Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọ - Trường Tiểu học Ngọc Lâm

TẬP ĐỌC

BỐN ANH TÀI

I.MỤC TIÊU :

- Hiểu ND: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiển tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé.

- Yêu thích truyện cổ các dân tộc, nhiệt thành làm việc nghĩa.

II. PHƯƠNG TIỆN DAÏY - HOÏC

- GV: SGK, Tranh minh hoaï.

- HS : Vơ, SGK.

 

doc 48 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 566Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọ - Trường Tiểu học Ngọc Lâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển?
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- GV kiểm tra.
* Câu hỏi:
+ Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển?
- GV nhận xét, KL.
Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ban ngày và ban đêm.
D. Hoạt động ứng dụng – dặn dị(2 phút): 
- Tại sao có gió ?
 - Nhận xét tiết học .
- Dăn HS học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS tham gia giành quyền trả lời. 
- Ô xy trong không khí là thành phần quan trọng nhất đối với sự hô hấp của con người ,động -thực vật .
- Con người và động vật dùng ô xy để thở ;Thực vật dùng dùng ô xy để cho quá trình trao đổi chất .
-Người có sức khỏe yếu 
- HS nhận xét.
- HS nghe, ghi tên bài vào vở.
- HS làm các nhân
- Chia sẻ cặp đơi
- Chia sẻ trong nhĩm
- Báo cáo cơ giáo.
* Trả lời:
- Nhờ có gió .
VD : Tại sao khi bật quạt lên lại có gió mát ?
- HS dự đoán và ghi dự đoán vào vở .
+ Nêu ý tưởng của mình .
- Các nhóm làm thí nhiệm và ghi lại quá trình thí nghiệm trong phiếu thực nghiệm .
- 2 nhóm làm thí nghiệm trước lớp và trình bày .
- Vì khi ta chạy không khí quanh ta chuyển động tạo thành gió làm cho chong chóng quay. 
- Vì khi bật quạt lên cánh quạt quay làm cho không khí chuyển động à gió .
* Không khí chuyển động tạo thành gió .
- HS làm các nhân.
- Chia sẻ cặp đơi.
- Chia sẻ trong nhĩm.
- Báo cáo cơ giáo.
* Trả lời:
- HS trình bày ý tưởng của mình .
- Phần phía ống A có không khí nóng ,tại vì ngọn đèn cày được đốt cháy .
- Phần ống B .
- Khói bay ra qua ống B .
- Vì không khí ở phía ống A nóng lên (do ngọn nến cháy ), nhẹ ,bay lên cao . Không khí ở ống A lạnh ,nặng hơn và đi xuống ,làm cho khói của nén nhang vòng sang ống A ra ngoài.
- Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng tạo thành gió ; Các phần khác nhau của trái đất không nóng lên như nhau .
- 2 HS nhắc lại KL.
- HS làm các nhân.
- Chia sẻ cặp đơi.
- Chia sẻ trong nhĩm.
- Báo cáo cơ giáo.
* Trả lời:
- Đất liền nóng nhanh và nguội nhanh .Phần nước lâu nóng và lâu nguội .
-Ban ngày đất liền nóng nhanh hơn. Ngoài biển , nước biển nóng chậm hơn . Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng nên ban ngày có gió từ biển thổi vào đất liền .
- HS nêu lại bài học.
- HS nghe, thực hiện.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.MỤC TIÊU: 
- Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
- Vận dụng kiến thức được học để viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2).
- Biết yêu thích văn học, rèn luyện kĩ năng sử dụng câu từ khi viết văn.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC .
- GV: SGK;Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài (trực tiếp & gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật. 
- HS:SGK; Bút dạ, 3 bảng nhóm để HS làm BT2, vở .
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Hoạt động khởi động (3 phút). 
- Trị chơi: Cây chổi thần.
- Nhận xét.
- GV giới thiệu bài.
B. Hoạt động thực hành kĩ năng(35 phút).
- Yªu cÇu HS lµm bµi tập trang 10, SGK. 
- GV quan sát, giĩp ®ì nh÷ng HS gỈp khã kh¨n.
- GV KT một số nhĩm.
* Câu hỏi:
Bài 1:
+ Tìm ra điểm giống nhau và khác nhau của 3 mở bài ?
+ Có mấy cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật ?
- GV nhận xét, KL.
- GV treo bảng phụ ghi 2 cách mở bài .
Bài 2: 
+ Em phải viết mấy đoạn mở bài ?
- Cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét bổ xung cho bài làm của HS.
- Giáo dục HS yêu quý đồ vật .
C. Hoạt động ứng dụng – dặn dị(2 phút): 
-Nêu lại các cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật?
- Viết lại mở bài cho hay hơn .
-Nhận xét tiết học .
- Dặn HS ơn bài, chuẩn bị bài sau.
- HS tham gia chơi.
- HS nghe, ghi tên bài vào vở.	
- HS thực hiện cá nhân.
- Chia sẻ cặp đơi.
- Chia sẻ trong nhĩm.
- Báo cáo cơ giáo.
* Trả lời.
+ Giống : Đều giới thiệu chiếc cặp .
+ Khác : MB a; b là mở bài trực tiếp giới thiệu ngay đồ vật cần tả .
Mở bài c: mở bài gián tiếp : nói chuyện khác để dẫn vào đồ vật định tả 
- Có 2 cách : mở bài trực tiếp , mở bài gián tiếp - HS đọc lại .
- HS nhắc lại 2 cách mở bài.
- Viết 2 mở bài theo 2 cách .
VD : Chiếc bàn học sinh sắn này là người bạn ở trường thân thiết với em trong một nửa năm nay.
VD : Trong nhà em có rất nhiều đồ vật ,đồ chơi quen thuộc nhưng em thích nhất là chiếc bàn học bố em đã đóng cho em trong hai năm nay.
- 1 số HS trình bày bài làm của mình.
- HS nhận xét, sửa lỗi, bổ sung cho nhau.
-HS nêu lại .
- HS nghe, thực hiện.
Thứ năm, ngày 11 tháng 1 năm 2018
(Buổi sáng)
 LỊCH SỬ.
	NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
I.MỤC TIÊU:
- Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần:
+ Vua quan ăn chơi sa đọa, trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước.
+ Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh.
+ Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần lập nên nhà Hồ: Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly – Một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu.
- HS học tốt cĩ thể: 
 + Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly : Quy định lại số ruộng cho quan lại, quý tộc; quy định lại số nô tì phục vụ trong gia đình quý tộc.
+ Biết lí do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại: không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội.
- HS yêu thích mơn Lịch sử từ đĩ nâng cao niềm tự hào dân tộc.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
-GV: Phiếu học tập ,bảng phụ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Hoạt động khởi động (3 phút). 
- Trị chơi: Thượng đế cần.
- Nhận xét.
- GV giới thiệu bài.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới ( 35 phút). 
*Hoạt động 1: Tình hình nước ta cuối thời Trần 
- GV yªu cÇu HS ®äc từ “giữa TK .xin từ quan”.(SGK )và trả lời câu hỏi 1 trang 42, 43.
- Giúp đỡ các nhĩm yếu.
- KT một số nhĩm.
* Câu hỏi:
+ Vua quan nhà Trần sống như thế nào ?
+ Những kẻ có quyền có thế đối xử với nhân dân ra ra sao ?
+ Cuộc sống của nhân dân như thế nào ?
+ Một số quan lại bất bình như thế nào ?
+ Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao ?
+ Nguy cơ giặc ngoại xâm như thế nào ?
- GV nhận xét, KL.
+ Hãy tóm tắt lại tình hình nước ta cuối thời Trần như thế nào?
+ Theo em nhà Trần có đủ sức để gánh vác công việc nước nữa hay không ?
=> GV KL: Tình hình nước ta cuối thời Trần : Vua quan ăn chơi sa đọa, trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước; Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh.
*Hoạt động 2: Nhà Hồ thay thế nhà Trần :
- GV yªu cÇu HS ®äc từ “Trong tình hình .đơ hộ”.(SGK )và trả lời câu hỏi 2 trang 43, 44.
- Giúp đỡ các nhĩm yếu.
- KT một số nhĩm.
* Câu hỏi:
+ Hồ Quý Ly là người như thế nào?
+ Nhà Trần chấm rứt vào năm nào ?
+ Nối tiếp nhà Trần là triều đại nào ?
+ Nhà Trần dời thành về đâu ,đổi tên đất nước là gì ?
+ Hồ Quý Ly đã tiến hành những cải cách gì để đưa nước ta thoát khỏi tình hình khó khăn ?
+ Hành động truất quyền của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không , vì sao ?
+Do đâu nhà Hồ không chống nổi quân Minh xâm lược ? 
- GV nhận xét, KL kiến thức.
+Từ giữ thế kỉ XIV , nhà Trần như thế nào ? Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần vào năm nào ?
D. Hoạt động ứng dụng – dặn dị(2 phút): 
–Trình bày tình hình nước ta vào cuối thời Trần ?
- Nhà Hồ thành lập vào năm nào ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS học nài, chuẩn bị bài sau.
- HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học.
- HS nghe, ghi tên bài vào vở.
- HS làm việc cá nhân, cặp đơi, chia sẻ trong nhĩm.
- Báo cáo cơ giáo.
* Trả lời:
- Vua quan ăn chơi sa đoạ .
-Kẻ có quyền thế ngang nhiên vơ vét của dân .
- Cuộc sống của nhân dân vô cùng cực khổ .
- Một số quan lại bất bình . Chu Văn An xin từ quan .
-Nhân dân ,nô tỳ : Nổi dậy đấu tranh .
-Phía nam quân Chăm pa luôn quay nhiễu ; Phía bắc nhà Minh hạch sách đủ điều .
- HS trả lời 
- Nhà Trần suy tàn không thể đủ sức để gánh vác viêc nước .Cần có một triều đại khác lên thay thế 
- HS theo dõi
- HS làm việc cá nhân, cặp đơi, chia sẻ trong nhĩm.
- Báo cáo cơ giáo.
* Trả lời:
- Hồ Quý Ly là vị quan đại thần có tài .
- Nhà Trần chấm rứt năm :1 400
- Nối tiếp nhà Trần là nhà Hồ .
- Dời thành về Tây Đô (Vĩnh Lộc – Thanh Hoá ). Đổi tên nước là : Đại Ngu 
- Thay thế các quan cao cấp bằng những người thực sự có tài , đặt lệ quan phải xuống thăm dân , quy định lại số ruộng đất nhân dân .
- Hành động đó là hợp lòng dân vì các vua cuối thời Trần chỉ lo ăn chơi ,đất nước xấu đi . Hồ Quý Ly có nhiều cải cách tiến bộ .
- Vì Nhà Hồ chỉ dựa vào quân đội ,không biết đoàn kết toàn dân .
- HS nêu lại ghi nhớ .
- HS trả lời câu hỏi 
- HS nghe, thực hiện.
KHOA HOCÏ
GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH, PHÒNG CHỐNG BÃO.
I-MỤC TIÊU: 
- Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của; Nêu cách phòng chống: Theo dõi bản tin thời tiết, cắt điện, tàu thuyền không ra khơi.,đến nơi trú ẩn an toàn.
- Nhận biết được các cấp độ giĩ (mạnh, nhẹ), biết theo dõi bản tin thời tiết để hạn chế thiệt hại do bão gây ra.
- Yêu thích khoa học và áp dụng kiến thức học được vào thực tế cuộc sống.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC .
- GV: Hình trang 76;77 – SGK, phiếu học tập.
Tên:.. PHIẾU HỌC TẬP 
Nhĩm:.. Bài: Giĩ nhẹ, giĩ mạnh, phịng chống bão.
Cấp gió
Tác động của cấp gió
Cấp 5:Gió khá mạnh 
Cấp 9: Gio ù dữ , bão to 
Cấp 0:không có gió 
Cấp 7:gió to (bão )
Cấp 2: gió nhẹ .
- HS: SGK, sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về thiệt hại do giông bão gây ra.
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Hoạt động khởi động (5 phút). 
- T/C cho HS thi trả lời câu hỏi:
+Nhờ đâu lá cây lay động ,diều bay ?
+Em hãy giải thích tại sao có gió ?
- GV nhận xét , khen HS trả lời nhanh, đúng.
- GV giới thiệu bài.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới ( 20 phút). 
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số cấp gió.
-Yêu cầu HS đọc SGK giới thiệu người đầu tiên phân chia cấp gió; Quan sát hình vẽ, đọc các thông tin và hoàn thành bài tập trong phiếu học tập (Kèm theo).
- GV giĩp c¸c nhãm gỈp khã kh¨n.
- GV kiểm tra.
- GV nhận xét.
- Cho HS chia sẻ trước lớp.
- HS tham gia giành quyền trả lời.
- Nhờ có giĩ. 
- Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng tạo thành gió. 
- HS nghe, ghi tên bài vào vở.
- HS làm các nhân.
- Chia sẻ cặp đơi.
- Chia sẻ trong nhĩm.
- Báo cáo cơ giáo.
-Một số HS lên trình bày . lớp nhận xét, bổ sung.
Cấp gió
Tác động của cấp gió
Cấp 5:Gió khá nnnn nmạnh 
- Khi có gió này, mây bay, cây nhỏ đu đưa, sóng nước trong hồ dập dờn .
Cấp 9: Gio ù dữ , nnnnn bão to 
-Khi có gió này , bầu trời đầy những đám mây đen , cây lớn gẫy cành , nhà có cĩ thể bị tốc mái .
Cấp 0:không có gió 
- Lúc này khói bay thẳng lên trời ,cây cỏ đứng im .
Cấp 7:gió to (bão )
-Khi có gió này , trời có thể tối và có bão . Cây lớn đu đưa , người đi bộ ở n ngoài trời sẽ rất khó khăn vì phải chống lại sức gió .
Cấp 2: gió nhẹ .
- Khi có gió này ,bầu trời thường sáng sủa , bạn có thể cảm thấy có gió nnnnn trên da mặt , nghe thấy tiếng gió rì rào , nhìn được làn khói bay .
- GV nhận xét ,chốt ý : Có 13 cấp gió.
*Hoạt động 2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão .
- Quan sát hình 5+6 và đọc mục bạn cần biết trang 77.
- GV giĩp c¸c nhãm gỈp khã kh¨n.
- GV kiểm tra.
* Câu hỏi:
+Nêu tác hại do bão gây ra ?
+ Hình 5+6 : Bão gây ra tác hại gì ?
+Nêu một số cách phòng chống bão ?
+ Nêu một số cách phòng chống mưa gió lớn vào mùa mưa ở địa phương em ?
- GV nhận xét, KL kiến thức.
+ Em nên làm gì để đảm bảo an toàn khi mưa gió lớn ?
*Hoạt động 3: trò chơi ghép chữ vào hình.
+Tổ chức trò chơi tiếp sức trong học tập :cá nhân của 2 đội lên bốc tấm thẻ ghi chú dán vào dưới hình minh hoạ , sau đó đại diện nhóm thuyết minh sự hiểu biết của mình về cấp gió đó .
- Gv nhận xét , công bố đội thắng .
D. Hoạt động ứng dụng – dặn dị(2 phút): 
 + Người ta chia sức gió thổi làm mấy cấp ?
+Nêu tác hại của bão và cách phòng chống bão ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS học bài, vận dụng kiến thức học được vào thực tế cuộc sống và chuẩn bị bài sau.
- HS làm các nhân.
- Chia sẻ cặp đơi.
- Chia sẻ trong nhĩm.
- Báo cáo cơ giáo.
* Trả lời:
- HS quan sát tranh và thảo luận cặp
- Gây thiệt hại về nhà cửa, tài sản, con người..
-H5: làm gãy , nát hết lúa ngoài đồng :
 Hình 6:làm gãy ,lật đổ cây cối lớn .
- Theo dõi bản tin thời tiết ; tìm cách bảo vệ nhà cửa , tài sản ,sản xuất , đề phòng khan hiến thức ăn ,nước uống , đề phòng tai nạn do bão gây ra .
- Theo dõi dự báo thời tiết , không ra ngoài đường khi mưa gió lớn .
HS thảo luận theo nhóm thi gắn chữ vào hình 
- Theo dõi GV hướng dẫn .
- Thi thuyết trình
- Thi đua giữa hai đội .
- HS nhận xét, bình chọn đội chiến thắng.
- 13 cấp độ .
- HS trả lời.
- HS nghe, thực hiện.
 TẬP ĐỌC
 CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I.MỤC TIÊU: 
- Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc từ “Mắt trẻ con sáng lắm  hình tròn là trái đất”).
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ. 
- HS thêm yêu thiên nhiên, biết bảo vệ thế giới tự nhiên. 
II. PHƯƠNG TIỆN d¹y - häc.
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III. TỔ CHỨC c¸c ho¹t ®éng. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HSØ
A. Hoạt động khởi động (3 phút). 
- Tổ chức cho HS thi trả lời câu hỏi:
+ Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng như thế nào ?
+ Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai ?
+ Nêu nội dung của bài ?
- Nhận xét, tuyên dương HS trả lời tốt.
- Giới thiệu bài.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới ( 20 phút). 
*HĐ1: Luyện đọc : 
- Gọi 1 HS đọc tồn bài.
- GV yêu cầu HS chia đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn trong nhĩm.
- GV theo dõi, quan sát, giúp đỡ HS các nhĩm khi cần.
- GV KT một số nhĩm.
- Gọi 2 nhĩm HS đọc bài.
- GV nhận xét, khen nhĩm đọc tốt.
- GV đọc mẫu.
*HĐ2:Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm tồn bài, thảo luận nhĩm trả lời câu hỏi trong SGK trang156 và nêu nội dung chính của bài. 
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhĩm khi cần.
- GV kiểm tra .
* Câu hỏi:
+Trong câu chuyện cổ tích này , ai là người sinh ra đầu 
tiên ?
+Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay mặt trời ?
+Sau khi trẻ sinh ra,vì sao cần có ngay người mẹ?
+Bố giúp trẻ những gì? 
+Thầy giáo giúp trẻ những gì?
- T/C cho HS chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, KL kiến thức, sửa sai cho HS.
+Ý nghĩa của bài thơ này là gì ?
- GV nhận xét, KLND.
- Y/C HS nhắc lại ND và ghi vào vở.
C. Hoạt động thực hành kĩ năng(12 phút). - GV đọc mẫu.
 - Hãy tìm giọng đọc cho bài thơ ?
- Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài:giọng kể dàn trải ,dịu dàng .
- Hướng dẫn đọc diễn cảm khổ thơ 3+4:
- Y/C HS tìm từ cần nhấn giọng. 
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm trong nhóm đôi – thi đọc diễn cảm trước lớp .
* Tổ chức cho HS nhẩm thuộc lòng bài thơ .
- Gọi HS đọc diễn cảm từng khổ thơ ( thuộc lòng ).
+ Thi đọc thuộc lòng toàn bài .
- Nhận xét, khen HS đọc hay.
D. Hoạt đơng ứng dụng – dặn dị(2 phút): 
- Nêu lại ý nghĩa của bài thơ ?
- Nhận xét tiết học .
- DỈn HS học bài , chuẩn bị bài sau.
- HS thi trả lời câu hỏi .
-Ăn 1 lúc 9 trõ xôi; Tài năng 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ. 
-Nắm móng Tay ,Đục Máng. 
- HS nhận xét.
- HS nghe, ghi tên bài vào vở.
- 1 HS đọc.
- HS chia đoạn.
- HS đọc tồn bài.
- HS đọc cá nhân-nhĩm đơi-nhĩm.
- Báo cáo GV.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 1, tìm và luyện đọc từ khĩ. 
 - HS nối tiếp đọc đoạn của bài trong nhĩm lần 2 . Tìm và luyện đọc câu dài( cá nhân, cặp, nhĩm, nhĩm trưởng KT).
- Giải nghĩa từ ( HS đọc hoặc nhĩm trưởng hỏi – các bạn trả lời).
- Giải nghĩa từ ( 1 HS đọc hoặc nhĩm trưởng hỏi- các bạn trả lời.)
- 2 nhĩm đọc.
- HS nhận xét, bình chọn nhĩm đọc tốt.
- HS làm việc cá nhân – nhĩm 2 – chia sẻ trong nhĩm.
- Báo cáo GV.
* Trả lời:
- Trẻ con sinh ra đầu tiên trên trái đất ,trái đất lúc đó chỉ toàn trẻ con , cảnh vật trống vắng, trụi trần, không dáng cây, ngọn cỏ.
- Có mặt trời cho trẻ em nhìn rõ. 
- Có mẹ để bế bồng chăm sóc. 
- Có bố để bảo cho biết ngoan , biết nghĩ. 
- Dạy trẻ học hành. 
- HS chia sẻ.
- HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
=> Nội dung : Bài thơ nói lên mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất.
- 2HS nhắc lại, lớp ghi vào vở.
- HS theo dõi.
- HS phát biểu. 
- HS đọc nối tiếp theo 7 khổ thơ .
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- HS tìm các từ cần nhấn giọng khi đọc 
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS thi học thuộc lòng từng khổ và cả bài.
- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
- HS nêu lại .
- HS nghe, thực hiện .
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
 TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT .
I. MỤC TIÊU:
- Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
- Vận dụng kiến thức đã học viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2).
- HS thêm yêu thích mơn học.
II. PHƯƠNG TIỆN d¹y - häc.
- GV : SGK .
- HS : SGK, vở BTTV.
III. TỔ CHỨC c¸c ho¹t ®éng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Hoạt động khởi động (3 phút). 
- Trị chơi: Dùng tay.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
B. Hoạt động thực hành kĩ năng(35 phút).
Bài 1:
- YC HS đọc bài “Cái nón” và hồn thành BT 1 trang 11; 12, SGK.
- GV giúp đỡ những nhĩm yếu.
- KT một số nhĩm.
* Câu hỏi:
+ Có mấy cách kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật ?
a. Xác định đoạn kết bài trong bài văn tả cái nón ?
b. Theo em đó là kết bài theo kiểu nào?
- GV nhận xét, KL.
- GV gọi HS trình bày .
- Nhận xét chốt ý. 
Bài 2:
- YC HS đọc và hồn thành BT 2 trang 12, SGK.
- GV giúp đỡ những nhĩm yếu.
- KT một số nhĩm.
 * Câu hỏi:
+ Bài văn yêu cầu gì ?
- Cho HS chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét , sửa bài .
- Khen HS viết tốt .
D. Hoạt động ứng dụng – dặn dị(2 phút): 
- Có mấy cách kết bài ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS viết tiềp phần kết bài cho các đề còn lại và chuẩn bị bài sau .
- HS chơi.
- HS nghe, ghi tên bài vào vở.
- HS làm các nhân.
- Chia sẻ cặp đơi.
- Nhĩm trưởng KT.
- Báo cáo cơ giáo.
* Trả lời:
- Có 2 cách .
a. Đoạn : “ Má bảo méo vành”
b. Đó là kết bài mở rộng vì có lời căn dặn của mẹ ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ.
- Vài HS.
- HS làm các nhân.
- Chia sẻ cặp đơi.
- Nhĩm trưởng KT.
- Báo cáo cơ giáo.
* Trả lời:
- Viết một kết bài mở rộng cho một trong các đề trên .
- HS chia sẻ (Đọc bài làm của mình trước lớp).
- Nhận xét, sửa cho nhau.
- Cĩ hai cách kết bài .kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng . 
- HS nghe, thực hiện.
Thứ năm, ngày 11 tháng 1 năm 2018
(Buổi chiều)
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TÀI NĂNG .
I.MỤC TIÊU :
- Biết thêm một số thuật ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết sắp xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2); Hiểu nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4).
- Vận dụng kiến thức được học vào làm các bài tập và trong khi nĩi , viết.
- Yêu thích Tiếng Việt, sử dụng đúng ngơn ngữ TV, gĩp sức làm trong sáng TV.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV: SGK; Từ điển ;Bảng phụ.
HS:SGK; Từ điển (nếu có).
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 A. Hoạt động khởi động (5 phút). 
- T/C cho HS thi trả lời câu hỏi:
+ Trong câu kể Ai làm gì ? chũ ngữ chỉ gì ?
+ Đặt câu kể Ai làm gì ? xác định chủ ngữ trong câu đó ?
- Nhận xét,khen HS trả lời tốt.
- Giới thiệu bài.
B. Hoạt động thực hành kĩ năng (32 phút).
- Yªu cÇu HS lµm bµi tập trang 11 SGK. . 
- GV quan sát, giĩp ®ì nh÷ng HS gỈp khã kh¨n.
- GV KT một số nhĩm.
* Câu hỏi:
Bài 1: 
+ Từ nào chứa tiếng tài cĩ nghĩa là “cĩ khả năng hơn người bình thường”?
+ Từ nào chứa tiếng tài cĩ nghĩa là “Tiền của”?
- GV nhận xét, KL bài đúng.
Bài 2: 
+ Đặt câu với một trong các từ trên
- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ , đặt câu cho HS, khen HS đặt câu hay.
Bài 3: 
+ Tìm trong bài 3 và ghi lại các câu tục ngữ ca ngợi tài trí của con ngư

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19_12261041.doc