Giáo án Khoa học 5 - Tuần 15 - Tiết 29, 30

Khoa học

Tiết 29 : THỦY TINH

(Mức độ liên hệ: Bộ phận/liên hệ)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Phát hiện một số tính chất và công dụng của thủy tinh thông thường.

2. Kĩ năng:

- Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thủy tinh.

- Nêu được tính chất và công dụng của thủy tinh chất lượng cao.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS luôn có ý thức giữ gìn vật dụng trong nhà.

* Nội dung tích hợp : KNS, MT (Khai thác nội dung gián tiếp)

II. CHUẨN BỊ:

· GV: Hình vẽ trong SGK trang 60, 61 - Vật thật làm bằng thủy tinh.

· HS: SGK, sưu tầm đồ dùng làm bằng thủy tinh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 4 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 499Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 5 - Tuần 15 - Tiết 29, 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khoa học
Tiết 29 : THỦY TINH 
(Mức độ liên hệ: Bộ phận/liên hệ)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phát hiện một số tính chất và công dụng của thủy tinh thông thường.
2. Kĩ năng: 	
- Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thủy tinh.
- Nêu được tính chất và công dụng của thủy tinh chất lượng cao.
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS luôn có ý thức giữ gìn vật dụng trong nhà.
* Nội dung tích hợp : KNS, MT (Khai thác nội dung gián tiếp)
II. CHUẨN BỊ:
GV: Hình vẽ trong SGK trang 60, 61 - Vật thật làm bằng thủy tinh.
HSø: SGK, sưu tầm đồ dùng làm bằng thủy tinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
PHƯƠNG
PHÁP
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Xi măng.
Xi măng có tính chất gì , được làm từ những vật liệu nào?
Nêu cách bảo quản ?
Vữa xi măng có tính chất gì ? 
GV nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu : Phát hiện một số tính chất và công dụng của thủy tinh thông thường.
Bước 1: Làm việc theo cặp, trả lời theo cặp.
Bước 2: Làm việc cả lớp. 
à GV chốt ý: Thủy tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ. Chúng thường được dùng để sản xuất chai, lọ, li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, kính xây dựng,.
v Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin .
Mục tiêu : Giúp HS kể được tên các vật liệu được dùng để sàn xuất ra thủy tinh. Nêu được tính chất và công dụng của thủy tinh thông thường và thủy tinh chất lượng cao.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận SGK / 55 .
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Nêu tính chất của thủy tinh ? 
- Nêu tính chất của thủy tinh chất lượng cao ? 
à GVchốt: Thủy tinh được chế tạo từ cát trắng và một số chất khác . Loại thủy tinh chất lượng cao (rất trong, chịu được nóng lạnh, bền , khó vỡ) được dùng làm các đồ dùng và dụng cụ dùng trong y tế, phòng thí nghiệm và những dụng cụ quang học chất lượng cao.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Ôn lại kiến thức vừa học.
Nhắc lại nội dung bài học.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Cao su.
Nhận xét tiết học .
Hát 
- Hs trả lời
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm - lớp
HS quan sát các hình trang 60 và dựa vào các câu hỏi trong SGK để hỏi và trả lời nhau theo cặp.
Một số HS trình bày trước lớp kết quả làm việc theo cặp.
- Một số đồ vật được làm bằng thủy tinh như: li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống đựng thuốc tiêm, cửa kính, chai, lọ,
- Dựa vào kinh nghiệm đã sử dụng các đồ vật bằng thủy tinh, Học sinh có thể phát hiện ra một số tính chất của thủy tinh thông thường như: trong suốt, bị vỡ khi va chạm mạnh hoặc rơi xuống sàn nhà.
- Hs lắng nghe
Hoạt động nhóm – lớp 
Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận các câu hỏi trang 55 SGK.
Đại diện mỗi nhóm trình bày 
- Tính chất: Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ , không cháy, không hút ẩm và không bị a-xít ăn mòn.
Tính chất và công dụng của thủy tinh chất lượng cao: rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ, được dùng làm bằng chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng ý tế, kính xây dựng, kính của máy ảnh, ống nhòm,
- Lớp nhận xét.
- HS nêu lại ghi nhớ / 61
Kiểm tra
KNS
Trực quan
Trình bày
Truyền đạt
MT
KNS
Thảo luận
Thuyết trình
Củng cố
Rút kinh nghiệm : 
Khoa học
Tiết 30 : CAO SU
(Mức độ liên hệ: Bộ phận/liên hệ)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:	
- Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su.
- Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
2. Kĩ năng: 	
- Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su.
3. Thái độ: 	
- Giáo dục HS có ý thức giữ gìn vật dụng làm bằng cao su.
* Nội dung tích hợp : HCM, KNS, MT (Khai thác nội dung gián tiếp)
II. CHUẨN BỊ: 
GV : Hình vẽ trong SGK trang 62 , 63 - Một số đồ vật bằng cao su như: quả bóng, dâythung,
HS : SGK , VBT .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
PHƯƠNG
PHÁP
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Thủy tinh.
- Em hãy nêu tính chất của thủy tinh ? 
- Nêu một số đồ dùng bằng thỷ tinh .
- GV nhận xét - cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thực hành 
Mục tiêu : HS làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm .
- GV theo dõi , giúp đỡ .
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Nhận xét khi ném quả bóng xuống nền nhà ? 
- Khi kéo căng sợi dây cao su .
à GV chốt ý : Cao su có tính đàn hồi.
v Hoạt động 2: Làm việc với SGK
Mục tiêu : Giúp HS kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su. Nêu được tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
Bước 1: Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu HS đọc nội dung SGK / 62
Bước 2: Làm việc cả lớp.
GV gọi một số HS lần lượt trả lời từng câu hỏi: 
Có mấy loại cao su ? Đó là những loại nào ?
Người ta có thể chế tạo ra cao su bằng những cách nào?
Cao su có những tính chất gì và thường được sử dụng để làm gì?
Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su.
à GV chốt ý như SGV .
v Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu : Củng cố các kiến thức vừa học .
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học?
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi kể các đồ dùng được làm bằng cao su.
GV nhận xét – Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Chất dẻo.
Nhận xét tiết học.
Hát 
- Tính chất: Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ , không cháy, không hút ẩm và không bị a-xít ăn mòn.
- Một số đồ vật được làm bằng thủy tinh như: li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống đựng thuốc tiêm, cửa kính, chai, lọ,
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm – lớp 
Các nhóm làm thực hành theo chỉ dẫn trong SGK.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm thực hành của nhóm mình.
Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà, ta thấy quả bóng lại nẩy lên.
Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây dãn ra. Khi buông tay, sợi dây cao su lại trở về vị trí cũ.
Hoạt động lớp
HS đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 62 / SGK để trả lời các câu hỏi cuối bài.
Có hai loại cao su: cao su tự nhiên (được chế tạo từ nhựa cây cao su với lưu huỳnh), cao su nhân tạo (được chế tạo từ than đá và dầu mỏ).
Cao su có tính đàn hồi, ít biến đổi khi gặp nóng, lạnh, ít bị tan trong một số chất lỏng.
Cao su được dùng để làm săm, lốp, làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và các đồ dùng trong nhà.
 Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao (cao su sẽ bị chảy) hoặc ở nơi có nhiệt độ quá thấp (cao su sẽ bị giòn, cứng,). Không để các hóa chất dính vào cao su.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động nhóm – lớp 
- HS nhắc lại nội dung SGK / 63 .
-Các tổ thi tiếp sức.
- Hs lắng nghe
Kiểm tra
KNS
Thực hành 
HCM
KNS
Trực quan
Động não
Hỏi đáp
MT
Củng cố
Rút kinh nghiệm : 

Tài liệu đính kèm:

  • docKHOA HOC.doc