Giáo án Khối 1 - Tuần 18

Buổi sáng

Toán:

Độ dài đoạn thẳng

(Sgk/ 96. Tgdk: 40’)

I. Mục tiêu:

 Có biểu tượng về dài hơn, ngắn hơn; có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng; biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng trực tiếp hoặc gián tiếp. BT 1, 2, 3.

II. Đồ dùng DH: Một số băng giấy dài ngắn, thước kẻ GV. Bảng phụ

III. Các HĐ dạy học:

HĐ đầu tiên:

2 HS đọc các diểm và đoạn thẳng do GV vẽ trên bảng.

A. HĐ bài mới:

1/ Dạy biểu tượng “dài hơn, ngắn hơn”

- So sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng.

- Quan sát hai băng giấy và nêu nhận xét.

- Dùng thước thẳng vẽ 2 đoạn thẳng AB và CD lên bảng. HS quan sát, nêu NX.

- GV NX, KL: Mỗi đoạn thẳng có độ dài nhất định.

2/ So sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian:

- HS quan sát h/ vẽ: Đoạn thẳng nào dài hơn? Đoạn thẳng nào ngắn hơn?

- KL: So sánh độ dài 2 đoạn thửng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó.

 

docx 12 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 840Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 1 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2016
Buổi sáng
Toán:
Độ dài đoạn thẳng
(Sgk/ 96. Tgdk: 40’)
I. Mục tiêu:
 Có biểu tượng về dài hơn, ngắn hơn; có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng; biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng trực tiếp hoặc gián tiếp. BT 1, 2, 3.
II. Đồ dùng DH: Một số băng giấy dài ngắn, thước kẻ GV. Bảng phụ
III. Các HĐ dạy học:
HĐ đầu tiên: 
2 HS đọc các diểm và đoạn thẳng do GV vẽ trên bảng.
HĐ bài mới:
1/ Dạy biểu tượng “dài hơn, ngắn hơn”
- So sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng.
- Quan sát hai băng giấy và nêu nhận xét.
- Dùng thước thẳng vẽ 2 đoạn thẳng AB và CD lên bảng. HS quan sát, nêu NX.
- GV NX, KL: Mỗi đoạn thẳng có độ dài nhất định.
2/ So sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian:
- HS quan sát h/ vẽ: Đoạn thẳng nào dài hơn? Đoạn thẳng nào ngắn hơn?
- KL: So sánh độ dài 2 đoạn thửng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó.
Nghỉ giữa tiết
2/ Thực hành 
*Bài 1: Đoạn thẳng nào dài hơn? (HS mở sgk)
- GV nêu y/cầu, hướng dẫn cách làm.
- Hs làm miệng nhóm đôi.
- Trình bày: HS lên chỉ bảng phụ và nói theo nhóm đôi. 
- NX, TD.
*Bài 2: Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng (theo mẫu)
- HS NX mẫu.
- HS tự nhìn mẫu, làm bài vào vở. GV chấm chữa bài.
* Bài 3: Trò chơi: Thi tô màu vào cột dài nhất, ngắn nhất.
- HS tô màu vào băng giấy: cá nhân.
- 3 tổ cử 6 đại diện lên chơi.
- NX, khen.
C. HĐ cuối cùng: NX, dặn dò.
 D. Bổ sung:
Học vần:
uôt, ươt
(Sgk/ 150 Tgdk: 80’)
 I. Mục tiêu: 
- Đọc, viết được uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván; đọc được từ và câu ứ/dụng.
- L/nói 2 - 4 câu theo chủ đề Chơi cầu trượt.
II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng, thẻ từ, tranh, bảng.
III. Các HĐ dạy học:
A. HĐ đầu tiên: 
- HS đọc viết ăt, ât, rửa mặt, đấu vật. Đọc từ đông nghịt, thời tiết, tìm tiếng có vần vừa học.
B. HĐ dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài: 
2/ Nhận diện, ghép vần
* Dạy vần uôt, HS phát âm.
- HS cài bảng vần uôt. GV n/xét, cài bảng
- H/dẫn phát âm. HS p/âm CN, ĐT. Sửa sai.
- HS cài tiếng chuột, phân tích, đọc. GV giải nghĩa từ.
- HS đọc chuột nhắt.
- HS đọc: uôt, chuột, chuột nhắt.
* Dạy vần ươt: tương tự uôt
* HS đọc cả bài. So sánh uôt, ươt.
Nghỉ giữa tiết
* H/dẫn HS đọc từ u/dụng: trắng muốt, tuốt lúa
- HS đọc từ, tìm vần mới học, p/tích tiếng chứa vần mới, đọc: CN, ĐT
- Giải nghĩa từ tuốt lúa.
3/ Luyện viết b/con: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
- GV giới thiệu chữ mẫu. H/dẫn cách viết, cách nối nét, k/cách, viết mẫu.
- HS viết b/con. N/xét.
Tiết 2
4/ Luyện tập:
- L/ đọc lại tiết 1: GV chỉ bảng, HS đọc bài: CN, ĐT. Sửa sai. 
- L/đọc câu ứng dụng:
+ HS q/sát tranh SGK, GV rút câu, ghi bảng: Con mèo mà trèocon Mèo.
+ HS tìm, phân tích, đọc tiếng có vần mới: Chuột
+ HS l/đọc cả câu. Sửa sai
- L/viết VTV và làm VBT: 
 * Viết VTV: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
+ GV nêu y/cầu viết. HS K, G viết đủ số dòng trong VTV.
+ HS viết bài, GV theo dõi, uốn nắn, chấm bài, NX, chữa sai.
 * Làm VBT/ 72
- GV h/dẫn HS nêu y/cầu và làm từng bài. 
- HS tự làm VBT, GV theo dõi, h/dẫn. Chấm chữa bài.
Nghỉ giữa tiết
- L/nói: HS đọc tên bài.
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Cầu trượt thường có ở đâu?
+ Những ai thường chơi cầu trượt?
+ Ngoài chơi cầu trượt, các bạn nhỏ thường chơi những trò chơi nào?
 C. HĐ cuối cùng:
	- HS đọc lại bài. Nêu vần vừa học. Dặn về học bài. Xem trước bài Ôn tập.
D. Bổ sung:..................................................................................................................
Thủ công:
Gấp cái ví (tt)
I. Mục tiêu: (Đã soạn ở tiết 1)
II. Đồ dùng D – H: 
III. Các HĐ D – H:
T/gian
HĐ của GV
HĐ của HS
5 ph
1ph
15 ph
 7ph
2 ph
A. HĐ đầu tiên
Nhận xét tiết gấp ví trước.
B.HĐ dạy bài mới:
 1/ Giới thiệu bài
 2/ Thực hành:
- Hãy nêu các bước gấp cái ví bằng giấy. 
- Nhắc lại các bước gấp ví. 
- Nêu yêu cầu gấp cái ví.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
Nghỉ giữa tiết
- Cho HS trình bày sản phẩm, NX sản phẩm về: đường gấp cân đối, nếp gấp,
- Cho HS bình chọn sản phảm đẹp.
- Nhận xét, t/dương.
C. HĐ cuối cùng
- NX tiết học
- Chuẩn bị tiết sau gấp cái quạt trên giấy màu.
- Nghe
- Nêu 3 bước.
- HS thực hành trên giấy màu, 
- Bình chọn, tuyên dương.
D. Bổ sung:
Buổi chiều
Tự nhiên xã hội:
Cuộc sống xung quanh
(Sgk/ 38 Tgdk: 35’)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi HS ở.
- HS K, G: Nêu được một số điểm giống và khác giữa cuộc sống ở nông thôn và thành thị.
* KNS: 
- KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát về cảnh vật và hoạt động sinh sống của người dân địa phương.
 - KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh cuộc sống ở thành thị và nông thôn.
* PP-KTDH: - Quan sát hiện trường/ Tranh ảnh.
 - Thảo luận nhóm.
 - Hỏi - đáp trước lớp
II. Đồ dùng DH: hình minh họa SGK.
III. Các HĐ D – H:
HĐ đầu tiên: 
Kể một số việc giúp giữ gìn lớp học sạch đẹp: 2 em.
B. HĐ bài mới:	
1. HĐ 1: GTB
- Em đang ở nông thôn hay thành thị (thành phố)? 
- Cảnh thiên nhiên nơi em ở có những gì?
- Người dân quê em làm những công việc gì?
=> GV NX và GTB học.
2. HĐ 2: Quan sát hiện trường:
*Mục tiêu: quan sát thực tế, đường xá, nhà ở  khu vực xung quanh trường. Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi HS ở.
- KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát về cảnh vật và hoạt động sinh sống của người dân địa phương.
*Các thao tác:
- Nhận xét về cảnh trên đường, người đi lại đông hay ít? 
- Họ đi bằng phương tiện gì?
- Nhận xét về quan cảnh hai bên đường.
- Cho HS tham quan.	
- Trình bày trước lớp.	
- NX, kết luận về KN tìm kiếm thông tin về cảnh vật và hoạt động sinh sống của người dân địa phương.	
*Nghỉ giữa tiết.
3. HĐ 3: Thảo luận
* Mục tiêu: nói được những nét nổi bật và các công việc sản xuất, buôn bán của nhân dân ở địa phương.
 - KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh cuộc sống ở thành thị và nông thôn/ Quan sát tranh.
* Các thao tác:	
- Quan sát tranh và thảo luận nhóm 4: nêu một số công việc mà người dân thành thị, nông thôn hay làm.
- Trình bày: 2 dãy thi trình bày theo 2 nhóm: thành thị - nông thôn.
- GV NX, TD. KL.
C. HĐ cuối cùng: 	
NX tiết học. Dặn dò: về học bài và chuẩn bị tiết sau.
D. Bổ sung: 
Học vần BS:
Ôn uôt, ươt 	(35’)
I. Mục tiêu: 
Củng cố đọc, viết uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván, trắng muôt, tuốt lúa, vuợt lên, sướt mướt và đọc câu.
II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ, thẻ từ.
III. Các HĐ dạy học:
A. HĐ đầu tiên: 
B. HĐ dạy bài mới:
	1/ Giới thiệu bài: HS hát, GV giới thiệu bài.
	2/ Ôn đọc vần và từ: 
- HS nhìn bảng phụ đọc cả bài: CN, ĐT. 
- HS đọc nối tiếp vần, từ.
- 3 dãy thi đọc: bốc thẻ từ và đọc từ, vần ghi trên thẻ. NX, TD.
- Thi tìm nêu tiếng có chứa vần uôt, ươt. NX, t/dương.
Nghỉ giữa tiết
3/ Luyện viết:
- GV h/dẫn mẫu lần lượt: trắng muốt, tuốt lúa, vuợt lên, sướt mướt - HS viết bảng con, NX, sửa sai.
- GV đọc, HS viết vào vở: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván, trắng muốt, tuốt lúa, vuợt lên, sướt mướt - Chấm 1 số bài, NX. TD.	
4/ Ôn câu ứng dụng: 
- HS ôn câu theo nhóm đôi.
- HS thi đọc câu theo 3 dãy: CN. ĐT. 
- NX, TD.
C. HĐ cuối cùng: NX tiết học, dặn xem bài Ôn tập.
D. Bổ sung:
 Toán BS: 
Ôn độ dài đoạn thẳng (35’)
I. Mục tiêu: Củng cố biểu tượng về độ dài đoạn thẳng và KN so sánh độ dài ĐT.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, PHT vẽ 1 số băng giấy.
III. Các HĐ dạy học:
A . HĐ đầu tiên: 
B. HĐ dạy bài mới: 
1/ Giới thiệu bài:
2/ Thực hành:
 *Bài 1: Đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn?
- HS thảo luận nhóm đôi. 
- Chữa bài: HS trình bày miệng: lên chỉ và nói. NX, TD.
Nghỉ giữa tiết
* Bài 2: Tô màu vào xanh vào băng giấy dài, màu đỏ vào băng giấy ngắn:
 - HS làm vào PHT cá nhân. 1 em làm bảng phụ.
- Chấm chữa bài.
C. HĐ cuối cùng: NX tiết học. Dặn dò.
D. Bổ sung:......................................
Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2016
Buổi sáng
Học vần:
Ôn tập
(Sgk/ 152. Tgdk: 80’)
I. Mục tiêu: 
 Đọc, viết được các vần, từ ngữ ứng dụng; đọc dược câu u/dụng từ bài 68 đến 75. Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh kể Chuột nhà và Chuột đồng.
II. Đồ dùng dạy học: Các bảng ôn. Thẻ từ, tranh
III. Các HĐ dạy học:
A. HĐ đầu tiên: 
- HS đọc viết: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
- 2 em đọc câu: Con Mèo mà trèo
B. HĐ dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài: 
2/ Ôn tập: 
- HS đọc: a, t, ghép vần at; Đọc CN, ĐT. HS tìm tiếng có vần at.
- HS thi viết lên bảng các vần có kết thúc bằng t. GV theo dõi, NX, tuyên dương.
- HS xem bảng ôn các các vần đã học trong tuần.
- Gv đọc âm, HS chỉ chữ. HS tự chỉ và đọc âm.
- Ghép chữ tạo vần. Đọc các vần vừa ghép: CN, nhóm, ĐT.
- Đọc từ u/dụng: chót vót, bát ngát, Việt Nam. Tìm vần đã học theo y/cầu. Giải nghĩa từ chót vót.
Nghỉ giữa tiết
* Tập viết từ u/dụng: chót vót, bát ngát.
- GV h/dẫn và viết mẫu.
- HS viết b/con. NX.
Tiết 2
3/ Luyện tập:
- HS l/đọc lại tiết 1 và câu: “Một đàn cò trắngđi nằm”. 
- L/viết VTV: chót vót, bát ngát
- Làm VBT: GV cho HS nêu y/cầu, h/dẫn HS làm bài. Chấm chữa bài:
Nghỉ giữa tiết
* Kể chuyện: Chuột nhà và Chuột đồng.
- HS đọc tên truyện, GV dẫn vào truyện và kể
- Gv kể chuyện kèm theo tranh.
- Thảo luận và kể theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm kể, n/xét.
*Ý nghĩa: Không nên ăn trộm cắp mà nên tự làm việc để kiếm ăn.
C. HĐ cuối cùng: HS đọc lại cả bài - NX tiết học. Dặn dò
D. Bổ sung:
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (BS)
ÔN CUỘC SỐNG XUNG QUANH
( Thời gian: 35 phút.)
A.Mục tiêu :
- Củng cố một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi HS ở.
- Nêu được một số điểm giống và khác giữa cuộc sống ở nông thôn và thành thị.
* KNS: 
- KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát về cảnh vật và hoạt động sinh sống của người dân địa phương. 
- KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh cuộc sống ở thành thị và nông thôn.
*BVMT, BĐKH
B. Đồ dùng dạy học
Các hình minh họa sgk.
C. Các hoạt động dạy học 
I. HĐ đầu tiên: 	
Kể một số việc giúp giữ gìn lớp học sạch đẹp: 2 em.
II. Hoạt động bài mới :	
1. HĐ 1: GTB
- Em đang ở nông thôn hay thành thị (thành phố)? 
- Cảnh thiên nhiên nơi em ở có những gì?
- Người dân quê em làm những công việc gì?
=> GV NX và GTB học.
2. HĐ 2: Quan sát hiện trường:
*Mục tiêu: quan sát thực tế, đường xá, nhà ở  khu vực xung quanh trường. Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi HS ở.
- KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát về cảnh vật và hoạt động sinh sống của người dân địa phương.
*Các thao tác:
- Nhận xét về cảnh trên đường, người đi lại đông hay ít? 
- Họ đi bằng phương tiện gì?
- Nhận xét về quan cảnh hai bên đường.
- Cho HS tham quan.	
- Trình bày trước lớp.	
- NX, kết luận về KN tìm kiếm thông tin về cảnh vật và hoạt động sinh sống của người dân địa phương.	
*Nghỉ giữa tiết.
3. HĐ 3: Thảo luận
* Mục tiêu: nói được những nét nổi bật và các công việc sản xuất, buôn bán của nhân dân ở địa phương.
- KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh cuộc sống ở thành thị và nông thôn/ Quan sát tranh.
* Các thao tác:	
- Quan sát tranh và thảo luận nhóm 4: nêu một số công việc mà người dân thành thị, nông thôn hay làm.
- Trình bày: 2 dãy thi trình bày theo 2 nhóm: thành thị - nông thôn.
- GV GD BĐKH : Tất cả mọi hoạt động của con người. Em hãy tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường xung quanh và thực hiện lối sống thân thiện với môi trường.
III. HĐ cuối cùng:
-GV đặt câu hỏi : Em thấy cuộc sống xung quanh ta như thế nào ?
Qua đó GD các em biết giữ gìn và bảo vệ mội trường, để cuộc sống xung quanh tươi đẹp. 
- GV nhận xét tiết học.
Bổ sung: 	 
	Âm nhạc:
Tập biểu diễn các bài hát (35’)
I. Mục tiêu: Tham gia tập biểu diễn một vài bài hát đã học. 
* GDNGLL: Giúp HS biết chơi trò chơi “Thử làm ca sĩ nhí”. Qua đó Giáo dục tình cảm, thái độ, tính mạnh dạn, tự tin cho cho các em.
II. Đồ dùng dạy học: Trống rung, thanh phách.
III. Các HĐ dạy học:
A. HĐ đầu tiên: 
Khởi động giọng: HS khởi động theo GV bằng các nguyên âm a, o, u.
B. HĐ dạy bài mới: 
* Giới thiệu bài
1/ HĐ 1: Cho HS biểu diễn:
- GV cho HS chọn bài hát em thuộc trong HKI (Sắp đến tết rồi, Lý cây xanh), biểu diễn trước lớp theo nhóm, cá nhân có kết hợp vận động phụ họa.
- Các nhóm lên thi biểu diễn trước lớp.
- HS NX, bình chọn nhóm biểu diễn hay, múa đẹp.
Nghỉ giữa tiết
2/ HĐ 2: Biểu diễn có gõ đệm theo phách, nhịp:
- Cho HS hát và vỗ tay theo phách, theo tiết tấu.
- Gọi HS thi đua biểu diễn trước lớp.
* GDNGLL: Giúp HS biết chơi trò chơi “Thử làm ca sĩ nhí”. Qua đó Giáo dục tình cảm, thái độ, tính mạnh dạn, tự tin cho cho các em.
C. HĐ cuối cùng: 
- NX tiết học, dặn dò: Ôn lại các bài đã học, tập biểu diễn, gõ đệm.
D. Bổ sung:
Buổi chiều
: TOÁN (BS)
Ôn tập
( Thời gian: 35 phút.)
A.Mục tiêu :	
 Củng cố đo độ dài đoạn thẳng và so sánh độ dài đoạn thẳng.
B. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ, thẻ từ.
C. Các hoạt động dạy học 
I. HĐ đầu tiên: 
HS hát 1 bài, GV nêu yêu cầu bài học, 
II. HĐ bài mới: 
1. HĐ 1: Giới thiệu bài:
2. HĐ 2: Viết số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng.
-HS nêu yêu cầu BT 2.
- HS làm VBT.
-Gv nhận xét, sửa sai.
	Nghỉ giữa tiết
3. HĐ 3: Khoanh vào tên đoạn thẳng dài nhất.
-HS nêu yêu cầu BT 3.
- HS làm VBT.
-Gv chấm, chữa bài..
III. HĐ cuối cùng: 
- GV nhận xét tiết học.
Bổ sung: 	 
Học vần BS:
Ôn tập (35’)
I. Mục tiêu: 	
Củng cố đọc, viết các vần đã học có kết thúc bằng t và đọc câu.
II. Đồ dùng dạy học: thẻ từ, bảng phụ.
III. Các HĐ dạy học:
A. HĐ đầu tiên: 
B. HĐ dạy bài mới: 
	1/ Giới thiệu bài: HS hát =>GV nêu yêu cầu bài học.
	2/ Ôn đọc: 
- HS nhìn SGK đọc bài: đánh vần, đọc trơn: 2 lần.
- HS ôn đọc nhóm đôi: HS K, G đọc cùng HS yếu, GV theo dõi.
- Vài nhóm trình bày trước lớp. NX, t/dương.
- Thi đua tìm tiếng có chứa vần đang ôn. NX, t/dương.
3/ Luyện viết:
- GV đọc, HS viết bảng con các vần. hay sai: ăt, ât, ut, ưt, it, iêt, uôt, ươt.
- NX, sửa sai.
Nghỉ giữa tiết
- GV đọc, HS viết vào vở các vần đã ôn - Chấm bài, NX. TD.
4/ Ôn câu:
- HS ôn câu theo nhóm đôi.
- HS thi đọc câu theo 3 dãy: CN. ĐT.
- NX, TD.
C. HĐ cuối cùng: NX tiết học, dặn xem bài ot, at.
D. Bổ sung:	
Sinh hoạt tập thể:
I. Mục tiêu: 
- HS biết ưu, khuyết điểm tuần qua. HS biết sửa lỗi.
- Biết các việc cần làm trong tuần tới.
- Sinh hoạt vui chơi.
II. Chuẩn bị: 
III. Nội dung: 
1/ NX tuần 18:
* Học tập:
	- Học chăm, có nhiều tiến bộ: về chữ viết, giữ gìn sách vở sạch sẽ => T/dương.
	- Ôn tập và thi kết quả cao: Nguyên, Hạnh, Phương, => TD.
	* Hạnh kiểm: biết vâng lời, lễ phép với thầy cô, vệ sinh cá nhân tốt. 
* HĐ khác: Thực hiện tốt ATGT, vệ sinh trường lớp. 
Nghỉ giữa tiết
 2/ Kế hoạch tuần 19:
- Đi học đúng giờ, mang đủ vở, sách, bút viết,
- Học và làm bài ở nhà
- Không nói tục, đánh bạn, không vi phạm tác phong
- Giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân, bảo quản của công.
- Thực hiện tốt ATGT; tham gia phong trào nếu có.
3/ Sinh hoạt vui chơi:
4/NX tiết sinh hoạt, dặn dò.
TT duyệt
Thứ ba ngày 03 tháng 01 năm 2017
Học vần:
oc, ac
(Sgk/ 154. Tgdk: 80’)
I. Mục tiêu: 
- Đọc, viết được oc, ac, con sóc, bác sĩ; đọc được từ và câu ứ/dụng.
- L/nói 2 - 4 câu theo chủ đề Vừa vui vừa học.
II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng, thẻ từ, tranh, bảng.
III. Các HĐ dạy học:
A. HĐ đầu tiên: 
 HS đọc viết vần, tiếng có âm cuối là t. 2 em đọc câu: Một đàn cò trắngđi nằm.
B. HĐ dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài: 
2/ Nhận diện, ghép vần
* Dạy vần oc, HS phát âm.
- HS cài bảng vần oc, GV n/xét, cài bảng.
- H/dẫn phát âm. HS p/âm CN, ĐT. Sửa sai.
- HS cài tiếng sóc, phân tích, đọc. GV giải nghĩa từ.
- HS đọc con sóc.
- HS đọc: oc, sóc, con sóc.
* Dạy vần ac: tương tự oc.
* HS đọc cả bài. So sánh oc, ac.
Nghỉ giữa tiết
* H/dẫn HS đọc từ u/dụng: hạt thóc, con cóc, bản nhạc, con vạc.
- HS đọc từ, tìm vần mới học, p/tích tiếng chứa vần mới, đọc: CN, ĐT
- Giải nghĩa từ con cóc.
3/ Luyện viết b/con: oc, ac, con sóc, bác sĩ.
- G/thiệu chữ mẫu, h/ dẫn cách viết, GV viết mẫu.
- HS viết b/con. N/xét.
Tiết 2
4/ Luyện tập:
- L/ đọc lại tiết 1: HS đọc bài: CN, ĐT. Sửa sai. 
- L/đọc câu ứng dụng:
+ HS q/sát tranh SGK, GV rút câu, ghi bảng: Da cóc màhòn than.
+ HS tìm, đọc tiếng có vần mới: cóc, bọc, lọc.
+ HS l/đọc cả câu. Sửa sai
- L/viết VTV + làm VBT: 
 * Viết VTV: oc, ac, con sóc, bác sĩ.
+ GV nêu y/cầu viết. HS K, G viết đủ số dòng trong VTV.
+ HS viết bài, GV theo dõi, uốn nắn, chấm bài, NX, chữa sai.
 * Làm VBT/ 77: GV h/dẫn HS nêu y/cầu BT. HS làm bài, GV theo dõi, chấm chữa bài.
Nghỉ giữa tiết
- L/nói: HS đọc tên bài.
+ Tranh vẽ những gì?
+ Em hãy kể những trò chơi được chơi, được học ở lớp?
+ Em thấy vừa học vừa chơi có vui không?
HĐ cuối cùng: 
- HS nhìn bảng đọc lại bài. Dặn học bài. 
- Xem bài ăc, âc. NX tiết học.
D. Bổ sung:	 
Toán:
Thực hành đo độ dài
(Sgk/ 98. Tgdk: 35’)
I. Mục tiêu: 
Biết đo độ dài bằng gang tay, bước chân, sải tay; thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lớp học. 
- HS K, G: Thực hành đo bằng que tính, bước chân, gang tay.
II. Đồ dùng DH: Que tính, thước thẳng.
III. Các HĐ dạy học
A. HĐ đầu tiên:
GV vẽ lên bảng 2 đoạn thẳng MN và CD. Cho HS so sánh độ dài hai đoạn thẳng đó.
B. HĐ bài mới:
1/ Giới thiệu độ dài “Gang tay”
Gang tay là độ dài tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa.
- Cho HS xác định độ dài gang tay của mình bằng cách chấm hai điểm nơi đặt ngón cái và ngón giữa.
- Nối hai điểm đó được một đoạn thẳng và nói” Độ dài đạon thẳng gang tay em bằng độ dài đoạn thẳng đó”.
2/ H/ dẫn đo độ dài:
a/ Bằng gang tay:
- Gv làm mẫu: Đo độ dài cái thước bằng gang tay, nêu kết quả.
- Vài HS lên thực hành như GV. Nhận xét.
- Cả lớp thực hành đo độ dài cạnh bàn học của mình.
b/ Bằng bước chân, bằng que tính: tương tự trên.
Nghỉ giữa tiết
3/ Thực hành 
1/ HS thực hành đo độ dài bảng lớp học, bàn GV bằng gang tay, sải tay: Đại diện vài em ở 3 tổ lên đo, lớp quan sát, đọc kết quả, NX, bổ sung.
2/ Đo độ dài bàn học bằng que tính, bằng bước chân chiều dài lớp học: HS K, G.
- Cả lớp dùng que tính đo, nêu kết quả. NX, bổ sung.
C. HĐ cuối cùng: 
- HS nêu cách đo độ dài 1 vật.
- NX tiết học, dặn dò.
 D. Bổ sung:
Thứ tư ngày 04 tháng 01 năm 2017
Buổi sáng
Học vần:
Kiểm tra cuối HKI
Học vần:
Kiểm tra cuối HKI
Toán:
Một chục. Tia số
(Sgk/ 99 Tgdk: 40’)
I. Mục tiêu: 
 Nhận biết ban đầu về một chục; biết quan hệ giữa chục và đơn vị: 1 chục = 10 đơn vị; biết đọc và viết số trên tia số. BT 1, 2, 3.
II. Đồ dùng DH: thước thẳng, pht cá nhân, qtính.
III. Các HĐ dạy học
A. HĐ đầu tiên:
B. HĐ bài mới:
	1/ Giới thiệu Một chục:
	- GV vẽ tranh lên bảng: HS xem và nêu số lượng quả.
	- Yêu cầu HS đếm số que tính GV cầm trên tay:
	+ 10 quả được gọi là một chục quả.
	+ Vậy 10 que còn gọi là gì? (1 chục).
	+ GV cầm 10 viên phấn, HS nêu. NX.
	+ Vậy 10 đơn vị còn gọi là mấy chục?
	+ GV ghi bảng: 10 dơn vị = 1 chục.
	2/ Giới thiệu tia số:
 - GV vẽ bảng, giới thiệu: Đây là tia số. trên tia số có điểm gốc O. Có các điểm cách đều nhau được ghi mỗi số theo thứ tự tăng dần. Có thể dùng tia số để so sánh các số. 
 - Trên tia số các số bên phải so với số bên trái như thế nào?
3/ Thực hành
* Bài 1: Vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn.
- GV vẽ hình lên bảng, HS làm vào vở. Chấm chữa bài.
* Bài 2: Vẽ bao quanh 1 chục con vật.	 
- HS thực hành trên PHT	cá nhân. Chấm bài. NX.
* Bài 3: Điền số mỗi vạch của tia số.
- HS tự làm vở, 1 em làm bảng phụ. GV chấm chữa bài.
C. HĐ cuối cùng: NX tiết học, dặn dò.
Buổi chiều
TOÁN (BS)
Ôn một chục tia số
 ( Thời gian: 35 phút.)
A.Mục tiêu :
Củng cố kiến thức về một chục, tia số.
B. Đồ dùng dạy học
Thẻ từ, bảng phụ 
C. Các hoạt động dạy học 
I. HĐ đầu tiên: 
HS hát 1 bài, GV nêu yêu cầu bài học. 
II. HĐ bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Thực hành:
*Bài 1: 
- Gv gắn hình chấm tròn lên bảng.
-HS lên bảng gắn cho đủ 10 chấm tròn
- GV NX, kết luận.
*Bài 2: Vẽ bao quanh một chục con vật
-Gv treo bảng phụ, HS lên bảng khoanh tròn một chục con vật
-GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương.
Nghỉ giữa tiết
*Bài 3: Điền số
-GV treo hình tia số lên bảng.
-Lần lượt HS lên viết các số còn thiếu dưới mỗi vạch.
-GV nhận xét, tuyên dương.
III. HĐ cuối cùng: 
HS thi đua đọc p/cộng trong pv 9
-GV nhận xét tiết học.
Bổ sung: 	 
Học vần BS:
Ôn tập (35’)
I. Mục tiêu: 
- Đọc, viết được các vần, từ ngữ ứng dụng; đọc dược câu u/dụng từ bài im, um đến bài oc, ac (tuần 15 - 18).
- Nói được từ 2 đến 4 câu theo các chủ đề đã học. 
II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ
III. Các HĐ dạy học:
A. HĐ đầu tiên: 
B. HĐ dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài: 
2/ Ôn tập các âm, vần đã học:
 - Cho HS TB, Yếu viết, đọc lại các vần, âm hay sai, khó: gi, qu, ph, ênh, ât.
- Ôn lại các vần, tiếng, từ và câu ứng dụng.
- HS đọc sgk theo nhóm đôi, GV theo dõi.
- Gọi vài CN đọc. NX, sửa sai.
Nghỉ giữa tiết
3/ Viết vở, bảng con một số từ và câu ứng dụng:
- GV đọc vần, từ cho HS viết bảng con. NX, sửa sai.
- Đọc câu ứng dụng ngắn, HS viết vào vở ô li. GV theo dõi, uốn nắn cỡ chữ, khoảng cách. Chấm bài, NX.
- Rút ra các lỗi sai phổ biến, lưu ý HS.
4/ Luyện nói:
- GV cho HS ôn tập tiếp các ND đang ôn còn lại từ tuần 15-18.
- Luyện nói theo vài chủ điểm đã học.
C. HĐ cuối cùng: NX tiết học. Dặn dò trước khi HS làm bài thi.
 D. Bổ sung:.

Tài liệu đính kèm:

  • docxTUẦN 18.docx