TẬP ĐỌC
TIẾT 55+ 56: BÁC ĐƯA THƯ
A. Mục tiêu:
*- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. B¬ước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Bác đ¬ưa th¬ư vất vả trong việc đ¬ưa th¬ư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác.Ôn vần inh, uynh.
- GD HS biết quý trọng những ngư¬ời lao động.
- KNS:. Các em cần yêu mến và chăm sóc ,biết quý trọng những ngư¬ời lao động.
B. Đồ dùng dạy-học:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc.
- HS: sgk
C. Các hoạt động dạy-học:
m 1 tiếng ( từ ) -1 HS đọc. - HS đọc đoạn 1 - Minh muốn chạy vào nhà khoe với mẹ. - HS đọc đoạn 2 - Minh chạy vào nhà rót nước mát mời bác uống. - Nêu lại nội dung bài. - HS đọc theo nhóm đôi. - Đọc nối tiếp - Đọc CN. - HS quan sát + Từng HS đóng vai Minh, nói lời chào của Minh với bác đưa thư. + Đóng vai: 1 em đóng vai Minh, 1 em đóng vai bác đưa thư. - HS đọc lại bài - Các nhóm thi đua tập nói lời chào của Minh với bác đưa thư. - Nghe. TOÁN TIẾT 133: ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 100 ( Tiếp ) A. Mục tiêu: *- Củng cố về đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100, biết viết số liền trước liền sau của 1 số, cộng trừ số có 2 chữ số. - Rèn kỹ năng cộng trừ số có 2 chữ số và giải toán. - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Viết trước bài tập 2 ( TR 175 ) - HS : Bảng, vở C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập III. Bài mới Giới thiệu bài: Hướng dẫn ôn tập: *Bài 1 : Viết số - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Đọc các số. - Nhận xét, chữa bài. *Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách tìm số liền trước của một số. - Cho HS làm bài vào vở. - Khi chữa bài yêu cầu HS nêu: “ Số liền trước của 19 là 18, số liền sau của 19 là 20” * Bài 3 : - GV nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài vào vở. - Cho HS thi làm bài nhanh. - GV nhận xét . *Bài 4: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS nêu yêu cầu. - CHo HS nêu cách đặt tính. - Cho HS làm bài vào vở. - Nhận xét chữa bài. *Bài 5: - Gọi HS đọc, phân tích, tóm tắt bài toán. - Ghi tóm tắt Thành có: 12 máy bay Tâm có: 14 máy bay Tất cả có: .... máy bay? 3. Củng cố- Dặn dò: Trò chơi “Điến số tiếp sức” - Nhận xét tiết học . - Dặn dò: Ôn bài, chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100. 70 + 20 91 + 4 60 - 10 59 - 3 - Nêu yêu cầu bài - Viết bảng con: 38, 28, 54, 61, 30, 19, 79, 83, 77. - Nêu yêu cầu - Nêu cách tìm - Làm bài vào vở HS nối tiếp làm trên bảng lớp. Lớp nhận xét - Nêu lại yêu cầu - Học sinh tự làm bài - 2 học sinh lên bảng thi. HS khác nhận xét. 28 a, Khoanh vào số bé nhất 59 , 34 , 76 , 66 b, Khoanh vào số lớn nhất , 39 , 54 , 58 -Nêu yêu cầu - HS làm vở. 6 HS chữa bài trên bảng. HS khác nhận xét. - Học sinh đọc đề nêu tóm tắt. - HS tự làm bài vào vở. 1 HS làm bài trên bảng. Lớp nhận xét. Bài giải Số máy bay cả 2 bạn gấp đợc là: 12 + 14 = 26 ( máy bay ) Đáp số: 26 máy bay - Mỗi nhóm 3 em tham gia chơi Số 95 - 12 + 34 - 2 Thứ năm ngày 4 tháng 5 năm 2017 TẬP VIẾT TIẾT 10: TÔ CHỮ HOA X, Y A. Mục tiêu: *- HS tô đúng và đẹp cỏc chữ hoa X, Y. - Viết đúng và đẹp cỏc vần: inh, uynh, ia, uya; các từ ngữ: bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya. - Viết theo cỡ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ. B. Đồ dùng dạy-học: - Chữ hoa mẫu. - Cỏc vần và từ ngữ ứng dụng. C. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ - Viết: khảng trời, xanh mỏt - Gv nhận xét bài viết trước. III. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - Tập tụ các chữ hoa X, Y và tập viết cỏc vần, từ ngữ ứng dụng trong bài tập đọc. 2. Hướng dẫn viết bảng con: * Chữ hoa X gồm những nét nào? * GV: Chữ hoa X gồm hai nét cong nối liền chạm lưng vào nhau. * GV hướng dẫn quy trình viết: - Chữ hoa X gồm hai nét cong chạm lưng vào nhau, giữa các nét nối liền. Từ điểm đặt bút thấp hơn đường kẻ ngang trên một chút, lượn cong sang phải chạm lên đường kẻ ngang trên một chút, lượn cong sang phải chạm lên đường kẻ ngang trên, lượn cong sang phải, độ rộng bằng móc trên. Tiếp đó đưa lên trên độ rộng hơn một đơn vị chữ, lượn cong sang trái chạm lưng vào nét cong trước. Điểm dừng bút cao hơn đường kẻ ngang dưới một chút gần chạm lưng vào nét cong. - Chữ hoa Y: nét móc hai đầu và nét khuyết dưới. 3. Hướng dẫn viết vần và từ ứng dụng: - Hướng dẫn cách nối các con chữ. - Nhận xét, chữa bài. 4. Hướng dẫn viết vở. - Hướng dẫn tư thế ngồi, cách cầm bút, cách đặt vở. - Cho HS xem bài mẫu. - Thu vở chấm, viết nhận xét. - Nhận xét chung. 6. Củng cố - Dặn dò: - Khen HS đó tiến bộ và viết đẹp. -Dặn HS: Về nhà luyện viết nhiều. Chuẩn bị bài sau. - 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con. - HS: Chữ X hoa gồm 2 nột cong nối liền chạm lưng vào nhau. - HS viết bảng con: X, Y - Viết các vần, từ ngữ ứng dụng. - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - Nghe. CHÍNH TẢ TIẾT 19: BÁC ĐƯA THƯ A. Mục tiêu: *- HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn “ Bác đưa thư.....mồ hôi nhễ nhại” trong bài “ Bác đưa thư”. - Làm đúng bài tập chính tả: Điền vần inh hoặc uynh; chữ c hay k. - Góp phần rèn chữ viết, nết người cho HS. D. Đồ dùng dạy-học: - GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả - HS: Bảng, vở C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS viết: a, GV đọc mẫu: b, HD viết: -Hỏi: Trong bài viết có mấy dấu chấm. Chữ đầu sau dấu chấm viết như thế nào? - Phân tích tiếng khó trên bảng: mừng, quýnh, khoe, nhễ, nhại. - Cho HS viết bảng các tiếng khó. 3. HS viết bài: - GV nhắc HS cách ngồi đúng, nhắc nhở HS viết hoa chữ đầu mỗi câu. 4. Chữa lỗi: - Đọc soát lỗi: Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ, dừng lại ở chữ khó viết. - Chữa trên bảng những lỗi phổ biến. - Chấm 1 số bài - Nhận xét. 5. HD làm bài tập chính tả: a, Điền vần inh hay uynh b, Điền chữ c hay k 6. Củng cố- Dặn dò: - Khen những HS học tốt, chép bài đúng, đẹp. - Chép lại đoạn văn cho đúng - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về hoàn thành bài. - Viết bảng con: tới trường, cô giáo - HS đọc tên bài: Bác đưa thư. - Đọc bài viết - Trong bài viết có 5 dấu chấm. Chữ đầu sau dấu chấm viết hoa. - Tự phát hiện từ dễ viết sai - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó. - HS tập viết bảng các tiếng, từ khó. - HS chép bài vào vở. - HS dùng bút chì soát bài viết của mình. - HS làm bảng con. - 2 nhóm HS lên bảng điền - b.... hoa kh ..... tay - ...ú mèo dòng ....ênh TOÁN TIẾT 134: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tiếp) A. Mục tiêu: *- Củng cố về thực hiện cộng, trừ số có 2 chữ số, xem giờ đúng. - Rèn kỹ năng cộng trừ số có 2 chữ số và giải toán có lời văn. - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Viết trước bài tập 5 ( TR 176 ) - HS : Bảng, vở C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS ôn tập: *Bài 1: Tính nhẩm: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Cho HS thi nhẩm nhanh kết quả. - Nhận xét, tuyên dương HS. *Bài 2: Tính: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Cho HS làm bài vào vở. - Nhận xét. *Bài 3 : Đặt tính rồi tính: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài vào bảng con. -Nhận xét. *Bài 4: - Gọi HS đọc, phân tích, tóm tắt bài - GV ghi tóm tắt Sợi dây dài: 72 cm Cắt đi: 30 cm Còn lại: ..... cm? - Nhận xét chữa bài. * Bài 5: - Trò chơi nêu nhanh “Đồng hồ chỉ mấy giờ?” - Giữ nguyên vị trí kim dài chỉ số 12, quay kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng. - Nhận xét. 3. Củng cố- Dặn dò: - Hệ thống lại bài. - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về: Ôn bài, chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100. 35 + 42 98 - 51 - Nêu yêu cầu bài - HS thi nhẩm nhanh nêu miệng kết quả. Lớp nhận xét. -Nêu yêu cầu - Làm bài vào vở. 4 HS chữa bài trên bảng. HS khác nhận xét. - Học sinh tự làm bài vào bảng con. 4 HS làm bài trên bảng lớp. - Học sinh đọc đề nêu tóm tắt. - HS tự làm bài vào vở. 1HS giải trên bảng. Bài giải Sợi dây còn lại dài là: 72 - 30 = 42 ( cm) Đáp số: 42 cm - HS nhìn mặt đồng hồ ghi nhanh số giờ đúng. -Nghe. THỂ DỤC TIẾT 34: TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG A. Mục tiêu - Tiếp tục ôn bài thể dục và trò chơi "Tâng cầu". Yêu cầu nâng cao thành tích. - Rèn kỹ năng tập bài thể dục và chơi trò chơi vận động. - Góp phần rèn luyện sức khỏe cho HS. B. Địa điểm và phương tiện - Sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập. - GV chuẩn bị còi và một số quả cầu trinh. C. Nội dung và phương pháp lên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Khởi động - Cán sự tập hợp lớp thành 2- 4 hàng dọc, sau đó quay thành hàng ngang. Điểm số và báo cáo sĩ số cho GV. * Đứng vỗ tay, hát. - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông. - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường: 60 - 80m. - Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu. * Trò chơi "Đi ngược chiều theo tín hiệu" 2. Phần cơ bản: a, Bài thể dục phát triển chung. b, Chuyền cầu theo nhóm hai người: - GV chia tổ, tổ trưởng điểu khiển tập luyện. c, Chơi trò chơi em thích 3. Phần kết thúc: - Hồi tĩnh. - GV cùng HS hệ thống bài học. - Nhận xét giờ học - HS tập 3 lần. +Lần 1: Cho HS ôn tập dưới sự điếu khiển của GV + Lần 2: Từng tổ lên trình diễn, báo cáo kết quả học tập. + Lần 3: Thi biểu diễn giữa các nhóm - Các nhóm thi đua - Cá nhân thi xem ai tâng cầu lâu nhất - Từng nhóm HS tự chơi - HS đi thường theo nhịp 2 - 4 hàng dọc và hát Thứ sáu ngày 5 tháng 5 năm 2017 ÂM NHẠC (Giáo viên bộ môn dạy) TẬP ĐỌC TIẾT 57+ 58: LÀM ANH A. Mục tiêu: *- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em. Ôn vần ia, uya. - Giúp HS biết kính trên nhường dưới. B. Đồ dùng: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc, phần luyện nói. - HS: sgk C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc: a, GV đọc mẫu: Giọng dịu dàng, âu yếm. b, HD luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ khó: - Gạch trên bảng các từ: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. * Luyện đọc câu: * Luyện đọc đoạn – bài: 3. Ôn vần ia, uya. a, Tìm tiếng trong bài có vần ia. b, Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya. 3.Củng cố: - Gọi HS đọc lại bài. - Nhận xét tiết học. Tiết 2 1.Giới thiệu bài: - Giới thiệu tiết 2. 2. Tìm hiểu bài và luyện đọc a. Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc khổ 1-2. C1: Anh phải làm gì khi em bé khóc? Anh phải làm gì khi em bé ngã? Anh phải làm gì khi chia quà cho em? Anh phải làm gì khi có đồ chơi đẹp? - Gọi HS đọc khổ cuối. C2: Muốn làm anh phải có tình cảm như thế nào với em bé? - Nhận xét, rút ra nộ dung bài. b.Luyện đọc: - GV đọc mẫu lần 2. 3. Luyện nói: Đề tài: Kể về anh, chị ( em ) của em. * GD:các em biết lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ. 5. Củng cố- Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Ôn bài, chuẩn bị bài: “Người trồng na”. - Đọc lại bài “ Bác đưa thư ” SGK và trả lời câu hỏi. -HS đọc: Làm anh - HS đọc thầm. - 1 HS đọc cả bài. - HS tự phát hiện từ khó đọc. - Luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - Luyện đọc 2 dòng thơ một, theo cách đọc nối tiếp. - HS đọc từng khổ thơ. - Đọc đồng thanh cả bài - 1 HS đọc cả bài - chia - Mỗi HS tìm 1 tiếng ( từ ) VD: tia sáng, tỉa ngô, đêm khuya, khuya khoắt, giấy pơ- luya... -1HS đọc. - HS đọc khổ thơ1 và 2. - Anh phải dỗ dành - Anh phải nâng dịu dàng. - HS đọc khổ thơ 3 - Anh chia quà cho em phần hơn. - Anh phải nhường nhịn em. - Đọc khổ thơ cuối. - Muốn làm anh phải yêu em bé - Nhắc lạinội dung bài. - HS đọc theo nhóm đôi - Đọc nối tiếp - Đọc CN - Các nhóm HS 3, 4 em ngồi kể với nhau về anh chị ( em ) của mình cho các bạn nghe. - Đại diện các nhóm kể cả lớp nghe. - HS đọc lại bài - Các nhóm thi đua đọc các câu tục ngữ, thành ngữ, câu thơ nói về tình cảm anh chị em. + Máu chảy, ruột mềm. + Anh em như thể tay chân. + Môi hở răng lạnh. - Nghe. TOÁN TIẾT 135: ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 100 (tiếp) A. Mục tiêu: *- Nhận biết thứ tự các số từ 0 đến 100; thực hiện được cộng trừ các số trong phạm vi 100. - Rèn kỹ năng cộng trừ số có 2 chữ số, giải toán có lời văn và đo độ dài đoạn thẳng. - Tăng cường năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu bài tập 1 - HS : Bảng, vở, thước có vạch cm. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. - Nhận xét. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS ôn tập: *Bài1:Viết số thích hợp vào ô trống: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài vào phiếu. - Nhận xét. *Bài 2a,c: Viết số thích hợp vào ô trống: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài vào vở. - Khi chữa bài yêu cầu HS nêu: VD “ Số liền trước của 83 là 82, số liền sau của 83 là 84”. *Bài 3 cột 1,3: Tính: - Gọi nêu yêu cầu bài. - Cho HS làm bài vào vở. - Nhận xét. *Bài 4: Giải toán - Gọi HS đọc, phân tích , tóm tắt bài. - Ghi tóm tắt Có : 36 con Thỏ: 12 con Gà : .... con? -Nhận xét. * Bài 5: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Cho nêu lại cách đo đoạn thẳng. Hs làm bài. - Nhận xét. 3. Củng cố- Dặn dò: -Trò chơi “Điến số tiếp sức” - Đếm nối tiếp các số từ 20 đến 100? - Dặn dò: Ôn bài, chuẩn bị bài: Luyện tập chung. 77- 7 - 0 = 99 - 1 - 1 = - Nêu yêu cầu. - Làm vào phiếu. HS gắn phiếu trên bảng lớp. HS khác nhận xét. -Nêu yêu cầu. - Học sinh tự làm bài phần a và c. - 2 học sinh lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét. a, 82, 83, 84, 85, 86, 87, 88, 89, 90. c, 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90,100. - Nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở. HS nối tiếp chữa bài. HS khác nhận xét. - Đọc đề, nêu tóm tắt. - Tự làm bài vào vở. 1hs lên bảng chữa bài. Bài giải Mẹ nuôi số con gà là: 36 - 12 = 24 (con gà) Đáp số: 24 con gà - Nêu yêu cầu bài. - Nêu lại cách đo, đo đoạn thẳng đó và đọc kết quả. A B 12 cm -Mỗi nhóm 3 em tham gia chơi. 75 - 13 + 14 - 5 Thứ hai ngày 8 tháng 5 năm 2017 THỦ CÔNG TIẾT 34: ÔN TẬP CHƯƠNG III: KĨ THUẬT CẮT, DÁN GIẤY A. Mục tiêu: - HS biết cách và cắt được một trong những hình đã học. - Sản phẩm cân đối, đường cắt thẳng, đẹp. - Rèn đôi bàn tay khéo léo. B. Đồ dùng dạy học: - Mẫu cắt đã học. - Giấy,kéo ,hồ dán. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra đồ dùng của HS. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Ôn tập: - Cho HS nhắc lại các nội dung đã học trong chương. - Cho HS nhắc lại các bước. - Nhận xét,lưu ý HS. 3.Cho HS thực hành: - Em hãy cắt dán một trong những hình mà em đã học. - Yêu cầu thực hiện đúng quy trình: kẻ đường cắt thẳng, dán cân đối, phẳng, đẹp. - Quan sát HS làm bài. - Giúp đỡ HS còn lúng túng. 3. Đánh giá nhận xét: - Đánh giá sản phẩm theo hai mức độ + Hoàn thành. + Chưa hoàn thành. 4. Củng cố - Dặn dò: - Tuyên dương HS có bài làm sáng tạo. - Nhận xét tinh thần thái độ làm bài, sự chuẩn bị đồ dùng học tập, nguyên liệu của HS - Nêu lại. Lớp nhận xét, bổ sung. - Nêu lại. - Nhắc lại yêu cầu bài. - Chọn sản phẩm để làm. - Thực hành. - Trưng bày sản phẩm. - Nghe. THỦ CÔNG TIẾT 35: TRƯNG BÀY SẢN PHẨM HỌC TẬP CỦA HỌC SINH A. Mục tiêu: - HS trưng bày các sản phẩm đã học. - Sản phẩm cân đối, đường cắt thẳng, đẹp. - Rèn đôi bàn tay khéo léo. B. Đồ dùng: - Mẫu cắt đã học. - Giấy,kéo ,hồ dán. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ - Sự chuẩn bị của học sinh. III. Bài mới 1. Giới thiệu bài : 2. Nội dung a, Trưng bày các sản phẩm. - Yêu cầu HS lấy các sản phẩm đã học ra trưng bày. - GV hỏi HS nhắc lại các bước của một số sản phẩm đã làm. - GV nhận xét, chốt. b, Bình chọ sản phẩm đẹp. - Yêu cầu HS quan sát bài của bạn, bình chọn xem bạn nào các sản phẩm đẹp và giữ gìn cẩn thận. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV đọc mẫu lần 2. 3. Củng cố- Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau - HS đọc thầm - HS lấy các sản phẩm. - HS nêu - HS khác nhận xét. - HS quan sát - HS bình chọn CHÍNH TẢ TIẾT 20: CHIA QUÀ A. Mục tiêu: *- HS chép lại chính xác, trình bày đúng bài “ Chia quà” trong khoảng 15 - 20 phút. - Làm đúng bài tập chính tả: Điền chữ s hay x; v hay d vào chỗ trống. - HS nhận ra thái độ lễ phép của chị em phương khi nhận quà và thái độ nhường nhịn em của phương. B. Đồ dùng dạy-học: - GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả. - HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS viết a, GV đọc mẫu b, HD viết Hỏi: Khi nhận quà Phương đã nói gì và làm gì? - GV phân tích trên bảng: + Phương: Viết hoa. Ph + ương + tươi: t + ươi + xin: x + in + quả: qu + a + hỏi + đưa: đ + ưa 3. HS viết bài. - Nhắc HS cách ngồi đúng, nhắc nhở HS viết hoa chữ đầu mỗi câu, dấu 2 chấm và gạch đầu dòng. 4. Chữa lỗi - GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ, dừng lại ở chữ khó viết. - Hớng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. - Chấm 1 số bài - Nhận xét 5. HD làm bài tập chính tả a, Điền chữ s hay x b, Điền chữ v hay d 6. Củng cố- Dặn dò: - Khen những HS học tốt, chép bài đúng, đẹp. - Chép lại đoạn văn cho đúng. - Chuẩn bị bài sau . - HS chữa bài tập - HS viết: nhễ nhại, bình hoa. -HS đọc tên bài: Chia quà - HS đọc bài viết - Lễ phép xin mẹ và nhờng quả to cho em. - HS tự phát hiện từ dễ viết sai - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - HS tập viết bảng các tiếng, từ khó - HS chép bài vào vở - HS dùng bút chì soát bài viết của mình - HS ghi số lỗi ra lề vở - HS đổi vở sửa lỗi cho nhau - HS làm bảng con - 2 nhóm HS lên bảng điền - ...áo tập nói - Bé ...ách túi - Hoa cúc ...àng - Bé ...ang tay KỂ CHUYỆN TIẾT 10: HAI TIẾNG KÌ LẠ A. Mục tiêu: *- HS biết kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện( HS khá giỏi). Biết đợc ý nghĩa câu chuyện: Lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ. - Rèn kỹ năng kể chuyện cho HS. -KNS: Giáo dục HS biết lễ phép, lịch sự với mọi người, sẽ được mọi ngời yêu quý. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện kể SGK C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ý nghĩa câu chuyện? III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. GV kể chuyện: + Đoạn đầu: Giọng chậm rãi + Lời cụ già: thân mật + Lời Pao- lích: nhẹ nhàng, âu yếm + Sự ngạc nhiên của bà, chị...trước thay đổi của Pao- lích. - Kể lần 1: Kể toàn bộ câu chuyện - Kể lần 2: Kể từng đoạn 3. Hướng dẫn hs kể. - Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh. (*) Tranh 1: - Vẽ cảnh gì? - Câu hỏi dới tranh là gì? (*) Tiếp tục tranh đoạn 2, 3, 4. (Làm tương tự tranh 1) - Kể lại toàn bộ câu chuyện. 4. Giúp hs hiểu ý nghĩa truyện. Hỏi:Theo em 2 tiếng kì lạ mà cụ già dạy cho Pao- lích là 2 tiếng nào? Vì sao khi nói 2 tiếng đó, mọi người lại tỏ ra âu yếm và giúp đỡ em? * GD HS cần nói năng lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người yêu quý. 5. Củng cố- Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài học - Nhận xét chung. - Về nhà tập kể lại chuyện cho ông, bà bố mẹ hoặc bà con hàng xóm nghe. - Kể lại chuyện: “Cô chủ không biết quý tình bạn” - Kết hợp với tranh minh họa. - Quan sát tranh sgk. - Pao- lích đang buồn bực, nghe cụ già nói em rất ngạc nhiên. “Cụ già nói điều gì làm em ngạc nhiên?” - Đại diện nhóm thi kể đoạn Pao- lích xin anh cho đi bơi thuyền( Tranh 4). - 1, 2 HS khá giỏi kể - Đó là 2 tiếng vui lòng cùng với giọng nói dịu dàng, cách nhìn thẳng vào mắt ngời đối thoại. - Hai tiếng vui lòng đã biến Pao- lích thành em bé ngoan ngoãn, đáng yêu. Vì thế nên em đợc mọi người yêu mến và giúp đỡ. - HS nhắc lại ý nghĩa truyện. - Bình chọn HS kể chuyện hay. Thứ ba ngày 9 tháng 5 năm 2017 TẬP ĐỌC TIẾT 59 + 60: NGƯỜI TRỒNG NA A. Mục tiêu: *- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Cụ già trồng na cho con cháu hưởng. Con cháu sẽ không quên ơn của người đã trồng. - Ôn vần oai, oay. - Giáo dục học sinh biết nhớ ơn người đã trồng cây cho thế hệ sau ăn quả: “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”. *KNS: Giáo dục học sinh biết nhớ ơn Ông,bà,cha mẹ những người luôn lo lăng cho con cháu B. Đồ dùng: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc, phần luyện nói. HS :SGK C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện đọc a, GV đọc mẫu: b, HD luyện đọc * Luyện đọc tiếng, từ khó - GV gạch trên bảng các từ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả. * Luyện đọc câu * Luyện đọc đoạn - bài. 3. Ôn vần oai, oay. a, Tìm tiếng trong bài có vần oai b, Tìm tiếng ngoài bài có vần oai, oay c, Điền tiếng có vần oai hay oay 4.Củng cố: - Gọi HS đọc lại bài. Tiết 2 1. Giới thiệu tiết 2: 2. Tìm hiểu bài và luyện đọc a. Tìm hiểu bài C1: Thấy cụ già trồng na, người hàng xóm khuyên cụ điều gì? C2: Cụ trả lời thế nào? *GD: Chúng ta biết nhớ ơn ăn quả: “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”. * Đọc các câu hỏi có trong bài. Người ta dùng dấu gì để kết thúc câu hỏi. b) Luyện đọc: - GV đọc mẫu lần 2. 3. Luyện nói Đề tài: Kể về ông bà của em. 5. Củng cố- Dặn dò: - Nêu lại nôi dung bài - Dặn dò: Ôn bài, chuẩn bị bài: “Anh hùng biển cả” - Đọc thuộc lòng 1 khổ thơ bài “ Làm anh” và trả lời câu hỏi -HS đọc: Người trồng na - HS đọc thầm - HS đọc cả bài - HS tự phát hiện từ khó đọc - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - HS luyện đọc nối tiếp từng câu. - HS đọc theo 2 đoạn - Đọc đồng thanh cả bài - 1 HS đọc cả bài * HS mở SGK - ngoài - khoan khoái, phá hoại, trái khoáy, xoay người... - Bác sĩ nói chuyện điện ....... - Diễn viên múa ....... ngời. - HS đọc đoạn 1 từ đầu đến “ ... ngày có quả” - Cụ nên trồng chuối vì chuối chóng có quả... - HS đọc đoạn còn lại - Con cháu cụ ăn na sẽ không quên ơn người trồng. - HS đọc cả bài - Bài có 2 câu hỏi. Người ta dùng dấu hỏi để kết thúc câu hỏi. - HS đọc theo nhóm đôi - Đọc nối tiếp - Đọc CN - Các nhóm HS 3,
Tài liệu đính kèm: