Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Giáo viên: Cao Thị Linh Huệ - Trường TH B Vĩnh Hanh

TIẾT 3: Tập đọc

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (Tiết 1)

I. Yêu cầu cần đạt:

- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định HK I (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Phiếu thăm ghi tên các bài tập đọc và câu hỏi về nội dung bài.

- Chuẩn bị bài tập 2.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 29 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 758Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Giáo viên: Cao Thị Linh Huệ - Trường TH B Vĩnh Hanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Ôn tập.
- Gọi 3 HS trả lời câu hỏi.
+ Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình đất nước ta như thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống - Lần thứ I (938).
HĐ1: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu 1 SGK đoạn: Năm 979  sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”
- Hãy tóm tắt tình hình nước ta khi quân tống xâm lược?
+ Bằng chứng nào cho thấy khi Lê Hoàn lên ngôi rất được nhân dân ủng hộ?
+ Khi lên ngôi, Lê Hoàn xưng là gì?
+ Triều Đại của ông được gọi là triều gì?
+ Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì?
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ2: Làm việc nhóm.
* Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất. 
- Gọi 1 HS đọc mục 2 SGK
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
- Treo lược đồ:
- Yêu cầu HS nêu y/c thảo luận.
+ Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?
+ Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?
+ Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở đâu để đón giặc?
+ Kể lại 2 trận đánh lớn giữ quân ta và quân Tống.
+ Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào?
* Cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
- Gọi HS nêu lại ND bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.
- HS hát.
 3 HS trả lời. (HS CHT)
+...
- HS nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
 1HS đọc yêu cầu SGK trang 24 Cả lớp theo dõi.
- Trình bày kết quả.
- Đinh Bộ Lĩnh là con trai của Đinh Liễu 
+ Khi Lê Hoàn lên ngôi vua, quân sĩ tung hô “vạn tuế” (HS HTT)
+ Khi lên ngôi Lê Hoàn xưng là Hoàn Đế, 
+ Được gọi là Tiền Lê.
+ Lãnh đạo nhân dân ta chống quân xâm lược Tống.
- HS nhận xét bổ sung.
 1 HS đọc SGK, lớp theo dõi.
- HS nhóm và thảo luận theo yêu cầu.
- Nhóm quan sát và cùng xây dựng diễn biến.
- Trình bày kết quả thảo luận và chỉ vào lược đồ (Mỗi HS trình bày 1 ý).
+ Năm 981 quân Tống kéo quân sang xâm lược nước ta.
+ Chúng tiến vào nước ta theo hai con đường: ...
+ Lê Hoàn chia quân thành 2 cánh, sau đó cho quân chặn đánh giặc ở...
 2 HS kể. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
+ Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị giết. 
+ Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi.
- HS các nhóm khác bổ sung.
- HS nhận xét.
 2 HS nêu nội dung bài học.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
************************************************
TIẾT 6: Luyện từ và câu 
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 3)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ ( chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn.
- GD HS thêm yêu vẻ đẹp của Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết.
- Một số tờ phiếu viết sẵn nội dung BT2.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ:
3. Bài mới: 
- GTB: Những tiết LT&C đã học thời gian qua đã giúp các em biết cấu tạo của tiếng, hiểu thế nào là từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ và động từ. Bài học hôm nay giúp các em làm một số bài tập ôn lại kiến thức đó. 
HĐ: - Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc đoạn văn và TLCH..
+ Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị trí nào?
+ Những cảnh của đất nước hiện ra cho em biết điều gì về đất nước ta?
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Phát phiếu, y/cầu HS thảo luận nhóm 4.
- Yêu cầu HS có thể sử dụng từ điển để tìm từ. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. 
- Y/c các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành một phiếu đầy đủ nhất.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
- HS hát.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1: 
 2 HS đọc thành tiếng và TLCH.
+ Cảnh đẹp của đất nước được qua sát từ trên cao xuống. (HS CHT)
+ Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà. (HS HTT)
- HS nhận xét bạn.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nhận phiếu và thực hiện theo y/c.
- HS có thể sử dụng từ điển để tìm từ.
- Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng. 
- Các nhóm nhận xét, bổ sung để hoàn thành 1 phiếu đầy đủ nhất.
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
a) Tiếng chỉ có vần và thanh
Ao
ao
Ngang
b) Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh
Dưới
tầm
cánh
chú
chuồn
bay
giờ
là
d
t
c
ch
ch
b
gi
l
ươi
am
anh
u
uôn
ay
ơ
a
sắc
huyền
sắc
sắc
huyền
ngang
huyền
huyền
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Thế nào là từ đơn, cho ví dụ.
+ Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.
+ Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.
HSTC: + sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.
- Gọi HS lên bảng viết các từ mình tìm được.
- Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu.
- GV nhận xét đánh giá, chốt ý đúng.
Bài 3: 
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Từ đơn là từ gồm 1 tiếng. Ví dụ: ăn
+ Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi nhà
+ Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. Ví dụ: Long lanh, lao xao,
- HS nêu...
 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ viết vào giấy nháp.
 4 HS lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi loại 1 từ.
- HS bổ sung.
- HS nhận xét, chữa bài.
Từ đơn
Từ ghép
Từ láy
Dưới, tầm, cánh. chú, là, luỹ, tre, xanh, trong, bờ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng
Chuồn chuồn, rì rào, thung thăng, rung rinh, 
Bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút.
Bài 4: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Thế nào là danh từ? Cho ví dụ?
+ Thế nào là động từ? Cho ví dụ.
- Tiến hành tương tự bài 3.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
4. Củng cố:
+ Gọi 2 HS nhắc lại nội dung tiết học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài ôn tập để kiểm tra giữa học kì..
Bài 4:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị). Ví dụ: Học sinh, mây, đạo đức.
+ Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. Ví dụ: ăn, ngủ, yên tĩnh,
Danh từ :Tầm, cánh, chú, chuồn, tre, gió, bờ ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền.
Động từ: Rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, bay, ngược xuôi, mây.
- HS nhận xét, chữa bài.
 2 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
****************************************************************************************
Thứ Tư ngày 01 tháng 10 năm 2017
TIẾT 1: Toán
NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá sáu chữ số).
- Bài tập cần làm Bài 1, Bài 3(a). 
- Giáo dục HS tính cẩn thận trong tính toán.
II. Đồ dùng dạy - học: 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- GV nhận xét bài thi giữa học kì I.
3. Bài mới: 
- GTB: - Nhân với số có một chữ số.
HĐ 1: - Nhân số có sáu chữ số có một chữ số (không nhớ).
- GV viết bảng phép nhân: 
241324 x 2
- Yêu cầu HS đọc thừa số thứ nhất của phép nhân?
+ Thừa số thứ nhất có mấy chữ số?
+ Thừa số thứ hai có mấy chữ số?
- Các em đã biết nhân số có năm chữ số với số có một chữ số, nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số tương tự như nhân với số có năm chữ số với số có một chữ số.
- GV yêu cầu HS lên bảng đặt tính & tính, các HS khác làm bảng con. 
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính & cách tính (Nhân theo thứ tự nào? Nêu từng lượt nhân? Kết quả?).
- Yêu cầu HS so sánh các kết quả của mỗi lần nhân với 10 để rút ra đặc điểm của phép nhân này là: Phép nhân không có nhớ.
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ 2: - Nhân số có sáu chữ số có một chữ số (có nhớ).
- GV ghi lên bảng phép nhân: 
136204 x 4=?
- Yêu cầu HS lên bảng đặt tính & tính, các HS khác làm bảng con.
- GV nhắc lại cách làm:
* Nhân theo thứ tự từ phải sang trái:
*Lưu ý: Trong phép nhân có nhớ thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau.
HĐ 3: Thực hành.
Bài 1: - Đặt tính rồi tính
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
a) 341231 x 2 ; 102426 x 5
b) 102426 x 5 ; 410536 x 3
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3a: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Y/c HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
a) 321475 + 423507 x 2 = ?
- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng.
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS nêu lại nội dung.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài: Tính chất giao hoán của phép nhân.
- HS hát.
- HS theo dõi.
- HS nhắc lại tên bài. 
- HS theo dõi.
- HS đọc.
+ Thừa số thứ nhất là 241 324 có 6 chữ số. 
+ Thừa số thứ hai là 2 có một chữ số.
- HS theo dõi.
- Đặt thừa số này dưới thừa số kia, sao cho những chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau. Nhân theo thứ tự phải sang trái.
- Kết quả của phép nhân là 428648. gọi là tích.
- HS nêu. HS so sánh: kết quả của mỗi lần nhân không vượt qua 10, vì vậy khi thực hiện phép tính nhân không cần nhớ
- HS nhận xét.
4 x 4 = 16, viết 6 nhớ 1
4 x 0 = 0, thêm 1 bằng 1,
 Viết 1
4 x 2 = 8, viết 8
4 x 6 = 24, viết 4 nhớ 2
4 x 3 = 12, thêm 2 bằng 14,
 Viết 4, nhớ 1
4 x 1 = 4, thêm 1 bằng 5,
 Viết 5
*Kết quả: 136204 x 4 = 544816
Bài 1: (HS CHT)
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- HS nêu. 
a)
b) 
- HS nhận xét, chữa sai.
Bài 3a: (HS CHT)
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức.
 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
a) 321475 + 423507 x 2 = 
 321475 + 847014 = 1168489
- HS nhận xét, chữa bài.
 2 HS nêu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
************************************************
TIẾT 2: ÂM NHẠC 	(Giáo viên bộ môn dạy)
TIẾT 3: THỂ DỤC	(Giáo viên bộ môn dạy)
TIẾT 4: KĨ THUẬT	(Giáo viên bộ môn dạy)
****************************************************************************************
Thứ Năm ngày 02 tháng 10 năm 2017
TIẾT 1: Kể chuyện
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 4)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. 
- Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu viết sẵn tên các bài tập đọc
- Một số tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2. 
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
3. Bài mới: 
a. GTB: Ôn tập và kiểm tra giữa HK I. (T.4)
b. Kiểm tra đọc.
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS đọc tên các bài tập đọc là truyện kể ở tuần 4, 5, 6 đọc cả số trang. GV ghi nhanh lên bảng.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét chốt ý đúng.
- Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh.
- GV tổ chức cho HS đọc từng đoạn hoặc cả bài theo giọng đọc các em tìm được.
- GV nhận xét tuyên dương những HS đọc tốt.
*Phiếu đúng.
Tên bài
Nội dung chính
1. Một người chính trực
Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành.
2. Những hạt thóc giống
Nhờ dũng cảm, trung thực, cậu bé Chôm được vua tin yêu, truyền cho ngôi báu.
3. Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca Thể hiện yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân.
4. Chị em tôi.
Một cô bé hay nói dối ba để đi chơi đã được em gái làm cho tĩnh ngộ.
4. Củng cố:
+ Chủ điểm Măng mọc thẳng gợi cho em chủ điểm gì?
+ Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về học bài và ôn tập tiết 5.
- HS hát.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 2:
 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Các bài tập đọc:
- HS hoạt động trong nhóm 4 HS.
- HS nhận xét chữa bài (nếu sai).
 4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc một truyện).
- Một bài 3 HS đọc, HS khác theo dõi. 
- HS nhận xét tuyên dương bạn.
Nhân vật
Giọng đọc
- Tô Hiến Thành
- Đỗ thái hậu
Thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khảng khái của Tô Hiến Thành.
-Cậu bé Chôm
-Nhà vua
Khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Lời Chôm ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc.
- An-đrây-ca
- Mẹ An-đrây-ca
Trầm buồn, xúc động.
- Cô chị
- Cô em
- Người cha
Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của từng nhân vật. Lời người cha lúc ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời cô em lúc hồn nhiên, lúc giả bộ ngây thơ.
+ Nói lên sự ngay thẳng. (HS CHT)
+ ...trở thành những người trung thực.
(HS HTT)
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
************************************************
TIẾT 2: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 5)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe -viết đúng bài chính tả( tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả.
- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng( Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ. 
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
- GTB: Ôn tập và kiểm tra giữa HK I. (T.5)
HĐ 1: - Hướng dẫn HS nghe viết: Lời hứa
- GV đọc bài Lời hứa. 
- GV cho HS đọc lại phần bài viết. 
- GV lưu ý HS: 
- Chú ý những từ dễ viết sai, cách trình bày các lời thoại với các dấu hai chấm, xuống dòng, gạch ngang đầu dòng; hai chấm mở ngặc kép, đóng ngoặc kép.
- GV cho HS tìm từ khó viết. 
- GV ghi bảng và cho HS lần lượt viết vào bảng con.
- GV đọc bài cho HS viết vào vở
- GV đọc lại HS soát lỗi. 
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Hướng dẫn luyện tập:
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả.
+ Vì sao trời đã tối mà em không về.
+ Các dấu ngoặc kép trong bài được dùng để làm gì.
+ Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao?
- GV nhận xét chốt ý đúng. 
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
*GV nhắc HS: Xem lại các kiến thức cần ghi nhớ trong các tiết Luyện từ &câu tuần 7 (tr. 68) và tuần 8 (tr. 78).
- GV ghi vắn tắt phần quy tắc.
- GV cho HS làm vào vở. 
- Một vài HS làm trong phiếu học tập.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
4. Củng cố: 
- GV GD HS có ý thức rèn chữ viết và nắm vững quy tắc viết hoa.
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về học bài và ôn tập tiết 6.
- HS hát.
- HS nhắc lại tên bài. 
- HS theo dõi SGK.
- HS đọc lại phần bài viết. 
- HS theo dõi.
- HS thực hiện theo hướng dẫn.
- HS viết vào vở.
- HS tự sửa lỗi.
- HS lắng nghe.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Em bé được giao nhiệmvụ làm lính gác kho đạn. (HS CHT)
+ Vì em bé đã hứa với các bạn không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay.
+ Các dấu ngoặc kép trong bài được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của bạn và của cậu bé. 
+ Không được. Vì các câu trên là do em bé thuật lại. (HS HTT)
.
- HS nhận xét chữa bài.
 Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS lắng nghe.
- HS làm vào vở. 
- HS làm trong phiếu học tập.
- HS nhận xét chữa bài.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
************************************************
TIẾT 3: Toán 
KIỂM TRA GIỮA KÌ I
************************************************
TIẾT 4: Tập làm văn 
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 6)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ(chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn.
- HS khá, giỏi phân biệt sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Phiếu học tập.
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
 GTB: Ôn tập và kiểm tra giữa HK I. (T.6)
- Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1,2:
- Gọi 2 HS đọc y/c của đề bài1 và 2.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn văn tả chú chuồn chuồn, tìm tiếng ứng với mô hình, chỉ cần tìm một tiếng.
Tiếng
a) Chỉ có vần và thanh: ao
b) Chỉ có âm đầu, vần, thanh: (tất cả các tiếng còn lại) dưới, tầm, cánh, chú, chuồn, bây, giờ, là, lũy, tre, xanh, rì, rào.
- GV nhận xét, đánh giá HS.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc y/c của đề bài.
- GV yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm về từ đơn ,từ láy ,từ ghép.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc y/c của đề bài.
+ Thế nào là danh từ?
+ Thế nào là động từ?
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố: 
- GV GD HS biết vận dụng những kiến thức trong viết văn, dùng từ.
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị kiểm tra giữa HK I.
- HS hát.
- HS nhắc lại tên bài. 
Bài 1,2:
 1 HS đọc đoạn văn BT1.
 1 HS đọc đoạn văn BT2.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn tả chú chuồn chuồn, tìm tiếng ứng với mô hình.
- Làm vào phiếu học tập .
Am đầu
Vần
Thanh
d
t
c
ch
ao
ươi
âm
anh
u
ngang
sắc
huyền
sắc
sắc
- HS nhận xét bạn.
Bài 3:
 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi.
+ Từ đơn là từ gồm chỉ một tiếng
+ Từ láy là từ được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. (HS CHT)
+ Từ ghép là từ được tao ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau.
Từ đơn
Từ láy
Từ ghép
-dưới 
-cánh 
-chú, là, luỹ, 
-tre 
-xanh, trong, bờ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng, 
rì rào
rung rinh 
thung thăng
bây giờ 
khoai nước 
tuyệt đẹp
hiện ra
xuôi ngược
xanh trong
cao vút 
- HS nhận xét bạn.
Bài 4:
 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi.
+ Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật,hiện tượng , đơn vị).
+ Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sư vật. (HS HTT)
Danh từ
Động từ
Tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre, gió, bờ, ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước.
Rì rào 
rung rinh 
hiện ra 
gặm 
ngược xuôi, bay
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại nội dung ôn tập.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
************************************************
TIẾT 5: Khoa học 
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (tt)
I. Mục tiêu:
- Sự trao đổi chất của cở thể người với môi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Dinh dưỡng hợp lí.
- Phòng được đuối nước.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các hình trong SGK. 
- Các phiếu câu hỏi ôn tập. 
- Phiếu ghi tên các món ăn.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2 HS nhắc lại tiêu chuẩn của một bữa ăn cân đối.
+ Bữa ăn của bạn đã cân đối chưa? Đảm bảo sự phối hợp đã thường xuyên thay đổi món ăn chưa?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: - Ôn tập: Con người và sức khỏe.
HĐ 1: - Trò chơi “Ai chọn thức ăn hợp lí?”
*Mục tiêu :HS có khả năng vận dụng những kiến thức đã hoc vào việc chọn thức ăn hàng ngày.
*Cách tiến hành:
- Chia thành nhiều nhóm và sắp xếp bàn ghế trong lớp lại. 
- GV tổ chức và hướng dẫn.
- Các nhóm khác quan sát phần trình bày của nhóm bạn và nhận xét xem các bửa ăn có ngon không, có đủ chất không?
- GV cộng điểm hay trừ điểm tuỳ vào câu trả lời và nhận xét của ban giám khảo 
- Kết thúc trò chơi GV tổng kết, tuyên bố đội thắng cuộc.
- GV nhận xét, giáo dục HS biết lựa chọn những thức ăn hợp vệ sinh và đầy đủ chất dinh dưỡng.
HĐ 2: - Làm việc cả lớp. 
- Thực hành ghi lại 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý của Bộ Y tế.
* Mục tiêu: HS biết hệ thống hóa những kiến thức đã học về dinh dưỡng hợp lý của Bộ Y tế.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS ghi lại 10 lời khuyên dinh dưỡng và trang trí tờ giấy ghi.
- GV nhận xét các ý kiến của HS.
4. Củng cố: 
- Cho HS đọc lại 10 lời khuyên dinh dưỡng.
- GV GD HS biết áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. 
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài: Nước có những tính chất gì?
- HS hát.
 2 HS dựa vào kiến thức đã học để nhận xét đánh giá chế độ ăn uống.
 (HS CHT)
+...
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS sử dụng thực phẩm đã chuẩn bị (tranh ảnh, vật thật, mô hình) về thức ăn đã sưu tầm trình bày một bửa ăn ngon và bổ dưỡng. (HS HTT)
- HS làm việc theo yêu cầu của GV.
- HS lắng nghe.
- HS các nhóm trình bày.
- HS theo dõi.
- HS lắng nghe.
- HS ghi lại 10 lời khuyên dinh dưỡng và trang trí tờ giấy ghi.
1. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
2. Cho trẻ bú ngay sau khi sinh và bú sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu. Cho trẻ ăn bổ sung hợp lí và tiếp tục bú tới 18 - 24 tháng.
3. Ăn thức ăn giàu đạm với tỉ lệ cân đối giữa nguồn đạm thực vật và động vật. Tăng cường ăn nhiều đậu phụ và cá.
4. Sử dụng chất béo ở mức hợp lý, chú ý phân phối giữa mỡ, dầu thực vật ở tỉ lệ cân đối. An thêm vừng, lạc.
5. Sử dụng muối i-ốt, không ăn mặn.
6. Ăn thức ăn sạch và an toàn, ăn nhiều rau củ và quả chín hằng ngày.
7. Uống sữa đậu nành. Tăng cường các thức ăn giàu can-xi như sữa, các sản phẩm của sữa, cá con.
8. Dùng nước sạch để chế biến thức ăn. Uống đủ nước chín hằng ngày.
9. Duy trì cân nặng ở “mức tiêu chuẩn”
10. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 10 Lop 4_12174288.doc