TOÁN
THỰC HÀNH (TIẾP)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV: Thước thẳng có vạch chia cm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ1(5'): Bài cũ: Trên bản đồ có tỉ lệ 1: 100, tỉ lệ này cho ta biết gì?
HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài.
HĐ3(15'): Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ (VD trong SGK)
- Giáo viên nêu bài toán trong SGK.
- Để tính được độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB theo cm ta làm ntn?
(Ta đổi 20m = 2000 cm.
- Có độ dài trên thực tế và tỷ lệ bản đồ. Để tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ ta làm ntn?(2000 : 400 = 5cm )
-Vậy ta vẽ đoạn thẳng AB là 5cm trên bản đồ - GV vẽ vào giấy và treo lên bảng cho học sinh quan sát.
HĐ4(15'): Thực hành.
a) Bài 1: Luyện k/n tính và vẽ độ dài thu nhỏ biết độ dài thật và tỉ lệ bản đồ
- HS đọc yêu cầu bài 1.
- Học sinh làm vào vở.
- Một số HS nêu kết quả.
- HS và GV nhận xét, thống nhất kết quả.
HĐ5(3'): Củng cố dặn dò:- Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
địa hình tự nhiên theo một hàng dọc 200 - 250 m. - Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung. HĐ2(20'): Phần cơ bản: a) Môn tự chọn * Đá cầu: -Ôn tâng cầu bằng đùi. Hs: Chia tổ tập luyện. Tổ trưởng điều khiển, GV theo dõi, sửa sai. Hs: Chơi thi đua giữa các tổ. Yêu cầu mỗi tổ cử 2 HS thi đua. - Thi tâng cầu bằng đùi: + Cho cả tổ cùng thi, người đá rơi cầu cuối cùng là người thắng. + Cho HS chơi thử vài lần rồi mới cho chơi thật. b) Nhảy dây: Gv cùng Hs nhắc lại cách nhảy và làm mẫu. Hs: Tập luyện theo tổ. Gv: Theo dõi, giúp đỡ thêm. Gv: Tổ chức cho HS thi vô địch theo tổ tập luyện. HĐ3(7'): Phần kết thúc: Gv cùng hs hệ thống bài. Hs: Đứng vỗ tay và hát. Hs: Đứng tại chỗ thực hiện thả lỏng, hít thở sâu. Gv: Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2016 TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP ) I. MỤC TIÊU: - So sánh được các số có đến sáu chữ số. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐ1(5'): Bài cũ: Yêu cầu học sinh nhắc lại đặc điểm của dãy số tự nhiên. HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài HĐ3(30'): Thực hành a) Bài 1: Củng cố k/n so sánh các số tự nhiên (dòng 1,2) điền dấu >,<,=. - Học sinh làm bài cá nhân . -1HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp nhận xét, góp ý, khi chũa bài yêu cầu HS nêu cách so sánh hai số -Thống nhất kết quả. b) Bài 2: Củng cố k/n sắp xếp thự các số tự nhiên từ bé đến lớn - HS đọc yêu cầu bài 2 - HS làm bài cá nhân, HS nêu kết quả - HS và GV nhận xét c) Bài 3: Củng cố k/n sắp xếp thự các số tự nhiên từ lớn đến bé - Học sinh đọc YC - Học sinh thảo luận theo nhóm đôi tìm câu trả lời đúng - Cả lớp làm vào vở bài tập - GV chấm bài, nhận xét. HĐ4(30'): Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học . TẬP ĐỌC CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I. MỤC TIÊU - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương. (trả lời được các CH trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC VÀ CHỦ YẾU: HĐ1(5'): Bài cũ: - Yêu cầu đọc bài : “Ăng-co- vát” và trả lời câu hỏi SGK - GV nhận xét đánh giá. HĐ2(2'): Giới thiệu bài: HS quan sát tranh minh họa. GV Giới thiệu bằng lời HĐ3(10'): Luyện đọc + GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài : giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngạc nhiên + HS đọc đoạn (3 lượt ) - Hết lượt 1: GV hd HS phát âm tiếng khó: rung rung, lặng sóng - Hết lượt 2: GV hướng dẫn HS TB ngắt câu dài : “Thân chú nhỏ ...mùa thu” - Hết lượt 3 : Một HS đọc chú giải trong sgk + HS đọc trong nhóm ( nhóm đôi ) + 2 hs đọc toàn bài + Giáo viên đọc mẫu: HĐ4(12'):Tìm hiểu bài . - Học sinh đọc thầm đoạn văn 1 và trả lời câu hỏi 1 trong SGK( ..bằng hình ảnh so sánh : Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng ,...) - Nêu câu hỏi 2 sgk (hs trả lời ) ? Đoạn văn này cho em biết điều gì ? Ý1: Vẻ đẹp về hình dáng và màu sắc của chú chuồn chuồn nước. 2 HS nhắc lại Đoạn 2: Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 3 sgk ?(...tác giả tả đúng cách bay vọt lên bất ngờ của chú ) - Nêu câu hỏi 4 sgk ?(....mặt hồ trải rộng .....là trời trong xanh cao vút ) - Giảng từ : tuyệt đẹp ?Đoạn văn này nói lên điều gì ?( hs trả lời ) Y2:Tình yêu quê hương đất nước của tác giả khi miêu tả cảnh đẹp của làng quê . - HD học sinh rút ra nội dung chính của bài. + Học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Qua bài này tác giả muốn nói lên điều gì? + Đại diện các nhóm trả lời - các nhóm khác nhận xét bổ sung, giáo viên chốt lại ( Như phần mục tiêu.) - GV nêu câu hỏi y/c HS trả lời liên hệ thực tế. HĐ5(8'):Hướng dẫn hs đọc diễn cảm - Gọi học sinh đọc nối tiếp các đoạn trong bài. - HS K, G tìm gịong đọc hay, HS đọc đoạn mình thích. - Giáo viên treo bảng phụ và HD học sinh luyện đọc nâng cao đoạn : “Ôi chao ! chú chuồn chuồn nước ....phân vân” - Giáo viên hoặc học sinh giỏi đọc mẫu. - Học sinh luyện đọc diễn cảm .( Cá nhân, hoặc nhóm đôi ) - Học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp - Bình chọn học sinh đọc hay nhất HĐ6(3'):Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà học bài . TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I. MỤC TIÊU - Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ , ảnh của một số con vật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HĐ1(5'): Bài cũ: Yêu cầu HS nêu dàn ý miêu tả con mèo hoặc con chó. - GV nhận xét, chấm điểm cho HS HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài HĐ3(30'): HD học sinh quan sát và lựa chọn chi tiết miêu tả: a) Bài tập 1, 2: Học sinh đọc yêu cầu của BT1, 2 - Học sinh đọc kĩ đoạn văn : Con ngựa . - Học sinh thảo luận theo nhóm đôi - Giáo viên YC học sinh làm bài vào vở -1HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét thống nhất kết quả. Những bộ phận được miêu tả của con ngựa: hai tai, hai lỗ mũi, hai hàm răng., ... + Hai tai: to, dựng đứng .... + Hai lỗ mũi: Ươn ướt, động đậy, ...) b) Bài tập 3 : Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Giáo viên treo ảnh một số con vật lên bảng . - Học sinh nêu tên con vật mình quan sát - Học sinh quan sát và làm bài . - Học sinh đọc bài làm của mình - Cả lớp và giáo viên nhận xét bổ sung, đánh giá cho điểm một số bà làm tốt. KL: Củng cố kiến thức miêu tả các bộ phận của con vật . HĐ4(3'): Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. ĐỊA LÍ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh biết: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng: + Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung. + Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông. + Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch. - Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ). - HS : Biết các loại đường giao thông từ thành phố Đà Nẵng đi tới các nơi khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: - Bản đồ tự nhiên Việt nam , III. Các hoạt động dạy học chủ yếú HĐ1(4'): Bài cũ: Nêu vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch HĐ2(1'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, cho HS quan sát bản đồ chỉ vị trí Đà Nẵng, nêu mục tiêu bài 2 . Đà Nẵng - thành phố cảng. HĐ3(8'): ( Làm việc cả lớp) - Yêu cầu HS quan sát lược đồ và TLCH. + Đà Nẵng nằm cạnh con sông nào và ở phía nào của đèo Hải Vân? Đà Nẵng có những cảng nào? + Ở Đà Nẵng có những loại phơng tiện giao thông nào? -YC học sinh thảo luận theo nhóm đôi trả lời các câu hỏi trên. - Đại diện học sinh nêu ý kiến của mình, giáo viên chốt lạinh SGV trang117 2. Đà Nẵng - trung tâm công nghiệp HĐ4(10'): ( Làm việc theo nhóm nhỏ) - Học sinh dựa vào bảng thống kê tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển ở Đà Nẵng để trả lời câu hỏi trong SGK - Học sinh thảo luận theo nhóm đôi và trình bày kết quả thảo luận trước lớp . - Các nhóm trình bày kết quả làm việc. - Học sinh khác nhận xét, giáo viên bổ sung SGV trang118. 3. Đà Nẵng - địa điểm du lịch : HĐ5(9'): Làm việc cả lớp - Giáo viên-YC học sinh đọc phần kênh chữ trong SGK và quan sát hình 1 và cho biết những địa điểm nào của Đà nẵng thu hút được nhiều khách du lịch? Giải thích lý do vì sao Đà Nẵng thu hút được nhiều khách du lịch? - Học sinh trả lời, Học sinh khác nhận xét, giáo viên bổ sung như SGV trang118. - Từ Đà Nẵng đi tới các tỉnh khác bằng những loại đường giao thông nào? HĐ6(3'): Củng cố dặn dò: Em hãy nêu một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng. Chiều thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2016 TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP) I. MỤC TIÊU: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HĐ1(5'): Bài cũ: HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài HĐ3(30'): Thực hành. a) Bài 1: Củng cố về dấu hiệu chia hết - HS đọc yêu cầu bài 1. - HS làm bài cá nhân. - Học sinh nêu kết quả bài làm - HS và GV nhận xét. b) Bài 2: Tìm các chữ số điền và để có số chia hết theo yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài 2. - HS làm bài cá nhân. - Học sinh nêu kết quả bài làm - GV nhận xét, chốt ý. c) Bài 3: Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 5. - HS đọc yêu cầu và tự làm bài cá nhân vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét kết quả trên bảng. GV nhận xét chung. HĐ4(3'): Củng cố dặn dò:- GV hệ thống lại toàn bài. Nhận xét chung tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I - MỤC TIÊU - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời cho câu hỏi Ở đâu?) - Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ(BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước(BT3). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ viết hai câu văn ở bài tập 1 (phần nhận xét ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1(5'): Bài cũ: Trạng ngữ trong câu bổ sung ý nghĩa gì cho câu? HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài HĐ3(12'): Hình thành kiến thức mới về thêm trạng ngữ chỉ nôi chốn cho câu a) Phần nhận xét. Bài tập 1: SGK. GV treo bảng phụ. - Gọi HS đọc yêu cầu của BT1, 2. - Yêu cầu HS tìm thành phần chính CN, VN trong câu và tìm thành phần phụ trạng ngữ - Học sinh suy nghĩ làm bài. - Học sinh nêu miệng bài làm - Giáo viên nhận xét bổ sung rút ra câu trả lời đúng. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu và phát biểu. GV nhận xét câu trả lời đúng và ghi bảng. HĐ4(5'): Phần ghi nhớ: HDHS rút ra ghi nhớ - HS nhắc lại ghi nhớ trong SGK. HĐ5(13'): Luyện tập: a) Bài tập 1: - HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm việc cá nhân, trả lời miệng trước lớp. - GV và HS nhận xét chốt lời giải đúng (trước rạp ,trên bờ,dưới những mái nhà ẩm ướt ) b) Bài tập 2: - HS đọc nội dung bài tập 2, làm việc theo nhóm đôi - Học sinh làm vào vở - Học sinh nêu kết quả bài làm. - HS và GV nhận xét, chốt lời giải đúng c) Bài 3:- HS đọc yêu cầu bài 3 HD HS làm bài (Hoàn thiện thành phần chính của câu) - Học sinh suy nghĩ làm bài - HS làm việc độc lập và 4 HS lên bảng làm BT. - Cả lớp và GV nhận xét. HĐ6(3'): Củng cố dặn dò: - 2 HS nhắc lại ghi nhớ, nhận xét chung tiết học, HS nhắc lại nội dung bài KHOA HỌC ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? (Mức độ tích hợp: Bộ phận, liên hệ) I. MỤC TIÊU: HS có khả biết : - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HĐ1(5'): Bài cũ: HS nêu quá trình trao đổi chất ở thực vật HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài HĐ3(15'): Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống(HS biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật). Bước 1: Làm việc theo nhóm.thảo luận các nội dung sau. + Yêu cầu học sinh đọc mục quan sát SGK trang124 để xác định điều kiện sống của 5 con chuột. + Nêu nguyên tắc của thí nghiệm. + Đánh dấu vào phiếu học tập - Học sinh thảo luận và báo cáo kết quả - - Học sinh giáo viên nhận xét bổ sung như GV trang 203. KL: (Như mục bạn cần biết trang 125 sgk HĐ4(15'): Dự đoán kết quả thí nghiệm. -Yêu cầu học sinh thảo luận trong nhóm dựa vào câu hỏi trong SGK trang125 + Con chuột trong hộp nào sẽ chết trước ? vì sao ? + Những con chuột còn lại sẽ ntn? ghi kết quả vào mẫu như SGV trang 204. + Kể ra những yếu tố cần để động vật sống và phát triển bình thường?- - Học sinh thảo luận theo nhóm 4 + Các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình . + Nhóm khác nhận xét, giáo viên bổ sung.:. KL: Động vật cần có đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại, phát triển bình thường. HĐ5(3'): Củng cố, Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. THỂ DỤC NHẢY DÂY TẬP THỂ TRÒ CHƠI: CON SÂU ĐO I. MỤC TIÊU: - Ôn và học mới một số nội dung môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Ôn nhảy dây tập thể. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Địa điểm: ngoài sân trường đã được vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị một còi, dụng cụ trò chơi, mỗi HS một dây. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐ1(8'): Phần mở đầu: Gv: Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. Hs: -Khởi động: Xoay các khớp đầu gối, hông, cổ tay, cổ chân. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc 200 - 250 m. - Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung. HĐ2(20'): Phần cơ bản: a) Môn tự chọn a/ Môn tự chọn * Đá cầu: -Ôn tâng cầu bằng đùi. Hs: Chia tổ tập luyện. Tổ trưởng điều khiển, GV theo dõi, sửa sai. Hs: Chơi thi đua giữa các tổ. Yêu cầu mỗi tổ cử 2 HS thi đua. - Thi tâng cầu bằng đùi: + Cho cả tổ cùng thi, người đá rơi cầu cuối cùng là người thắng. + Cho HS chơi thử vài lần rồi mới cho chơi thật. b) Nhảy dây: Gv cùng Hs nhắc lại cách nhảy và làm mẫu. Hs: Tập luyện theo tổ. Gv: Theo dõi, giúp đỡ thêm. Gv: Tổ chức cho HS thi vô địch theo tổ tập luyện. HĐ3(7'): Phần kết thúc: Gv cùng hs hệ thống bài. Hs: Đứng vỗ tay và hát. Hs: Đứng tại chỗ thực hiện thả lỏng, hít thở sâu. Gv: Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. Thứ ngày 13 tháng 4 năm 2016 CHÍNH TẢ TUẦN 31 I. MỤC TIÊU - Nghe - Viết đúng bài chính tả Nghe lời chim nói; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập phương ngữ, phân biệt thanh hỏi, ngã. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài HĐ2(25'): HD học sinh nghe - viết: - Giáo viên đọc đoạn cần viết chính tả trong bài: Nghe lời chim nói . - Học sinh tìm những từ dễ viết sai chính tả - Học sinh luyện viết những từ khó vào vở nháp - 2 học sinh lên bảng viết từ khó. - Giáo viên đọc học sinh viết bài. - Giáo viên đọc học sinh soát bài - Học sinh nhìn sách soát bài . - Thu, chấm bài, nhận xét đánh giá. HĐ3(10'): HD học sinh làm bài tập: a) Bài tập 2b: - Một học sinh đọc yêu cầu BT 2b. - Học sinh làm bài tập cá nhân. - Học sinh chữa bài tập, giáo viên nhận xét bổ sung.( bảnh bao, hẩm hiu, hở hang..; ỡm ờ, bão bùng, bẽn lẽn, bỡ ngỡ.) b) Bài tập 3b: - Một học sinh đọc yêu cầu BT. - Học sinh bài tập làm vào vở bài tập. - Học sinh lên bảng làm bài tập. - Học sinh chữa bài tập trên bảng, Giáo viên nhận xét bổ sung (ở nước Nga, cũng, cảm, cả.) HĐ3(30'): Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Biết đặt tính và thực hiện các phép tính cộng, trừ, các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐ1(5'): Bài cũ: HS lên chữa bài tập tiết trước.. HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài HĐ3(30'): Thực hành a) Bài 1(dòng 1,2) : Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng phép trừ các số tự nhiên - HS đọc yêu cầu bài 1, - HS làm việc cá nhân(HS làm dòng 1 và 2), gọi 4 HS lên bảng làm. - HS đổi vở cho nhau để kiểm tra - GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng b) Bài 2: Củng cố kĩ năng tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ chưa biết. - HS làm bài tập cá nhân, 2 HS lên bảng làm bài c) Bài 4: Củng cố k/n tính bằng cách thuận tiện nhất -1hs nêu cách làm (Vận dụng tính chất giao hoán ) - Học sinh làm bài - 2 HS lên bảng chữa bài, gv giúp đỡ HS chưa hoàn thành. - Học sinh - giáo viên nhận xét kết quả. d) Bài 5: Củmg cố k/n giải toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ. - 2 HS đọc đề bài. 1Hs nêu cách thực hiện của mình - Học sinh khác nhận xét về cách thực hiện mà bạn vừa nêu. - HD học sinh đọc đề toán và giải: - HS làm việc cá nhân, HS lên bảng làm. - HS và GV nhận xét, chốt cách làm đúng. HĐ4(3'): Củng cố dặn dò: - GV hệ thống kiến thức toàn bài. - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn nước (BT1); biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn (BT2); bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT30. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết các câu văn của bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HĐ1(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài HĐ2(35'): HDHS luyện tập a) Bài 1: 1HS đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc bài: Con chuồn chuồn nước trong SGK, xác định các đoạn văn trong bài, nêu ý chính của từng đoạn - Học sinh làm việc theo nhóm đôi - Học sinh trình bày kết quả . -Thống nhất kết quả SGV trang 235 b) Bài 2 : GV treo bản phụ. HS đọc YC của bài tập. - Học sinh xác định thứ tự đúng của các câu văn để tạo thành một đoạn văn hợp lý - Học sinh làm bài cá nhân. - Học sinh nêu bài làm của mình. - 1HS lên đánh dấu số thứ tự vào bảng phụ. - Thống nhất kết quả.(Con chim gáy..Đôi mắt nâu...Chàng chim gáy ... cườm đẹp) c) Bài 3: 1HS đọc nội dung bài tập 3 - HD HS cách làm bài. - Dán ảnh con gà trống lên bảng. - Học sinh tự viết đoạn văn . - Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn viết của mình. - Giáo viên nhận xét chữa bài . KL: Củng cố kĩ năng viết đoạn văn miêu tả con vật HĐ3(3'): Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. MĨ THUẬT MẪU VẼ CÓ DẠNG HÌNH TRỤ VÀ HÌNH CẦU I MỤC TIÊU: - Hiểu cấu tạo hình dáng và đặc điểm của vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu - Biết cách vẽ hình trụ và hình cầu - Vẽ được hình gần giống mẫu - HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV:- Một vài mẫu có dạng hình trụ và hình cầu khác nhau - Bài vẽ của HS lớp trước - Hình hướng dẫn cách vẽ... HS:- Giấy vẽ, bút chì, tẩy III CÁC HĐ DẠY- HỌC CHỦ YẾU HĐ1(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài HĐ2(5'): QSNX - GV cho HS quan sát một số vật mẫu có dạng hình trụ & hình cầu đồng thời yêu cầu HS quan sát tìm ra đồ vật, các loại quả có dạng hình trụ & hình cầu. ví dụ: Quả cam, quả bưởi, hộp chè... - GV gợi ý để HS nhận xét về: + Tỉ lệ, hình dáng & cấu trúc của mẫu + Màu sắc - HS quan xát đồng loạt cả lớp, HS trả lời, một số HS nhắc lại HĐ3(5'): Cách vẽ - GV bày mẫu - GV gợi ý HS cách vẽ bằng hình mẫu và vẽ mẫu trực tiếp trên bảng + Xác định khung hình chung, khung hình riêng của từng vật mẫu + Tìm tỉ lệ & phác hình bằng nét + Vẽ nét chi tiết + Vẽ màu theo ý thích - HS quan sát cách vẽ, HS nhắc lại cách vẽ HĐ4(18'): Thực hành - GV cho HS quan sát một số bài mẫu của HS năm trước. - GV chia thanh 4 nhóm để HS thực hành - GV quan sát hướng dẫn, HS hoàn thành bài tại lớp HĐ5(4'): NXĐG - GV chọn một số bài của 4 nhóm để đánh giá - Các nhóm nhận sét lẩn nhau theo cảm nhận riêng về : Bố cục; hình ảnh, màu sắc. - GV tổng kết đánh giá HĐ6(1'): Dặn dò: chuẩn bị bài sau Thứ 5 ngày 14 tháng 4 năm 2016 TOÁN ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU: Giúp hs: - Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột. - Biết vận dụng cách đọc các thông tin trên biểu đồ khi cần thiết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1(5'): Bài cũ: 2HS lên bảng làm bài 3 ở VBT GV, HS nhận xét. HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài HĐ3(30'): Hướng dẫn HS thực hành: Bài 2: Xử lí dữ liệu trên biểu đồ cột + HS đọc và nêu y/c của đề bài. HS thảo luận nhóm nêu cách làm. HS làm vào vở. GV theo dõi HD thêm cho HS. + 1 HS trình bày vào bảng nhóm và treo trước lớp + Lớp nhận xét, bổ sung để có kết quả đúng: Đáp số: 334 km2. Bài 3: Phân tích số liệu biểu đồ cột + HS đọc và nêu đề bài. HS làm bài vào vở ô li, GV theo dõi HS thêm cho HS + 2 HS làm bài ở bảng lớp. GV và HS chữa bài để có kết quả chung. + HS thảo luận để đặt thêm các câu hỏi nhằm khai thác thêm về biểu đồ +HS thực hiện trước lớp: 1 HS hỏi, HS khác trả lời; + GV và HS khác làm trọng tài, bình chọn nhóm thắng cuộc + GV nhận xét, chốt kiến thức dạng bài. HĐ4(3'): Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại các bước đọc và sử lí bản đồ. GV nhận xét tiết học, khen hs có ý thức học tốt. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. TẬP ĐỌC NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ (Phương thức tích hợp: Khai thác trực tiếp nội dung bài) I. MỤC TIÊU: Giúp hs : - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung. - Nội dung(Hai bài thơ ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống, không nản trí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ.(trả lời được các CH trong SGK, thuộc 1 trong 2 bài thơ). - Giáo dục HS sự tôn kính và tình cảm mến yêu của mình đối với Bác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Tranh ở SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1(5'): Bài cũ: 2 HS đọc bài : Vương quốc vắng nụ cười, nêu nội dung của bài. GV nhận xét, ghi điểm cho HS HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài HĐ3(10'): Luyện đọc - 2 HS đọc bài - Lớp đọc thầm ở SGK - 2 HS đọc lượt 1 - GV ghi từ khó, thơ luyện cho học sinh đọc đúng. - 4 HS đọc lượt 2 và 3. Lớp nhận xét xem đọc đúng chưa? - 1HS đọc chú giải. - HS luyện đọc theo nhóm 3 - GV nêu cách đọc và đọc mẫu. HĐ4(12'):Tìm hiểu bài . Bài1: Ngắm trăng + 1HS đọc to cả bài - GV nêu câu hỏi 1 và 2 ở SGK. + GV giúp HS trả lời, nêu cách hiểu từ " hững hờ" + GV hỏi: Bài thơ nói lên điều gì?(Tác giả thể hiện sự lạc quan, tin vào chiến thắng của dân tộc) Bài2: Không đề + HS đọc lướt bài thơ, GV nêu câu hỏi 3, 4. + GV giúp HS trả lời, hiểu cách dùng từ của Bác. + HS đọc cả bài và trả lời: Bài văn cho em biết điều gì về Bác? Nội dung: 1 HS đọc cả 2 bài – HS tìm nội dung bài . + GV hỏi HS để tìm nội dung bài :2 bài thơ ca ngợi điều gì về Bác? + HS trả lời, GV nhận xét, ghi bảng . HĐ5(8'):Hướng dẫn hs đọc diễn cảm và HTL: - 2 HS đọc– GV giúp HS đọc đúng giọng tha thiết, dịu dàng. - GV đọc mẫu 2 bài thơ. - HS theo dõi hs, nêu những từ được nhấn gi
Tài liệu đính kèm: