa?
- Em hãy giải thích về 1 quyển sách và vở được giữ gìn đẹp nhất.
4. củng cố dặn dò:
- Bài hôm nay học vần gì ?
- Hãy đọc lại cho cô toàn bài 
+ Trò chơi tiếp sức 
- Giáo viên phát giấy cho 3 tổ các em lần lượt chuyền nhau viết tiếng có vần ach. Tổ nào viết viết được nhiều thì thắng 
- NX chung giờ học
+ Ôn lại bài
- Xem trước bài 82
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 hs đọc
- Vần ach do 2 âm tạo nên là âm a và ch
- Giống: Bắt đầu = a
ạ: ach kết thúc bằng ch
 ac kết thúc bằng c.
- Vần ach có âm a đứng trước, âm ch đứng sau.
- a – chờ – ach
- Hs đánh vần cn, nhóm, lớp.
- Hs sử dụng bộ đồ dùng đẻ gài ach, sách.
- HS đọc lại.
- Tiếng sách có âm s đứng trước, vần ach đứng sau, dấu sắc trên a.
- Sờ – ach – sach – sắc – sách.
- Hs đánh vần và đọc (cn, nhóm).
- Cuốn sách.
- Hs đọc trơn cn, nhóm, lớp.
- Hs đọc theo tổ.
- Hs tô chữ trên không sau đó viết lên bảng con.
- Hs đọc thầm.
- 1 hs lên bảng tìm & kẻ chân bằng phấn màu.
- Hs đọc 3,4 em.
- Hs theo dõi.
- Hs đọc cn, nhóm, lớp.
- Vần ach
- 1 vài em
- Hs chơi thi giữa các tổ.
-(Đội nào tìm được nhiều là thắng cuộc).
- Hs đọc trơn cn, nhóm, lớp.
- Tranh vẽ ba mẹ con.
- 3,4 hs đọc.
- hs dọc cn, nhóm, lớp.
- Hs đọc & chỉ: sạch , sách.
- Nét nối từ chữ a xang chữ ch.
- Hs tập viết theo mẫu chữ trong vở
- Hs nêu; Giữ gìn sách vở.
- Hs quan sát tranh thảo luận
Nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay
- vần ach
- 2,3 học sinh đọc
- HS chơi thi theo tổ 
- HS nghe và ghi nhớ
Bài 18:
Thể dục
kiểm tra học kỳ I
 (trường ra đề cộng đáp án)
Bài 82:
Học vần:
 ich - êch
A. Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể
- Nhận biết cấu tạo của vần ich, êch, tiếng lịch, êch
- Phân biệt sự khác nhau giữa các vần ích, ếch để đọc viết đúng được các vần các từ tiếng
- Đọc được từ ứng dụng câu ứng dụng
- Phát biểu lời nói tự nhiên theo chủ đề chúng em đi du lịch
B. Đồ dùng dạy và học:
- Sách tiếng việt 1, tập 1 
- Bộ ghép chữ tiếng việt 
- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói 
- Quyển lịch
C. Các hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: Viên gạch sạch sẽ, kênh rạch 
- Đọc câu ứng dụng 
- NX và cho điểm
II. Dạy – Học bài mới
1, giới thiệu bài trực tiếp
2, Dạy vần.
ích:
a. Nhận diện vần 
- GV ghi bảng vần ich và hỏi
- Vần ích do mấy âm tạo nên là do những âm nào?
Hãy so sánh vần ích với ach?
- Hãy phân tích vần ich.
b, Đánh vần:
Vần: vần ich đánh vần như thế nào?
- GV theo dõi chỉnh sửa
tiếng khoá
- Yêu cầu HS đánh vần ich, tiếng lịch
- GV ghi bảng lịch
- Hãy phân tích tiếng lịch 
- GV theo dõi chỉnh sửa
Từ khoá:
- GV đưa quyển lịch và hỏi 
- Đây là cái gì ?
- GV ghi bảng và giải thích
- GV chỉ không theo TT các vần tiếng từ cho HS đọc
c, Viết:
- GV Viết mẫu và nêu quy trình viết
- GV theo dõi chỉnh sửa
Êch: ( quy trình tương tự) 
chú ý:
- Cấu tạo: Vần ếch được tạo nên bởi ê và ch
- So sánh vần ếch và ích 
Giống kết thúc =ch
Khác âm đầu i và ê 
- Đánh vần ê- ch - êch
êch – sắc – ếch 
- Viết: ếch, con ếch, lưu nút nối giữa chữ ê và ch vị trí dấu sắc
d. Đọc từ ứng dụng:
- đọc cho cô các từ ứng dụng có trong sách:
- GV đồng thời ghi bảng 
- GV đọc mẫu và giải nghĩa từ vở kịch: 
Mỗi lần xem kịch từ đầu 
đến kết thúc một câu chuyện được diễn gọi là vở kịch 
-Vui thích vui và thích thú
- mũi hếch ( đưa tranh)
chênh chếch: hỏi lệch, không thẳng, 
- Cho HS luyện đọc 
- GV theo dõi chỉnh sửa
đ. Củng cố:
- Trò chơi: Thi viết tiếng có vần 
- Cho HS đọc lại bài
- NX chung giờ học
Tiết 2
3. Luyện tập 
a, luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1 
- GV chỉ không theo TT cho HS đọc 
- GV theo dõi chỉnh sửa
+ Đọc câu ứng dụng
- treo tranh cho HS theo dõi và hỏi
- Tranh vẽ gì?
- Cho HS đọc đoạn thơ ứng dụng 
- GV theo dõi, chỉnh sửa
b, Luyện viết:
- GVHD HS viết vần, từ ứng dụng vào vở tập viết
-GV viết mẫu và nêu quy trình 
- Lưu ý HS nết nối giữa các con chữ và vị trí đặt đấu
- Giao việc 
- GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu 
- NX bài viết
c. luyện nói
- Hãy cho cô biết chủ đề luyện nói hôm nay là gì?
- GV hướng dẫn và giao việc 
+Gợi ý:
- Tranh vẽ gì ?
- Lớp ta ai đã được đi du lịch với gia đình
và nhà trường
- Khi đi du lich các em thường mang những gì?
- Em thích đi du lịch không? Tại sao?
- Em thích đi du lịch ở nơi nào?
- Kể tên các chuyến du lịch em đã được đi?
4. Củng cố – Dặn dò 
- Yêu cầu HS đọc lại bài
+ Trò chơi gọi đúng tên hình ảnh và đồ vật
- GV theo dõi và nhận xét đánh giá 
- NX chung giờ học
- Ôn lại bài 
- Xem trước bài 83
Mỗi tổ viết một từ vào bảng con
- 3 HS đọc
- Vần ich do hai âm tạo nên là âm i,s,ch, 
- Giống: kết thúc =ch
- Khác : ích bắt đầu =i 
 ach bắt đầu = a
- Vần ich có âm i đứng trước ch đứng sau
- i-chờ-ích
- HS đánh vần nhóm lớp
- HS viết trên bảng con
- HS đọc lại
- Tiếng lich có âm l đứng trước vần ich đứng sau, dâú nặng dưới i 
- lờ – ich – lích – nặng – lịch
- HS đánh vần đọc SCN nhóm lớp
- HS đọc theo hướng dẫn
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con
- HS tự thực hiện theo dõi
- 3 HS đọc
- HS theo dõi 
- HS chơi thi giữa các tổ 
- HS đọc ĐT
- HS đọc GV, nhóm, lớp
- Tranh vẽ con chim trên cành
- HS đọc GV, nhóm, lớp
-3 HS lần lượt đọc trong SGK
- HS chơi thi theo thở tổ
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 70:
Tiết 18:
Thủ công
Kiểm tra định kỳ
 ( trường ra đề + đáp án)
Bài 83: 
Học vần
 Ôn tập
A. Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Củng cố cấu tạo các vần kết thúc = C hoặc Ch 
- Đọc viết một cách chắc chắn các vần kết thúc = C, Ch 
- Nghe hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng
B. Đồ dùng dạy học:
- Sách tiếng việt 1 tập 1
- Quyển lịch, tượng Bác, con ếch = nhựa 
- Bảng ôn các vần kết thúc = C, Ch 
- Tranh minh hoạ từ câu ứng dụng truyện kể 
C. Các hoạt động dạy và học: 
Giáo viên:
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: Vở kịch, vui thích, mũi hếch
- Đọc từ, câu ứng dụng 
- GV theo dõi, NX và cho điểm
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài ( trực tiếp)
2. Ôn tập:
a, Ôn các vần đã học:
- Những vần nào trong bảng đã học:
- Nghe cô đọc hãy chỉ đúng chữ ghi âm cô đọc nhé.
( GV đọc vần bất kỳ không theo trình tự 

Tài liệu đính kèm:

  • docMot chuc Tia so_12255621.doc