Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 - GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết

 TOÁN (ppct:11)

ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC

I/ Mục tiêu:

1.Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình chữ nhật .

2.Củng cố , nhận dạng hình vuông qua bài đếm hình.

3.Rèn tính cẩn thận ,chính xác khi làm bài

-Làm bài 1, bài 2, bài 3.Học sinh năng khiếu làm bài 4

II.Chuẩn bị :

-Thước êke,hình vẽ bài 4 , bảng phụ

III/ Các hoạt động dạy học

 

doc 33 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 - GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài: 
Hôm nay chúng ta học Tập đọc bài “Quạt cho bà ngủ” giáo viên ghi bảng ghi tựa:
b. Hướng dẫn các hoạt động
*Hoạt đđộng 1: Luyện đọc
-Giáo viên đọc bài thơ 
-Hướng dẫn học sinh luyện đọc câu thơ – kết hợp sửa sai theo phương ngữ.
-Giáo viên HD học sinh đọc từng khổ thơ + giải nghĩa từ mới 
Þ thiu thiu
- Cho HS đọc theo nhóm.
-Nhận xét.
-Cho HS đọc đồng thanh.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
-Lớp đọc thầm bài thơ.
? Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ?
? Cảnh vật tronh nhà, ngoài vườn như thế nào?
? Bà mơ thấy gì ?
? Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ?
? Qua bài thơ, em thấy tình cảm của cháu với bà như thế nào ?
-GDTT: Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà .
*HĐ3:Hướng dẫn HS học thuộc bài thơ 
-Hướng dẫn học thuộc từng khổ thơ, cả bài theo cách xoá dần từng khổ thơ .
-Giáo viên theo dõi xem nhóm nào đọc nhanh, đọc đúng, đọc hay là nhóm đó thắng .
- Cho HS thi đọc cả bài.
- Nhận xét.
4/Củng cố : 
- GV gọi HS thi đọc thuộc bài thơ.
5/Dặn dò :
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương một số em học tốt .
-Về nhà xem lại bài .
-Chuẩn bị bài sau “Người mẹ”
 -Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
-HS nhắc
-HS lắng nghe
-Học sinh đọc nối tiếp nhau ,mỗi em hai dòng thơ
-4 Học sinh đọc từng khổ thơ nối tiếp nhau 
Đọc phần chú giải trong SGK.
-Lớp đọc bài nhóm đôi.
-Hai nhóm đọc trước lớp
-Lớp đọc đồng thanh 
-Cả lớp đọc thầm bài thơ.
-Bạn quạt cho bà ngủ .
-Mọi vật đều im lặng như đang ngủ .
-Cốc chén nằm im. Ngấn nắng thiu thiu. 
- Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới. 
-Học sinh thảo luận theo nhóm đôi rồi trả lời 
-Học sinh phát biểu. 
-Học sinh lớp thực hiện học thuộc 
-Học sinh thi học thuộc theo từng khổ
4 Học sinh đại diện đọc nối tiếp 4 khổ thơ 
-Thi đọc thuộc bài
-Học sinh thi đua đọc thuộc 
******************************************
TOÁN(ppct:13)
XEM ĐỒNG HỒ
I/ Mục tiêu :
1.Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.
2.Củng cố về biểu tượng về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm )
3.Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hằng ngày.
4.Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
 Bài tập cần làm:Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
II/ Chuẩn bị :
-Đồng hồ để bàn ( loại có một kim ngắn và một kim dài )
-Đồng hồ điện tử .
III.Các hoạt động dạy học.
T.G
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của họcsinh 
1’
5’
2’
11’
18’
2’
1’
1/ Ổn định :
2/ KTBC:
1Hs làm bài 2
-Giáo viên nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
Hôm nay chúng ta học toán bài “Xem đồng hồ” giáo viên ghi bảng.
b.Hướng dẫn các hoạt động
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS xem giờ, phút 
-Một ngày có bao nhiêu giờ?
-Bắt đầu từ bao giờ và kết thúc vào lúc nào?
-Một giờ có bao nhiêu phút?
+GT các loại đồng hồ và giảng bài
 - Giáo viên cho học sinh nhìn vào để xác định vị trí kim ngắn trước ( kim ngắn chỉ ở vị trí quá số 8 một ít ) rồi kim dài ( kim dài chỉ vào vạch có ghi số 1 ), tính từ vạch chỉ số 12 đến vạch chỉ số 1 có 5 vạch nhỏ chỉ 5 phút .Vậy đồng hồ đang chỉ 8 giờ 5 phút .
- GV hướng dẫn tương tự như trên để học sinh nêu được tiếp theo chỉ 8 giờ 15 phút và 8 giờ 30 phút .Giáo viên lưu ý cho học sinh 8 giờ 30 phút còn gọi là giờ rưỡi 
*Cuối cùng giáo viên củng cố cho học sinh : Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút, khi xem giờ cần quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ .
*Hoạt động 2:Hướng dẫn HS thực hành:
Bài 1: Giáo viên quay kim đồng hồ và hướng dẫn HS trả lời
Nhận xét
Bài 2 : Giáo viên cho học sinh thực hành
+ Giáo viên cùng học sinh lớp nhận xét chửa bài .
 Bài 3 :Giới thiệu đồng hồ điện tử và YC quan sát SGK để trả lời
 Bài 4: HD trả lời
Nhận xét
4/ Củng cố : 
Giáo viên cho học sinh lên bảng tự xoay kim đồng hồ do giáo viên nêu.
Giáo viên nhận xét tuyên dương .
5/Dặn dò : 
Giáo viên nhận xét chung tiết học và hướng dẫn chuẩn bị tiết sau bài Xem đồng hồ(tiếp theo )
-HS làm bài ,lớp theo dõi ,nhận xét
-HS nhắc
-Một ngày có 24 giờ
-Một ngày bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau
-Một giờ có 60 phút
-Theo dõi
-HS làm miệng 
-Bài tập yêu cầu các em nêu giờ ứng với mỗi mặt đồng hồ.
-2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận cặp đôi để làm bài
a/ 4 giờ 5 phút b/ 4 giờ 10 phút
c / 4 giờ 2 5 phút d/ 6 giờ 1 5 phút 
e / 7giờ 30 phút g/ 12 giờ 35 phút 
- Làm cá nhân quay kim đồng hồ.
Học sinh quan sát các hình SGK và trả lời các câu hỏi của giáo viên .
A.5 giờ 20 phút ; B.9 giờ 15 phút 
C. 12 giờ 35 phút. ; D. 2giờ 5 phút 
E. 17 giờ 30 phút ; F.9 giờ 55 phút
-Nhóm đôi ,trình bày
+A-B
+C-G
+E-D
-HS xung phong lên bảng 
 *****************************************
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU(PPCT :21)
SO SÁNH . DẤU CHẤM
I/Mục tiêu :
1.Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn bài 1 .
2.Nhận được các từ chỉ sự so sánh trong bài 2
3.Đặt đúng dấu chấm vào chổ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa chữ đầu câu bài 3. 
4.Giáo dục học sinh tự tin, nói câu rõ ràng.
II/ Chuẩn bị :
-Bảng phụ viết nội dung đoạn văn của BT3.
III/ Các hoạt động dạy học 
T.G
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1’
5’
2’
29’
2’
1’
1/Ổn định :
2/KTBC :
Giáo viên kiểm tra bài 1. Tìm các từ chỉ trẻ em,chì tính nết của trẻ em,chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.
3/ Bài mới :
a.Giới thiệu bài: 
Hôm nay chúng ta học Luyện từ và câu bài “So sánh.Dấu chấm” giáo viên ghi bảng
b/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
*Bài 1: Tìm các hình ảnh so sánh
-HD làm bài.
-GV dán 4 băng giấy ghi sẵn 4 câu a,b,c.d của BT 1 lên bảng.
-Gọi 4 HS lên bảng làm bài ( dùng bút màu gạch dưới những hình ảnh được so sánh với nhau trong những câu thơ, câu văn)
-GV cùng HS nhận xét và chốt lại bài có lời giải đúng .
Bài 2: Tìm các từ chỉ sự so sánh
-Gọi 4 HS lên bảng gạch dưới từ chỉ so sánh trong từng câu a,b c,d trên bảng phụ
-Chữa bài và tuyên dương các em làm bài đúng và nhanh nhất.
Bài 3: 
Đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp
-Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn.
-GV lưu ý HS:
 +Cần đọc kỹ đoạn văn để chấm câu cho đúng.Mỗi câu phải nói trọn ý.
 +Nhớ viết hoa lại những chữ đầu câu
-Gọi1 HS lên bảng chữa bài
-Nhận xét+ chốt lại lời giải đúng.
4/ Củng cố :
-Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại nội dung bài vừa học .
Tìm những hình ảnh so sánh và từ chỉ sự so sánh; ôn luyện về dấu câu .
5/Dặn dò :
 -Giáo viên nhận xét tiết học .
-Về nhà xem lại bài những bài tập trên lớp đã làm .Chuẩn bị bài sau 
2 Học sinh lên bảng làm bài tập
-HS nhắc
Học sinh đọc yêu cầu bài
Học sinh đọc lần lượt từng câu thơ
4 học sinh lên bảng
 *Lớp làm nháp
a/ Mắt hiền sáng tựa vì sao .
b/ Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm .
c/ Trời là cái tủ ướp lạnh / Trời là cái bếp lò nung 
d/ Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng .
-1 Học sinh đọc yêu cầu bài, 
Lớp làm vào vở 
-4 HS lên bảng.Cả lớp làm vào vở 
-Lời giải đúng:
a)tựa
b)như
c)là/là
d)là
- Một học sinh đọc yêu cầu bài
Học sinh làm bài theo cá nhân, sau đó trao đổi theo cặp .
1 học sinh lên bảng chữa bài .
 Học sinh chữa bài vào vở 
Ông tôiloại giỏi. Có lầnđinh đồng. Chiếc búatơ mỏng. Ông làgia đình tôi.
***********************************************************************
Ngày soạn: 13/09/2016
Ngày dạy : 15/09/2016( Thứ năm)
TOÁN(PPCT:14)
XEM ĐỒNG HỒ ( tiếp theo )
I/Mục tiêu : 
1.Học sinh biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12, rồi đọc theo 2 cách .Chẳng hạn 8 giờ 35 phút hay còn gọi là 9 giờ kém 25 phút
2.Yêu thích môn học.
Bài tập cần làm:Bài 1, bài 2, bài 4. HS năng khiếu làm bài 3.
II/ Chuẩn bị :
-Đồng hồ 
III/ Các hoạt động dạy học :
T.G
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1’
5’
2’
11’
17’
3’
1’
1/Ổn định: 
2/ KTBC:
-YC quay đồng hồ ở thời điểm :9 giờ 15 phút và 11 giờ.
- Nhận xét.
3.Bài mới :
a.GTB 
Hôm nay chúng ta học toán bài “Xem đồng hồ” (tiếp theo) giáo viên ghi bảng.
b.Hướng dẫn các hoạt động
*Hoạt động 1:Hướng dẫn HS cách xem giờ đồng hồ và nêu theo thời điểm theo hai cách .
-Quay mặt đồng hồ đến 8 giờ 35 phút,hỏi : 
-Đồng hồ chỉ mấy giờ?
-Yêu cầu HS nêu vị trí kim giờ và kim phút?
-Còn thiếu bao phút nữa thì đến 9 giờ?
àVì thế,8 giờ 35 phút còn được gọi là 9 giờ kém 25 phút.
-Yêu cầu HS nêu lại vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 9 giờ kém 25 phút.(Kim giờ chỉ gần số 9,kim phút chỉ ở số 7)
-Hướng dẫn HS đọc các giờ trên các mặt đồng hồ còn lại.
*Hoạt động 2:HD làm bài tập:
Bài 1:HD mẫu
Giáo viên chữa bài .
Bài 2:
Giáo viên cho học sinh thực hành trên mặt đồng hồ 
 Bài 3:HS năng khiếu làm.
Bài 4: Xem tranh rồi Tổ chức cho HS làm bài phối hợp,chia HS thành các nhóm nhỏ,mỗi nhóm 3 HS.Khi làm bài lần lượt từng HS làm các công việc sau:
 +HS 1 : Đọc phần câu hỏi
 +HS 2 ; Đọc giờ ghi tên câu hỏi và trả lời.
 +HS 3 : Quay kim đồng hồ .
-Hết mỗi bức tranh , các HS lại đổi vị trí cho nhau.
3.Củng cố : 
-Trò chơi : nhanh trí ( nếu còn thời gian)
-GV nêu luật chơi(đã nêu ở tiết trứơc)
5/Dặn dò :
Giáo viên nhận xét chung tiết học .
Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị bài sau .
-2 HS lên thực hiện
-HS nhắc.
Học sinh quan sát ,đàm thoại theo câu hỏi GV
-Đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút
-Kim giờ chỉ qua số 8, gần số 9, kim phút chỉ ở số 7
-Còn thiếu 25 phút nữa thì đến 9 giờ.
-Làm miệng
A.6 giờ 55 phút hoặc7giờ kém 5 phút 
B.12 giờ 40 phút hoặc 1 giờ kém 20 phút 
C.2 giờ 35 phút hoặc 3 giờ kém 25 phút 
D.5 giờ 50 phút hoặc 6 giờ kém 10 phút 
E.8 giờ 55 phút hoặc 9 giờ kém 5 phút 
G.10 giờ 45 phút hoặc 11 giờ kém 15 phút
HS thực hành cá nhân-Quay kim đồng hồ theo các giờ SGK đưa ra và các giờ khác do GV qui định.
HS năng khiếu làm.
-Học sinh thực hiện rồi nêu .
Học sinh kiểm tra lẫn nhau .
-Tham gia chơi tích cực
 ******************************************
 CHÍNH TẢ (Tập chép )ppct:22
CHỊ EM
I/ Mục tiêu :
 1.Chép và trình bày đúng baì chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 2.Làm đúng bài tập 2 về các từ chứa tiếng có vần ăc/ oắc và bài tập (3) a.
 3.Giáo dục học sinh rèn viết đúng, trình bày đẹp.
II/ Chuẩn bị :
-Bảng lớp viết nội dung bài tập 2
III/ Các hoạt động dạy học :
T.G
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1’
5’
2’
20’
9’
2’
1’
1/Ổn định :
2/KTBC :
-Lên bảng viết các từ : cuộn tròn ,chậm trễ; chân thật; 
3/Bài mới :
a.Giới thiệu bài : 
Hôm nay chúng ta học chính tả tập chép bài “Chị em” giáo viên ghi bảng
b.Hướng dẫn các hoạt động
*Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả
-Giáo viên đọc bài thơ.
-Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài 
? Người chị trong bài thơ làm những việc gì ?
? Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
?Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào ?
?Những chữ nào trong bài viết hoa ?
* HD viết từ khó
 +Yêu cầu HS nêu các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả.
 +Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được
-Chép chính tả:
 +Yêu cầu HS chép bài.
 +GV theo dõi và sử lỗi cho từng HS.
-Soát lỗi:
 +GV đọc lại bài,dừng lại phân tích các tiếng khó cho Hs chữa lỗi
- nhận xét bài học sinh
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập .
Bài 2.
Giáo viên đọc yêu cầu bài 
-Giáo viên cùng học sinh lớp nhận xét 
Bài 3: 
-HD bài a (tìm nhanh).
-Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng .
4/ Củng cố :
Giáo viên YC viết lại từ sai
Liên hệ giáo dục
5/ Nhận xét –dặn dò :
Giáo viên nhận xét chung bài viết, về nhà chuẩn bị bài viết tiết sau .
 -2 học sinh lên bảng lớp viết bảng con 
-HS nhắc
-Hai học sinh đọc lại bài, 
Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ ..
-Thơ lục bát
- Chữ đầu của dòng 6 viết cách lề 2 ô; chữ dầu dòng 8 viết cách lề 1 ô.
-Các chữ đầu dòng .
*Học sinh tự viết nháp những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn .
+trải chiếu ,buông màn ,lim dim 
-Học sinh nhìn SGK, chép bài vào vở .
-Dùng bút chỉ,đổi vở cho nhau để soát lỗi,chữa bài.
-Nộp bài
Đọc yêu cầu
-HS lên điền .Lớp làm vào vở: ngắc ngứ; ngoắc tay nhau; dấu ngoặc đơn 
Lớp chữa vào vở bài tập .
-Học sinh làm miệng
a/lẻ , trèo ,chậu
HS viết theo yêu cầu
+Những em viết chính tả chưa đạt về nhà viết lại 
*************************************************************************
Ngày soạn: 14/09/2016
Ngày dạy : 16/09/2016( Thứ sáu).
 TOÁN(PPCT:15)
 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
 1.Biêt cách xem giờ ( chính xác đến 5 phút ).
 2.Biết xác định 1/2; 1/3 của một nhóm đồ vật.
 3.Yêu thích môn học.
 Bài tập cần làm:1, bài 2, bài 3. HS năng khiếu làm thêm bài 4.
 II/ Chuẩn bị :
-Đồng hồ .
III/ Các hoạt động dạy học :
T.G
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1’
5’
2’
29’
2’
1’
1/Ổn định :
2/ KTBC :
-Giáo viên quay đồng hồ và gọi vài học sinh nêu thời gian 
- GV nhận xét.
3/ Bài mới
a.Giới thiệu bài: 
Để củng cố lại kiến thức đã học vể xem đồng hồ, hôm nay chúng ta học “Luyện tập” – giáo viên ghi bảng.
b.Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
Bài 1: Học sinh nêu giờ theo đồng hồ ở SGK .
Nhận xét.
*Bài 2: Gỉai bài toán theo tóm tắt
-Yêu cầu HS đọc tóm tắt , sau đó dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán.
-Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài vào vở.
-Giáo viên NX, nhận xét chung
*Bài 3: 
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ phần a)
+ Hỏi :Hình nào đã khoanh vaò 1/3 số quả cam?Vì sao
 Hình 1 có 3 hàng như nhau ,đã khoanh vào một hàng
Lưu ý :Ở hình 2 đã khoanh vào 1/4 số quả cam
-Quy trình tương tự đối với hình còn lại
-Giáo viên nhận xét, bổ sung, sửa sai 
*Bài 4 : Điền dấu >; <; =
 HS l năng khiếu àm bài 
4/ Củng cố :
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài .
-Giáo viên nhận xét .
5/ Dặn dò 
Giáo viên nhận xét chung tiết học, hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau .
-3 Học sinh nêu ( Lớp nhận xét ).
-HS nhắc
-Nhóm đôi
+ 4 Học sinh nêu : 6 giờ 15 phút; 2 giờ rưỡi; 9 giờ kém 5 phút; 8 giờ.
HS đọc tóm tắt
+ Làm vở ,1 HS lên bảng làm
 Bài giải
 Số người có ở trong 4 thuyền là:
 5 x 4 = 20 (người)
 Đáp số :20 người .
-Học sinh nêu yêu cầu bài .Trả lời
a /Hình 1 đã khoanh vào 1/3 số quả thành 3 phần bằng nhau theo hàng ngang thì mỗi phần có 4 quả cam,hình 1 đã khoanh vào 4 quả cam.
b/ Ở cả hình 3 và 4 đều đã khoanh vào 1/2 số bông hoa 
-Học sinh năng khiếu làm 
4x7 > 4x6; 4x5 = 5x4 ; 16:4 < 16:2
TẬP LÀM VĂN(ppct:23)
KỂ VỀ GIA ĐÌNH . ĐIỀN VÀO GIẤY IN SẴN 
I/ Mục tiêu :
1.Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý
 2.Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu .
 3.giáo dục học sinh nói, viết thành câu, trình bày đẹp.
 *GDBVMT : Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình.
II/ Chuẩn bị :
 Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học 
T.G
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1’
5’
2’
29’
2’
1’
1/ Ổn định :
2/ KTBC :
-Gọi HS đọc lại đơn vào Đội
-Giáo viên nhận xét 
3/ Bài mới :
a.Giới thiệu bài : 
Hôm nay chúng ta học Tập làm văn bài “Kể về gia đình.Điền vào giấy in sẵn” giáo viên ghi bảng.
b.Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: làm miệng .
-GV cho HS chia nhóm để nói.GV hướng dẫn làm theo câu hỏi gợi ý :
 +Gia đình em gồm có những ai?
 +Làm công việc gì?
 +Tính tình thế nào?
+Tình cảm của em đối với gia đình ra sao?
-Giáo viên yêu cầu học sinh lên kể theo nhóm đôi
-Nhận xét ,sửa chữa 
+GDBVMT : Trong mỗi gia đình thì tất cả mọi người phải sống hoà thuận ,yêu thương ,nhường nhịn lẫn nhau .
Bài 2:-Giáo viên nêu yêu cầu bài 
-YC nói lại mẫu đơn
.
HD làm bài
-Giáo viên kiểm tra, nhận xét bài của một vài em.
-GDTT:Không nên nghỉ học nhiều nếu không có lí do
4/ Củng cố :
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài học .
-Yêu cầu học sinh đọc lại bài làm của mình
5 /Dặn dò :
-GV nhận xét và tuyên dương một số HS làm bài tốt .
Về nhà làm lại bài vào giấy nháp và chuẩn bị bài sau .
-2 Học sinh đọc lại đơn xin vào đội 
HS nhắc.
-1 HS đọc yêu cầu bài
-HS lần lượt nói trong nhóm.,trình bày trước lớp và HS khác nhận xét cách kể.
VD HS có thể kể:Gia đình mình có 4 người,bố,mẹ,em bé và mình.Bố mình là bộ đội nên thường xuyên vắng nhà.Mẹ mình là bác sĩ ở bệnh viện huyện.Mẹ rất hiền và yêu các con.em bé của mình năm nay mới lên 3 tuổi.mình rất thích những ngày bố được nghỉ,vì lúc đó cả nhà được quay quần vui vẻ bên nhau.Mình yêu gia đình của mình
-Một Học sinh đọc mẫu đơn .
 +Quốc hiệu và tiêu ngữ 
+ Địa điểm và ngày, tháng năm viết đơn 
+ Tên của đơn .
+ Tên của người nhận đơn .
+ Họ, tên người viết đơn :người viết là học sinh lớp nào .
+ Lí do viết đơn .
+ Lí do nghỉ học .
+ Lời hứa của người viết đơn .
+ Ý kiến và chữ ký của gia đình người viết đơn .
+ Chữ ký của học sinh .
-Lớp làm vào vở .
4 học sinh nêu miệng bài tập .Nhận xét, bổ sung.
 *****************************************
 TẬP VIẾT(ppct:24)
 ÔN CHỮ HOA : B
I/ Mục tiêu: 
1.Viết đúng chữ hoa B (1 dòng ),H,T (1 dòng ) ;viết đúng tên riêng Bố Hạ (1 dòng ) và câu ứng dụng :Bầu ơi .một giàn(1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ 
2.Chữ viết rõ ràng ,tương đối đều nét và thẳng hàng ;bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa và chữ viết thường trong chữ ghi tiếng 
3.Viết bài nắn nót .Trình bày bài viết sạch ,đẹp.
*HS năng khiếu:Viết đúng và đủ các dòng trong trang vở tập viết.
 II/ Đồ dùng dạy học:
GV:Chữ mẫu 
HS :Vở tập viết, bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động dạy học :
T.G
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1’
5’
2’
15’
14’
2’
1’
1/Ổn định:
2/KTBC :
-Cho HS viết bảng lớp, bảng con: chữ hoa ,tên riêng tiết trước. 
GV nhận xét.Nhận xét chung .
3/ Bài mới:
a.Giới thiệu bài : 
Hôm nay chúng ta học tập viết bài “Ôn chữ hoa B” giáo viên ghi tựa 
b.Hướng dẫn các hoạt động
*HĐ1:Hướng dẫn HS viết trên bảng con 
+ HS tìm các chữ hoa có trong bài 
-GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. 
B H T
-Cho HS viết bảng lớp, bảng con.
-cho HS đọc từ ứng dung.
+ GV giới thiệu địa danh Bố Hạ: Một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng.
- GV hướng dẫn HS viết.
Bố Hạ 
-HS viết bảng lớp, bảng con.
-GV và lớp nhận xét sửa sai.
Cho HS đọc câu ứng dụng
 Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
- GV giải thích câu ứng dụng
 -GV hướng dẫn HS viết 
 Bầu ơ thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng 
- Cho HS viết bảng lớp, bảng con.
- Nhận xét
*HĐ 2:Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở TV 
Nhắc nhở tư thế ngồi và cầm bút
Giáo viên theo dõi uốn nắn cho HS.
GV nhận xét vở.
4/ Củng cố :
-Cho HS viết chữ hoa ,tên riêng vừa ôn tập.
5/Dặn dò : 
-GV nhận xét tiết hoc
-Về nhà viết phần luyện viết thêm ở vở TV, viết bổ sung bài của những em chưa viết xong .
- Chuẩn bị bài sau.
HS viết bảng con, bảng lớp.
- HS nhắc lại tựa bài.
Chữ hoa có trong bài: B,H,T
Học sinh nêu cá nhân các chữ hoa cao 2,5 li nêu các nét.
-HS luyện viết bảng lớp, bảng con.
HS đọc từ ứng dụng ,giải thích.
 HS luyện viết bảng lớp , bảng con.
Hs nhận xét
-HS đọc, giải thích.
-HS viết bảng con, bảng lớp.
HS viết vào vở TV
Chữ :B 1 dòng ;Chữ H, T 1 dòng.
Tên riêng:Bố Hạ 1 dòng
Câu ứng dụng “Bầu ơichung một giàn” 1 lần cở chữ nhỏ
HS năng khiếu:Viết đúng và đủ các dòng trong trang vở tập viết.
- HS nộp vở.
-Hs viết bảng lớp, bảng con.
-Hs lắng nghe
 *******************************************
Sinh hoạtchủ nhiệm
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I.Mục tiêu:
- Học sinh biết được sức học của mình trong tuần đầu để có hướng phấn đấu trong tuần sau.
-Đề ra phương hướng cho tuần tới.
 -Nắm được nội dung của tiết sinh hoạt.
 -Có ý thức thực hiện nội dung, phương hướng đã nêu.
II. Nội dung sinh hoạt
 1.Nhận xét tuần qua:
 * Nề nếp:
 -Nhìn chung các em đi học đều đúng giờ .
 *Học tập:
 Da số các em đã có đủ dụng cụ học tập.
 -Chưa chú ý trong giờ học,học còn hay nói chuyện(Then, Phước, Phong Đạt)
*Vệ sinh:
 -Đã biết vệ sinh lớp sạch sẽ trước giờ vào học.
 -Không xả rác ở sân trường.
* Tác phong:
 - Đa số các em đã biết ăn mặc gọn gàng khi đến trường.
 * Đạo đức:
 Đã biết chào hỏi lễ phép.
2.Phương hướng tuần 2
 * Tiếp tục thực hiện nội quy trường lớp như:
-Đi học đều, đúng giờ
-Nghỉ học phải xin phép, nêu lí do.
-Yêu thương giúp đỡ bạn.
-Thực hiện tốt phong trào đôi bạn cùng tiến.
-Giữ gìn sách, vở, dụng cụ học tập.
-Phải biết chào hỏi lễ phép khi gặp thầy, cô, người lớn.
-Thực hiện An toàn giao thông ( Đi tay phải sát mép đường, không đùa nghịch trên đường đi,)
III.Tổ chức văn nghệ
 Cả lớp tham gia vui văn nghệ.
IV.Nhận xét
 -Nhận xét chung tiết sinh hoạt.
 -Tuyên dương tổ và cá nhân thực hiện tốt.
 -Dặn thực hiện như nội dung phương hướng đã nêu.
*************************************************************************
Sinh hoạt
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I.Mục tiêu:
 - Học sinh biết được sức học của mình để có hướng phấn đấu trong tuần sau.
 -Đề ra phương hướng cho tuần tới.
 -Nắm được nội dung của tiết sinh hoạt.
 -Có ý thức thực hiện nội dung, phương hướng đã nêu.
 - Rèn tính mạnh dạn ,có tinh thần phê và tự phê cao 
II. Nội dung sinh hoạt
 1.Nhận xét tuần qua:
 * Nề nếp:
 -Nhìn chung các em đi học đều đúng giờ .
 *Học tập:
 Đa số các em chưa có đủ dụng cụ học tập(bảng con thước, bút chì).
 -Chưa chú ý trong giờ học,học còn hay nói chuyện( Lưu, Luân,Tài, Khoanh, Tuấn Anh)
*Vệ sinh:
 -Đã biết vệ sinh lớp sạch sẽ trước giờ vào học.
 -Không xả rác ở sân trường.
* Tác phong:
 - Đa số các em đã biết ăn mặc gọn gàng khi đến trường.Tuy nhiên một số em chưa có đồng phục áo trắng để đi học(Du).
* Đạo đức:
 Đã biết chào hỏi lễ phép.
2.Phương hướng tuần 4
 * Tiếp tục thực hiện nội quy trường lớp như:
-Đi học đều, đúng giờ
-Nghỉ học phải xin phép, nêu lí do.
-Yêu thương giúp đỡ bạn.
-Thực hiện tốt phong trào đôi bạn cùng tiến.
-Giữ gìn sách, vở, dụng cụ học tập.
-Phải biết chào hỏi lễ phép khi gặp thầy, cô, người lớn.
-Thực hiện dạy T30 vào tuần 5
-Thực hiện An toàn giao thông ( Đi tay phải sát mép đường, không đùa nghịch trên đường đi,)
III.Tổ chức văn nghệ
 Cả lớp tham gia vui văn nghệ.
IV.Nhận xét
 -Nhận xét chung tiết sinh hoạt.
 -Tuyên dương tổ và cá nhân thực hiện tốt.
 -Dặn thực hiện như nội dung phương hướng đã nêu.
*************************************************************************
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BỆNH LAO PHỔI
I/ Mục tiêu :
1.Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành ,ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi 
2.Biết được nguyên nhân lây bệnh và tác

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12253387.doc