Giáo án Khối 5 - Tuần 04

Tiết 1: TẬP ĐỌC Tiết CT: 07

 Những con sếu bằng giấy

 I/.Mục đích, yêu cầu:

 - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

 - Hiểu ý nghĩa: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

 II/.Đồ dùng dạy học.

 1).Thầy: - Tranh phóng to bài tập đọc trong SGK. Tranh ảnh thảm họa chiến tranh hạt nhân về vụ nổ bom nguyện tử.

 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn h/s đọc diễn cảm.

 2).Trò: SGK, bài chuẩn bị, vở ghi.

 III/.Các hoạt động dạy học.

 

doc 33 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 552Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 04", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri).
 - Phản hồi/ lắng nghe tích cực.
 III/.Đồ dùng dạy học:
1).Thầy: - Các hình ảnh minh họa trong SGK phóng to.
	- Viết sẵn bảng lớp ngày, tháng, năm xảy ra vụ thảm sát Sơn Mỹ (16/3/1968), tên những người Mĩ trong câu chuyện.
2).Trò: SGK, vở ghi.
 IV/.Các hoạt động dạy học:
 ND - PP
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ:
(3).
2/.H.động2: Dạy bài mới(34). 
2.1-G.thiệu truyện phim (2)
2.2-GV kể chuyện 2, 3 lượt(10).
 2.3-H.dẫn h/s KC, trao dổi ý nghĩa câu chuyện (23).
NĐT 1,2
NĐT 1,2
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
 Hoạt động của GV
- Kiểm tra 2 h/s.
 GV nhận xét, h/s.
- GV giới thiệu truyện phim: SGV – 140. H.dẫn h/s quan sát các tấm ảnh).
- KC lần 1, kết hợp chỉ ngày, tháng, năm, tên riêng, chức vụ, công việc của những người lính Mĩ.- - - Kể 2, 3 lần, kết hợp giới thiệu từng hình ảnh phim (SGK).
 VD: SGV – 141.
 a).Cho h/s kể theo nhóm (13).
- Cho h/s:
- Gọi 1 h/s:
 b).Thi KC trước lớp(10).
 - Cho cả lớp.
- GV gọi:
- GV nhận xét, bổ sung.
- Gọi vài h/s:
 Nhận xét tiết học.
 Hoạt động của học sinh
- Kể một việc làm tốt xây dựng quê hương, đất nước của một
người mà em biết.
 HS đọc trước lớp lời ghi dưới mỗi tấm ảnh.
- Tên các nhân vật: SGV.
- HS vừa kể, vừa quan sát các hình ảnh minh họa.
- Văn bản truyện phim.
- Kể theo nhóm (Kể từng đoạn) theo 2, 3 tấm ảnh.
- Kể toàn truyện.
- Cả nhóm trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện nhóm đặt câu hỏi cho nhóm khác trả lời:
 + Truyện giúp bạn hiểu điều gì?
 + Bạn suy nghĩ gì về chiến tranh?
 + Hình ảnh của những người lính Mĩ có lương tâm giúp bạn hiểu điều gì?
- Một số h/s trả lời.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
	Rút kinh nghiệm.
...................................
____________________________________
Tiết 3: KĨ THUẬT Tiết CT: 04
	 Thêu dấu nhân (tiết 2)
 I/.Mục tiêu:
- Biết cách thêu dấu nhân.
 - Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm.
 II.Đồ đùng dạy học:
	Như tiết 1
 III/.Các hạt động dạy học chủ yếu:	
 ND - PP
Hoạt động của GV
 Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
2/.H.động2: Thực hành(33).
NĐT 1,2
NĐT 1
NĐT 1,2
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
- Gọi 2, 3 h/s:
- Nhận xét, đánh giá h/s.
 Gọi 1 số h/s.
- GV nhận xét, hệ thống lại cách thêu.
 Lưu ý thêm: SGV – 27.
- Kiểm tra:
 Cho h/s:
- GV quan sát, uốn nắn cho những em còn lúng túng.
 * Đánh giá sản phẩm(8).
- Cho các nhóm:
 Yêu cầu đánh giá: SGK.
 Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học sinh theo 2 mức.
 Nhận xét tiết học.
- Dặn h/s về nhà.
- Đọc ghi nhớ ở tiết 1 ( về cách thêu dấu nhân).
 Nhắc lại cách thêu dấu nhân (thực hiện thao tác: thêu 2 mũi thêu dấu nhân).
 Sự chuẩn bị của h/s, nêu các yêu cầu của sản phẩm (mục III-SGK).
- THực hành thêu dấu nhân. (có thể làm theo nhóm để hỗ trợ cho nhau).
- Trình bày sản phẩm.
- Cử 2, 3 em đánh giá sản phẩm được trưng bày:
	+ Hoàn thành: A
 + Chưa hoàn thành: B
 + Hoàn thành sớm, đường thêu đúng kĩ thuật, đẹp: A+.
- Chuẩn bị trước dụng cụ nấu ăn trong gia đình.
	Rút kinh nghiệm.
..
 ___________________________________
Thứ tư, ngày 20 tháng 9 năm 2017 
Tiết 1: TẬP ĐỌC Tiết CT: 08
	 Bài ca về Trái Đất
 I/.Mục đích, yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hòa bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. (Trả lời các câu hỏi trong SGK; học thuộc 1, 2 khổ thơ, HTL ít nhất 1 khổ).
 II/.Đồ dùng dạy học:
	1).Thầy: - Tranh phóng to minh họa bài đọc SGK. Tranh ảnh về Trái Đất trong Vũ trụ.
	- Bảng phụ ghi những câu thơ hướng dẫn h/s đọc diễn cảm.
 2).Trò: SGK, bài chuẩn bị, vở ghi.
 III/.Các hoạt động dạy học.	
 ND - PP
 Hoạy động của GV
 Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
NĐT 2
2/.H.động2: Dạy bài mới(34).
 2.1-G.thiệu bài(1).
 2.2-H.dẫn L.đọc và tìm hiểu bài(33).
NĐT 1,2
NĐT 1
NĐT 1,2
NĐT 1,2
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
NĐT 2
- Gọi 2 h/s lên bảng.
 Nhận xét, h/s.
 GV treo tranh, giới thiệu; nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 a).Luyện đọc(15).
 - Gọi 1 h/s .
 GV sửa lỗi phát âm, cách nhấn giọng, ngắt nhịp cho h/s.
- Yêu cầu h/s:
 Lưu ý h/s:
 - Gọi 1 h/s:
 GV đọc diễn cảm toàn bài: SGV.
 b).Tìm hiểu bài(13).
 - Cho h/s cả lớp:
- Cho h/s trả lời các câu hỏi trong SGK. GV chốt lại sau khi h/s trả lời: SGV.
 c).Đọc diễn cảm và HTL bài thơ(5).
	Cho h/s:
- H.dẫn h/s:
- Cho h/s đọc diễn cảm.
 GV nhận xét, biểu dương các
em đọc tốt, đọc hay (hoặc cho điểm).
- Gọi 1 số em:
 GV chốt lại nội dung bài học. Ghi bảng
- Cho cả lớp hát bài:
- Gọi 1 vài em:
 Nhận xét tiết học.
- Đọc bài Những con sếu bằng giấy, trả lời câu hỏi về đoạn đọc.
- HS quan sát tranh, lắng nghe.
- Đọc cả bài.
- 3, 4 tốp: mỗi tốp 3 em đọc nối tiếp bài thơ.
- Luyện đọc theo cặp.
 Nghỉ hơi đúng nhịp thơ.
 VD: Trái đất này/ là của chúng minh
Quả bóng xanh, bay giữa trời xanh.
 Đọc chú giải: SGK.
- HS lắng nghe.
- Đọc theo cặp, đọc thầm bài thơ, suy nghĩ, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- HS trả lòi các câu hỏi trong SGK; các em khác nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp lắng nghe.
 Nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- Đọc đúng giọng bài thơ: Nhấn giọng
và ngắt nhịp đúng.
 - Một số em thi đọc diễn cảm. Các cặp h/s khác thi đọc thuộc lòng từng khổ va
cả bài thơ.
- Nêu nội dung, ý nghĩa bài thơ.
- HS lắng nghe, nhắc lại.
 “Bài ca về Trái Đất”.
 Nhắc lại nội dung bài học.
 Về nhà: HTL bài thơ, chuẩn bị bài sau.
	Rút kinh nghiệm.	
..................................
_____________________________________
Tiết 2: TOÁN Tiết CT: 18
	 Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp theo)
 I/.Mục tiêu:
	- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (Đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng kia lại giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
	- Làm BT 1.
II/.Đồ dùng dạy học.
	1).Thầy: SGK, tài liệu soạn giảng.
	 2).Trò: SGK, vở BT.
 III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 ND - PP
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
NĐT 1,2
2/.H.động2: Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ(3).
 2.1-G.thiệu bài toán và cách giải(10).
NĐT 1,2
2.2-Thực hành (20).
NĐT 1,2
- Gọi h/s:
 Nhận xét tiết học.
 GV nêu ví dụ: SGK.
- GV viết sẵn trên bảng lớp như bảng trong SGK.
- Cho h/s quan sát, nhận xét.
 Hướng dẫn h/s giải bài toán theo các bước.
	 Tóm tắt.
 2 ngày: 12 người
 4 ngày: . . . người? 
Hỏi h/s: Thời gian đắp xong nền
nhà tăng lên thì số người tăng lên hay giảm đi?
- Ở bài này, thời gian gấp lên mấy lần?
- Như vậy, số người giảm đi mấy lần?
 Như vậy, muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì cần số người là bao nhiêu?
Bài tập1(10).
 - Gọi 1 h/s lên bảng tóm tắt.
	Tóm tắt.
 7 ngày: 10 người
- Nêu cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ.
- Chữa BT 4 tiết trước.
- HS tự tìm kết quả số bao gạo có được khi chia hết 100kg gạo vào các bao. Mỗi bao đựng 5kg, 10kg, 20kg rồi đính vào bảng (viết sẵn trên bảng lớp).
 - Nhận xét như SGK.
 Cách1: Rút về đơn vị.
- Muốn đắp nền nhà trong 1 ngày thì càn số người là bao nhiêu?
( 12 x 2 = 24 người)
- Muốn dắp xong nền nhà trong 4 ngày thì cần số người là bao nhiêu?
 ( 24 : 4 = 6 người)
 (Trình bày cách giải như SGK).
 Cách2: Tìm tỉ số.
 - Giảm đi.
	4 ngày gấp 2 ngày số lần là:
 4 : 2 = 2(lần).
 Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì cần số người là:
 12 : 2 = 6 (người).
 Đáp số: 6 người.
(Giải theo cách “Rút về đơn vị”).
	 Bài giải.
 Muốn làm xong công việc trong 1 
ngày cần:
 10 x 7 = 70 (người)
 Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần:	
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dòø(2).
NĐT 1
 5 ngày: . . . người?
- Cho h/s nêu:
 Nhận xét tiết học.
 70 : 5 = 14 (người)
	 Đáp số: 14 người.
- HS tự giải như BT1 bằng cách
 (Giải theo cách “Tìm tỉ số”).
	- Hai cách giải bài toán liên
quan về tỉ lệ.
- Về nhà làm các BT còn lại vào
vở.
	Rút kinh nghiệm.
..
____________________________________
Tiết 3: ANH VĂN
	 _______________________________________
Tiết 4 MĨ THUẬT
	 _______________________________________
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Toán 
 Bài 1: 
 Tóm tắt Bài giải
	6 ngày : 12 người 1 ngày sửa xong đoạn đường cần số người là:
	4 ngày : . . . ? người 12 X 6 = 72 (người)
	4 ngày sửa xong đoạn đường cần số người là:
 72 : 4 = 18 (người)
 Đáp số: 18 người
 Bài 2:
 Tóm tắt Bài giải
 Chiều dài: Hiệu số phần bằng nhau là:
	Chiều rộng: 15m	 3 - 2 = 1 (phần)
 Chiều dài mảnh vườn là:
	 15 : 1 X 3 = 45 (m)
 Chiều rộng mảnh vườn là:
	45 - 15 = 30 (m)
 Diện tích của mảnh vườn là:
 45 X 30 = 1350 (m)
 Đáp số: 1350 m 
 ______________________________________
Tiết 2: ĐỊA LÍ Tiết CT: 04
 Sông ngòi
 I/.Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi VN.
- Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp.
- Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền Hậu, Đồng Nai, Mã, 
 - Cả trên bản đồ (lược đồ).
 II/.Đồ dùng dạy học:
1).Thầy: - Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
	- Tranh ảnh về sông mùa lũ và mùa cạn.
	- SGK, tài liệu sọn giảng.
 2).Trò: SGK, vở ghi.
 III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	ND - PP
	Hoạt động của GV
 Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
2/.H.động2: Dạy bài mới(34).
 2.1-G.thiệu bài(1).
 2.2-Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc(13).
NĐT 1,2
 2.3-Sông ngòi ở nước ta có lượng nước thay đổi theo múa, có nhiều phù sa(12).
- Gọi 2 h/s trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, h/s.
 GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 *H.động1:
 Bước 1: Cho h/s.
- Nước ta có nhiều sông hay ít sông so với các nước mà em biết?
- Kể tên và dựa trên H.1 nêu vị trí sông ở VN?
- Ở miền Bắc có sông lớn nào?
- Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung?
 Bước2: Cho h/s:
 GV kết luận: SGV.
 *H.động2: Làm việc theo nhóm.
- Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta?
- Khí hậu miền Bắc và miền Nam khác nhau như thế nào?
- HS lắng nghe.
- Dựa vào H.1 SGK, trả lời câu hỏi.
- Nhiều sông.
- Sông Hồng, Đà, Mã, Thái Bình, Cả, Đà Rằng, Tiền, Hậu, Đồng Nai
- Sông Hồng và Thái Bình.
- Ngắn và dốc (Địa hình hẹp chiều ngang).
- Trả lời trước lớp.
- HS đọc SGK, quan sát H.2, 3 hoàn thành bảng sau:
 Thời gian
	 Mùa mưa
 Mùa khô
	 Đặc điểm
Nước sông dâng lên nhanh chóng, có khi tràn ngập cả hai bờ.
 Nước sông hạ thấp, lòng sông trơ ra bãi cát hoặc sỏi đá.
 Ảnh hưởng tời đời sống và sản xuất
 Gây ngập lụt, nước lũ đe dọa mùa màng và đời sống nhân dân ở ven sông.
 Aûnh hưởng tới giao thông, h.động của nhà máy thủy điện, thiếu nước tưới.
 2.4-Vai trò của sông ngòi(8).
NĐT 1,2
NĐT 1
NĐT 2
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
- GV sửa chữa giúp h/s hoàn thiện.
Hỏi: Màu nước của con sông ở địa phương em vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không?
 - Tại sao?
 *H.động3:
- Yêu cầu h/s:
 Kết luận: SGV.
- Yêu cầu h/s:
 Gọi 1 số h/s.
- Cho h/s:
 Nhận xét tiết học.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc; nhóm khác bổ sung.
- Có khác nhau.
- Vì mùa lũ, nước sông đục, mang nhiều phù sa.
 (Làm việc cả lớp).
- Kể về vai trò của sông ngòi:
 + Bồi đắp cho đồng bằng.
 + Cung cấp nước cho đồng ruộng và nước cho sinh hoạt.
 + Là nguồn thủy điện và đường giao thông.
 + Cho nhiều tôm, cá
- Chi 2 đồng bằng lớn do 2 con sông bồi đắp: Bắc bộ và Nam bộ.
- Các nhà máy thủy điện ở nước ta: Hòa Bình, Trị An, Y-a-li
- Đọc tóm tắt trong SGK.
- Chỉ trên bản đồâ một số công trình thủy điện lớn ở nước ta.
	Rút kinh nghiệm.
______________________________________
Tiết 3: LỊCH SỬ Tiết CT: 04
 Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
 I/.Mục tiêu:
Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế – xã hội VN đầu TK XX:
	- Về kinh tế: Xuất hiện nhà mày, hầm mỏ, đồ điền, đường ô tô, đường sắt
	- Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân
 II/.Đồ dùng dạy học:
 1).Thầy: - Hình phóng to SGK.
	- Bản đồ hành chính VN ( Để giới thiệu các vùng kinh tế).
	- Tranh ảnh, tư liệu để phản ánh về sự phát triển kinh tế, xã hội ở VN thời kì bấy giờ (nếu có).
 2).Trò: SGK, vở ghi, tranh ảnh sưu tầm.
 III/.Các hoạy động dạy học chủ yếu:
 ND - PP
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3.
2/.H.động2: Dạy
bài mới(34).
	2.1-G.thiệu
bài(1).
2.2-Bài mới(33).
NĐT 1,2
NĐT 1,2
NĐT 1,2
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
NĐT 1
- Gọi 2 h/s lên bảng trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, h/s.
- GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
 *H.động1(6).
 Sau khi dập tắt phong trào của đấu tranh của nhân dân ta, thực dân Pháp làm gì?
 Cho h/s trả lời các câu hỏi, các em khác bổ sung.
- GV chốt lại: SGV.
 *H.động2(10).
- Trước đây, xã hội VN có những giai cấp nào?
- Đầu thế kỉ XX, xuất hiện những giai cấp, tầng lớp nào? Đời sống của công nhân, nông dân ra sao?
 *H.động3(10).
	GV hoàn thiện phận trả lời của học sinh: SGV.
 *H.động4(5).
- Tổng hợp các ý kiến của h/s (Nhấn mạnh các biến đổi lớn về kinh tế, xã hội ở nước ta đầu thế kỉ XX).
 Nhận xét tiết học.
- Gọi 1 vài h/s.
- Thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế.
- Chiếu Cần Vương có tác dụng gì?
- HS lắng nghe.
 ( Làm việc cả lớp).
 HS đọc thầm bài đọc SGK, thảo luận các câu hỏi:
 + Trước khi thực dân Pháp xâm lược , những ngành kinh tế nào ra đời ở nước ta? Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do phát triển kinh tế?
 ( Làm việc theo nhóm).
 - Thay mặt các nhóm h/s lần lượt trả lời.
- Các h/s khác nhận xét, bổ sung – GV chốt lại.: SGV.
 (Làm việc cả lớp)
- Các nhóm báo cáo kết quả; h/s khác bổ sung.
 (Làm việc cả lớp).
- HS lắng nghe.
- Đọc tóm tắt SGK ( nhiều em nhắc lại).
 Nhắc lại ghi nhớ.
	Rút kinh nghiệm.
..
________________________________
Thứ năm, ngày 21 tháng 9 năm 2017
Tiết 1: CHÍNH TẢ (Nghe-viết) Tiết CT: 04
	 Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ
 I/.Mục đích, yêu cầu:
 - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	- Nắm chắc mô hình cấu tạo vằn và qui tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2, BT3).
 II/.Đồ dùng dạy học.
	1Thầy: - Bút dạ, vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần để GV kiểm tra bài cũ; hướng dẫn BT2.
	- SGK, tài liệu soạn giảng.
	2).Trò: SGK, vở ghi, đồ dùng.
 III/.Các hoạt động dạy học.
 ND - PP
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
NĐT 1
2/.H.động2: Dạy
- Cho h/s viết vần của các tiếng:vào mô hình cấu tạo vần. (SGV)
- GV nhận xét, h/s.
- GV đọc toàn bộ bài chính
 Chúng tôi mong thế giới này hòa bình.
 HS phân tích từng tiếng trong 
câu văn trên.
HS theo dõi SGK.
bài mới(34).
 2.1-H.dẫn h/s
nghe-viết(15).
NĐT 1,2
 2.2-H.dẫn h/s làm BT chính
tả(19).
NĐT 1,2
NĐT 1,2
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
tả.
 Yêu cầu cả lớp:
- GV đọc bài (nêu cách viết) bài văn xuôi. Nhắc h/s về tư thế
ngồi viết, cách để vở, cầm bút.
- GV đọc lại bài chính tả một lượt.
- GV thu 7 – 10 bài chấm. Nêu nhận xét chung.
 Bài tập2(10).
- Cho h/s:
- Gọi 2 h/s:
 Bài tập3(9).
 GV nói: Đó là các nguyên âm đôi.
 * Giống nhau: Hai tiếng có âm chính gồm 2 chữ cái ( ia, iê)
	* Khác nhau: Tiếng “Chiến” có âm cuối “n”, Tiếng “ Nghĩa” không có âm cuối.
- Dặn h/s:
- Nhận xét tiết học.
- Đọc thầm lại: Chú ý viết tên riêng
người nước ngoài và những chữ dễ viết sai.
- HS gấo SGK, viết bài. ( Nghe GV hướng dẫn trước khi viết chính tả).
- HS tự soát bài và sửa lỗi theo SGK (có thể đổi vở, sửa lỗi cho nhau).
- HS lắng nghe.
- Nêu nội dung của BT: Điền đúng “ Nghĩa, chiến” vào mô hình cấu tạo vần.
- Lên bảng điền trên phiếu (Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa 2 tiếng).
- Trong tiếng “ Nghĩa”, không có âm cuối, đắt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi (i).
- Trong tiếng “ Chiến” có âm cuối, đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyện âm đôi (ê).
- Ghi nhớ cách đánh dấu thanh có ghi nguyên âm đôi ia, iêâ.
	Rút kinh nghiệm.
..
_____________________________________
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN Tiết CT: 07
	 Luyện tập tả cảnh
 I/.Mục đích, yêu cầu:
	- Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường.
	- Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí.
 II/.Đồ dùng dạy học:
	1).Thầy: - SGK, tài liệu soạn giảng.
 - Bút dạ, 3-4 tờ giấy khổ to (cho 2, 3 h/s trình bày dàn ý bài văn trên bảng lớp).
 2).Trò: SGK, bài chuẩn bị ( những ghi chép đã có khi quan sát cảnh trường học).
 III/.Các hoạt động dạy học.
	 ND - PP
	Hoạt động của GV
 Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
NĐT 2
2/.H.động2: Dạy bài mới(34).
 2.1-G.thiệu bài 
(1).
 2.2-H.dẫn h/s
L.tập(33).
NĐT 1,2
- Gọi 2 h/s:
 Nhận xét,h/s
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Bài tập1(16).
- Cho cả lớp:
- Phát bút dạ cho 2, 3 h/s:
 Mời 1 em là bài tốt:
 DÀN Ý: 
Mở bài:
Thân bài:
- Trình bày kết quả quan sát cảnh trường học (đã chuẩn bị ở nhà).
- HS lắng nghe.
(HS trình bày kết quả quan sát ở nhà).
- Lập dàn ý.
- Lập dàn ý trên giấy khổ to.
- Dán giấy lên bảng, trình bày dàn ý. Cả lớp bổ sung, sửa chữa và hoàn chỉnh.
- Trường nằm trên một khoảng đất rộng.
- Ngôi trường nổi bật với mái ngói đỏ tươi, tường vôi trắng, có những hàng cây xanh bao quanh
Tả từng phần của cảnh trường:
NĐT 1,2
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
 *Sân trường: - Sân xi măng rộng; giữa sân là cột cờ, trên sân có một số cây bàng và phượng vĩ tỏa bóng mát rượi.
	- Hoạt động vào giờ ra chơi.
 *Lớp học: - Ba tòa nhà hai tầng xếp thành hình chữ U.
	- Các lớp học thoáng mát, có quạt trần, đèn điệnTrong lớp trang trí tranh ảnh màu do h/s vẽ và sưu tầm.
	- Phòng truyền thống ở tòa nhà chính.
 *Vườn trường: - Cây trong vườn.
	 - Hoạt động của h/s chăm sóc vườn.
 Kết bài: - Trường học của em mỗi ngày một đẹp hơn nhờ sự quan tâm của thầy, cô và chính quyền địa phương cùng các em h/s.
 - Em rất yêu quí và tự hào về trường em.
 Bài tập2(17).
- Cho h/s:
- Gọi vài, ba h/s:
- GV đánh giá, những bài viết tốt.
- Yêu cầu h/s về nhà.
- Nhận xét tiết học.
- Nên chọn viết một đoạn ở thân bài vì phần này có nhiều đoạn.
- Nói trước sẽ viết đoạn nào?
- HS viết một đoạn văn ở phần thân bài. Sau đó đọc trước lớp; càc em khác nhận xét, bổ sung.
- Chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết. Xem lại các chi tiết tả cảnh đã học, những dàn ý, những đoạn văn đã viết.
- Đọc trước đề bài và gợi ý của tiết sau (SGK-44).
	Rút kinh nghiệm
...........
......................
______________________________________
Tiết 3: TOÁN Tiết CT: 19
	 Luyện tập
 I/.Mục tiêu:
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
- Làm BT1, 2.
 II/.Đồ dùng dạy học.
 1).Thầy: SGK, tài liệu soạn giảng.
 2).Trò: SGK, vở BT.
 III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
 ND - PP
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
NĐT 2
2/.H.động2: Dạy bài mới(34).
NĐT 1,2
- Gọi 2 h/s.
- Nhận xét, h/s.
 Bài tập1(10).
- Gọi 1 h/s:
(Dạng bài “Tìm tỉ số”).
 Tóm tắt.
 3000đ/quyển: 25 quyển
1500đ/quyển: . . . quyển?
- Trả lời cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ.
- Chữa BT2 trang 21.
- Đọc đề bài.
- 1 h/s tóm tắt, 1 h/s lên bảng giải; cả lớp làm nháp rồi chữa bài vào vở.
Bài giải.
 3000đ gấp 1500đ số lần là:
3000 : 1500 = 2(lần)
 Nếu mua với giá

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 4 Lop 5_12270853.doc