Chào cờ – Triển khai công việc
trong tuần 19
I./Mục tiêu:
- Quát triệt những việc còn tồn tại trong học kì I và triển khai công tác tuần 19 của học kì II Năm học 2016 – 2017.
- Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể .
- Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
II./ Lên lớp :
1/ Chào cờ đầu tuần :
2/Triển khai những việc câøn làm trong tuần :
- Thực hiện đúng chương trình tuần 19
- Nhắc nhở HS cần ăn mặt sạch sẽ khi đi học
- Các em cần đi học đúng giờ và duy trì nề nếp học tập.
- Tiếp tục dạy phụ đạo cho những em còn học yếu, chưa nắm được kiến thức bài vừa học trong học kỳ I (Chiều thứ năm).
III./ Một số việc cần thông báo thêm:
nhắc lại ghi nhớ cách làm . -Cho HS trao đổi theo cặp . -GV dán 04 tờ giấy lên bảng . -04 HS trình bày kết quả. -GV nhận xét tuyên dương . * Bài tập 3a : -1 HS nêu yêu cầu của bài tập . -Cho HS đọc thầm bài: Làm việc cho cả ba thời kỳ, sau đó viết câu cần điền ra nháp. -Cho HS trình bày kết quả . -Cho 1 HS đọc toàn bài . III/ Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt . -Về xem lại các lỗi viết sai và viết lại cho đúng. -Chuẩn bị bài sau: Nghe-viết: “Cánh cam lạc mẹ ” 01/ 01/ 25/ 10/ 03/ -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. -HS theo dõi SGK và lắng nghe. -HS phát biểu và nghe GV giảng thêm . - HS đọc thầm lại đoạn văn . - HS viết từ khó trên giấy nháp. - HS viết bài chính tả. - HS soát lỗi . - 2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm. - HS lắng nghe. -1 HS nêu yêu cầu của bài tập . -HS lắng nghe. -HS trao đổi theo nhóm đôi . -4 HS lên bảng thi trình bày kết quả -HS lắng nghe. -1 HS nêu yêu cầu của bài tập . -HS HS đọc thầm bài: Làm việc cho cả ba thời kỳ, sau đó viết câu cần điền ra nháp. -Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả - 1 HS đọc toàn bài. -HS lắng nghe. HS tập viết lại các lỗi đã viết sai. - HS chuẩn bị ở nhà . Ngày soạn: 07/01/2017 Ngày dạy: 10/01/2017 Tiết 4 : Khoa học Dung dịch A – Mục tiêu : Sau bài học, HS biết: - Cách tạo ra một dung dịch. - Kể tên một số dung dịch. - Nêu một số cách tách các chất trong dung dịch. B – Đồ dùng dạy học : 1 – GV : Hoạt độngdạy – học - Hình trang 76, 77 SGK. - Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, một cốc, một thìa có cán dài. 2 – HS : SGK. C – Các PP/KT dạy học: - Quan sát và thảo luận. - Thí nghiệm theo nhóm nhỏ. - Trò chơi động não. - Trình bày 1 phút. D – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I – Kiểm tra bài cũ : “Hỗn hợp” - Hỗn hợp là gì ? - Kể tên một số hỗn hợp . - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. II – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “Dung dịch”. 2 – Hoạt động : a.HĐ1: Thực hành “Tạo ra một dung dịch ” * Mục tiêu: Giúp HS : - Biết cách tạo ra một dung dịch . - Kể được tên một số dung dịch . * Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm. GV cho HS làm việc theo nhóm như hướng dẫn trong SGK. * Bước 2: Làm việc cả lớp. +Gọi đại diện mỗi nhóm nêu công thức pha dung dịch đường (hoặc dung dịch muối) và mời các nhóm khác nếm thử nước đường hoặc nước muối của nhóm mình . + Dung dịch là gì? Kể tên một số dung dịch khác . Kết luận: - Muốn tạo ra một dung dịch ít nhất phải có 2 chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia phải hoà tan được vào trong chất lỏng đó. - Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hoà tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất lỏng hoà tan vào nhau được gọi chung là dung dịch. b) HĐ 2 :Thực hành . * Mục tiêu: HS nêu được cách tách các chất trong dung dịch . * Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm. GV theo dõi . - Bước 2: làm việc cả lớp. - Qua kết quả làm thí nghiệm . GV hỏi HS + Theo các em , ta có thể làm thế nào để tách các chất trong dung dịch ? Kết luận: - Ta có thể tách các chất trong dung dịch bằng cách chưng chất. - Trong thực tế, người ta dụng phương pháp chưng cất để tạo ra nước cất dùng cho ngành y tế và một số ngành khác cần nước thật tinh khiết. III/ Củng cố - dặn dò: - GV cho HS chơi trò chơi “ Đố bạn” theo yêu cầu trang 77 SGK. - Nhận xét tiết học . - Bài sau : “Sự biến đổi hoá học” 5/ 1/ 15/ 15/ 4/ - HS trả lời . - HS nghe . - HS nghe và mở SGK - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình theo sự hướng dẫn của GV + Các nhóm khác nhận xét so sánh độ mặn hoặc ngọt của dung dịch do mỗi nhóm tạo ra + Dung dịch nước và xà phòng; dung dịch giấm và đường - HS nghe . - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình lần lượt làm các công việc . + Đọc mục hướng dẫ thực hành tr.77 SGK và thảo luận, đưa ra dự đoán kết quả thí nghiệm theo câu hỏi SGK - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm thí nghiệm và thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung (Trình bày 1 phút) +HS đọc mục bạn cần biết tr.77 SGK - HS lắng nghe. - HS chơi theo hướng dẫn của GV - HS lắng nghe. - HS xem bài trước. Thứ tư ngày 11 tháng 01 năm 2017 Ngày soạn: 09/01/2017 Ngày dạy: 11/01/2017 Tiết 1 : Toán Luyện tập chung A– Mục tiêu : Giúp HS : - Củng cố kỹ năng tính diện tích hình tam giác,hình thang . - Củng cố về giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số % . - Giáo dục HS : Yêu thích học môn Toán B - Đồ dùng dạy học : 1 - GV : bảng phụ . 2 - HS : SGK. C – Các PP/KT dạy học: - Rèn luyện theo mẫu. - Động não. - Thực hành luyện tập. D - Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I/ Kiểm tra bài cũ: - Nêu công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang?. -GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài II/Bài mới 1) Giới thiệu: - GV giới thiệu và ghi đề bài 2) Giảng bài mới: Bài 1 : - Nêu yêu cầu bài tập . - Gọi 3 HS lên bảng giải, các HS còn lại giải vào vở . - Hướng dẫn HS đổi vở kiểm tra, chữa bài cho nhau . Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc đề . - Bài toán cho biết gì ? . - Bài toán hỏi gì ? . GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình như SGK Muốn biết D.tích H.thang ABED lớn hơn diện tích hình tam giác BEC bao nhiêu dm2 ta phải biết gì ? Chiều cao của hình tam giác dài bao nhiêu . Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở . - Nhận xét, sửa chữa . III/ Củng cố - dặn dò: -Nêu công thức tính diện tích hình thang? - Nêu cách tìm giá trị % của số đã cho ? - Nhận xét tiết học . -Chuẩn bị bài sau: Hình tròn. Đường tròn 5/ 1 29/ 5/ HS nêu . HS nghe . HS nghe . Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài 2 cạnh góc vuông: S = 3 x 4 : 2 = 6 (cm2 ). S = 2,5 x 1,6 : 2 = 2 (m2) S = (dm2). HS đổi vở chấm bài . - HS đọc đề . Cho hình thang ABCD có kích thước như hình vẽ . - D.tích hình thang ABED lớn hơn D.tích hình tam giác BEC bao nhiêu dm2 ? -Ta phải biết D.tích hình thang ABED và diện tích hình tam giác BEC . Chiều cao của hình tam giác BEC cũng chính là chiều cao của hình thang ABED. D.tích H.thang ABED. ( 1,6 + 2,5) x 1,2 : 2 = 2,46 (dm2). - D.tích hình tam giác BEC . 1,2 x 1,3 : 2 = 0,78 (dm2) . D.tích hình thang ABED lớn hơn - - - D.tích hình tam giác BEC là . 2,46 – 0,78 = 1,68 (dm2) . ĐS: 1,68 dm2 . - HS nêu . - HS nêu . - HS nghe . Ngày soạn: 09/01/2017 Ngày dạy: 11/01/2017 Tiết 2 : Tập đọc Người công dân số một (Tiết 2) A - Mục tiêu : -Kĩ năng : HS biết đọc đúng một văn bản kịch . Cụ thể : +Đọc phân biệt lời nhân vật (anh Thành, anh Lê, anh Mai ), lời tác giả . + Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi phù hợp với tính cách, tâm trạng của nhân vật . + Biết phân vai, đọc diễn cảm kịch . -Kiến thức :Hiểu nội dung ý nghĩa của phần 2 :Ca ngợi lòng yêu nước ,tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành . -Thái độ : Giáo dục HS kính yêu Bác Hồ . B - Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ ghi sẵn các từ, cụm từ: La -tút - sơ Tơ-rê - vin, A -lê -hấp; đoạn kịch cần hướng dẫn HS đọc. C – Các PP/KT dạy học: - Hỏi đáp trước lớp. - Động não /Tự bộc lộ. - Đọc sáng tạo. D - Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh I/ Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra 2HS . - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. II/Bài mới 1.Giới thiệu bài : Đoạn trích tiếp theo của vở kịch Người công dân số Một sẽ cho các em biết quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước cứu dân của người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : a/ Luyện đọc : -GV Hướng dẫn HS đọc: Đọc phân biệt lời nhân vật (anh Thành :hồ hởi, thể hiện tâm trạng phấn chấn vì sắp được lên đường, anh Lê: thể hiện thái độ quan tâm, lo lắng cho bạn,anh Mai: điềm tĩnh, từng trải), lời tác giả. - Chia đoạn : Đoạn 1 : Từ đầu .say sóng nữa Đoạn 2 : Phần còn lại . -GV đọc mẫu toàn bài . b/ Tìm hiểu bài : GV cho HS đọc thầm đoạn 1 H: Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước nhưng giữa họ có gì khác nhau? Giải nghĩa từ : súng thần công ,ngọn đèn Ý 1 : Tâm trạng khác nhau của hai người thanh niên Việt Nam . *Đoạn 2 : H: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước, cứu dân của anh Thành được thể hiện qua lời nói, cử chỉ nào ? Giải nghĩa từ :hùng tâm tráng khí Ý2 : Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước, cứu dân của anh Thành . c/ Đọc diễn cảm : -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm . - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 -Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm đoạn 2. III/ Củng cố , dặn dò : -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng . -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc trích đoạn kịch . -Chuẩn bị tiết sau :Thái sư Trần Thủ Độ . 3/ 1/ 10/ 12/ 10/ 4/ -HS phân vai anh Thành, Lê, đọc diễn cảm đoạn kịch ở phần 1 ; trả lời câu hỏi . -Lớp nhận xét . -HS lắng nghe . -1HS đọc toàn bài . - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn . -HS đọc thành tiếng nối tiếp : luyện đọc các từ, cụm từ: La -tút - sơ Tơ-rê - vin, A -lê -hấp. -Đọc chú giải + Giải nghĩa từ : -1HS đọc đoạn + câu hỏi -Anh Lê có tâm lí tự ti, cam chịu nô lệ trước vật chất của kẻ xâm lược . Anh Thành ngược lại và quyết chí ra đi tìm đường cứu nước, cứu dân tộc -1HS đọc lướt + câu hỏi . +Lời nói : Để giành lại non sông , chỉ có hùng tâm tráng khí chưa đủ .cứu dân mình +Cử chỉ : xoè hai bàn tay ra : "Tiền đây chứ đâu ?" -4 HS đọc 4 đoạn kịch theo các phân vai, chú ý thể hiện đúng lời của các nhân vật . -HS lắng nghe . -HS đọc cho nhau nghe theo cặp . -HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm -HS thi đọc diễn cảm trước lớp . -HS nêu : Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành . -HS lắng nghe . Ngày soạn: 09/01/2017 Ngày dạy: 11/01/2017 Tiết 3 : Lịch sử Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ A – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : - Tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ . - Sơ lược diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ . - Nêu được ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ . B– Đồ dùng dạy học : 1 – GV : - Bản đồ hành chính Việt Nam ( để chỉ địa danh Điện Biên Phủ ) . - Lược đồ phóng to ( để thuật lại chiến dịch Điện Biên Phủ ) - Tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ ( ảnh , truyện kể ) . 2 – HS : SGK . C – Các PP/KT dạy học: - Quan sát và thảo luận. - Kể chuyện sáng tạo. - Động não. D – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I – Kiểm tra bài cũ : “Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới” - Đại hội toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho cách Mạng VN? - Tinh thần thi đua kháng chiến của đồng bào ta được thể hiện qua các mặt: Kinh tế, văn hoá, giáo dục như thế nào? - Nhận xét kiểm tra bài cũ. III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ” 2 – Hoạt động : a) HĐ 1 : Làm việc theo nhóm . - GV kể kết hợp giải nghĩa từ mới . - Gọi 1 HS kể lại . b) HĐ 2 : Làm việc theo nhóm . - N.1 : Nêu diễn biến sơ lược của chiến dịch Điện Biên Phủ? - N.2 : Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ? c) HĐ 3 : Làm việc cả lớp . - GV cho HS quan sát ảnh tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ. - Gọi HS đọc một số câu thơ nói về chiến thắng Điện Biên Phủ. III/ Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc nội dung chính của bài . - Dặn Chuẩn bị bài sau : “ Ôn tập : Chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc (1945-1954 ) 5/ 1/ 8/ 12/ 10/ 4/ - HS trả lời. - HS nghe . - HS nghe và mở SGK - 1 HS kể lại . - N.1 : HS sử dụng lược đồ thuật lại diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ sau đó tóm tắt và nhớ được 3 đợt tấn công của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ: + Đợt 1: Bắt đầu từ ngày 13-3. + Đợt 2: Bắt đầu từ ngày 30-3. + Đợt 3: Bắt đầu từ ngày 1-5 và đến ngày 7-5 thì kết thúc thắng lợi. - N.2 : Chấm dứt 9 năm kháng chiến chống Pháp thắng lợi là hồi kèn xung trận cho các dân tộc bị áp bức trên thế giới vùng lên phá sạch ách đô hộ của chủ nghĩa thực dân. - HS quan sát ảnh tư liệu. - Nhà thơ Tố Hữu đã viết : “ Chín năm làm một Điện Biên Nên vành hoa đỏ nên thiên sử vàng ” - 2 HS đọc . - HS lắng nghe . - Xem bài trước . Ngày soạn: 09/01/2017 Ngày dạy: 11/01/2017 Tiết 4 : Tập làm văn Luyện tập tả người (Dựng đoạn mở bài) A – Mục đích, yêu cầu : 1 . Củng cố kiến thức về đoạn văn mở bài . 2 . Viết được một đoạn văn mở bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu trực tiếp và gián tiếp . B / Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết kiến thức đã học (từ lớp 4) về 2 kiểu mở bài . - 02 từ giấy khổ to để HS làm bài tập 2. C – Các PP/KT dạy học: - Hỏi đáp trước lớp. - Viết tích cực. - Rèn luyện theo mẫu. D / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS I/ Kiểm tra bài cũ: II/Bài mới 1 / Giới thiệu bài : Cuối HK I các em đã được làm quen với kiểu bài văn tả người. Trong tiết TLV đầu tiên của HK II, chúng ta tiếp tục luyện tập: Dựng đoạn mở bài trong bài văn mở bài theo 2 kiểu * GV treo bảng phụ viết sẵn hai kiểu mở bài. 2 / Hướng dẫn HS luyện tập: * Bài tập 1 -GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1. -Cho HS đọc thầm lại 2 đoạn văn và chỉ ra sự khác nhau của 2 cách mở bài của đoạn a và mở bài của đoạn b . -Cho HS làm bài và trình bày kết quả . -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng . * Bài tập 2 : -GV cho HS đọc yêu cầu của bài và làm bài theo các bước sau : + Chọn đề văn để viết đoạn mở bài (trong 4 đề đã cho, chú ý chọn đề để nói về đối tượng mà em yêu thích, em có tình cảm, hiểu biết về người đó) +Viết 2 đoạn mở bài cho đề văn đã chọn (trực tiếp và gián tiếp) -Cho 1 số HS nói nói tên đề bài đã chọn . -Cho HS viết các đoạn mở bài. GV phát giấy cho 2 HS làm bài . -Cho HS trình bày (yêu cầu HS nói chọn đề nào, viết mở bài kiểu nào) -GV nhận xét, chấm điểm . -Cho 2 HS trình bày bài làm trên giấy . -GV nhận xét bổ sung hoàn thiện cách mở bài. III/ Củng cố - dặn dò: -HS nhắc lại kiến thức 2 kiểu mở bài tả người. -Nhận xét tiết học . -Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn mở bài, xem lại kiến thức về dựng đoạn kết bài để thực hiện trong tiết tới . 02/ 07/ 25/ 05/ - HS nghe và mở SGK -HS1 đọc phần lệnh và đoạn mở bài a . HS 2 đoạn mở bài b và chú giải từ khó . -Lớp theo dõi SGK . -HS làm việc cá nhân . -Một số HS phát biểu ý kiến . -Lớp nhận xét . -1HS đọc, cả lớp đọc thầm SGK . -HS làm việc cá nhân. 02 HS làm bài trên giấy. -HS lần lượt đọc đoạn mở bài . -Lớp nhận xét . -02 HS dán bài làm lên bảng . -Lớp nhận xét, bổ sung . -HS nhắc lại . -HS lắng nghe . Thứ năm ngày 12 tháng 01 năm 2017 Ngày soạn: 10/01/2017 Ngày dạy: 12/01/2017 Tiết 1: Toán Hình tròn - Đường tròn A – Mục tiêu : Giúp HS : - Củng cố biểu tượng vẽ hình tròn . - Nhận biết được về hình tròn,đường tròn và các yếu tố của hình tròn như tâm,bán kính, đường kính . - Thực hành vẽ hình tròn bằng com pa. - Rèn tính cẩn thận . B - Đồ dùng dạy học : 1 - GV : Đồ dùng dạy học . 2 - HS : Com pa dùng cho GV và com pa dùng cho HS, thước kẽ. C – Các PP/KT dạy học: - Động não. - Rèn luyện theo mẫu. - Thực hành luyện tập. D - Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I/ Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, cho lớp hát tập thể. I/ Kiểm tra bài cũ: -Nêu công thức tính diện tích hình tam giác ? -Nêu công thức tính D.tích hình thang ? -GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. III/Bài mới 1) Giới thiệu: - GV giới thiệu và ghi đề bài 2) Giảng bài mới: * HĐ 1 : Giới thiệu về hinh tròn, đường tròn . GV đưa ra 1 tấm bìa hình tròn, chỉ lên tấm bìa đó và nói :“Đây là hình tròn” GV dùmg com pa vẽ trên bảng 1 hình tròn rồi nói :“Đầu chì của com pa vạch ra 1 đường tròn”. Vậy đường tròn là gì ? Cho HS dùng com pa vẽ trên giấy nháp 1 hình tròn tâm 0 bán kính 10 cm Nêu cách vẽ hình tròn biết tâm và bán kính (Cho HS thảo luận theo cặp) . GV giới thiệu cách tạo dựng 1 bán kính hình tròn : Lấy 1 điểm A trên đường tròn, nối tâm 0 với điểm A, đoạn thẳng 0A là bán kình của đường tròn . A .0 Gọi 1 HS lên bảng vẽ bán kính khác của hình tròn đã vẽ, cả lớp vẽ vào giấy nháp. So sánh các bán kính 0A, 0B. GV giới thiệu tiếp về cách tạo dựng 1 đường kính của hình tròn: Đoạn thẳng MN nối 2 điểm M,N của đường tròn đi qua tâm 0 là đường kính của hình tròn M 0 N Gọi 1 HS lên vẽ 2 đường kính khác, cả lớp vẽ vào giấy nháp . So sánh các đường kính . Hãy so sánh đường kính và bán kính của đường tròn. GV kết luận cách vẽ bán kính và đường kính của đường tròn rồi ghi bảng Gọi vài HS nhắc lại . * HĐ 2 : Thực hành : Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình tròn, dưới lớp vẽ vào vở . Nhận xét, sửa chữa . Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề bài. Vẽ hình tròn khi đã biết tâm cần lưu ý điều gì ? . Yêu cầu HS làm bài vào vở . Nhận xét 1 số bài của HS . IV/ Củng cố - dặn dò: - Nêu cách vẽ bán kính? - Nêu cách vẽ đường kính ? - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Chu vi hình tròn. 1/ 5/ 1/ 12/ 17/ 4/ Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát HS nêu. HS nêu. HS nghe . - HS nghe và mở SGK HS quan sát . HS theo dõi. Đường viền bao quanh hình tròn là đường tròn . HS vẽ . Xác định tâm 0 . Mở com pa sao cho khoảng cách giữa 2 đầu định và đầu chì bằng độ dài bán kính đã cho . Đặt đầu đinh cố định tại tâm 0 . Quay đầu chì 1 vòng xung quanh 0. Ta được 1 đường tròn tâm 0 bán kính đã cho HS theo dõi . C o B A - Các bán kính của 1 đường tròn đều bằng nhau .0A = 0B = 0C . HS theo dõi . A M N B -Các đường kính của 1 hình tròn đều bằng nhau. -Trong 1 hình tròn đường kính dài gấp 2 lần bán kính . -HS theo dõi . -HS nhắc lại . -Vẽ hình tròn . -HS làm bài . -HS nhận xét. -HS đọc đề . -Đặt mũi nhọn com pa đúng vị trí tâm -HS làm . -1 số HS nộp bài . HS nêu . HS nêu . HS nghe . Ngày soạn: 10/01/2017 Ngày dạy: 12/01/2017 Tiết 2: Địa lý Châu Á A- Mục tiêu : Học xong bài này,HS: - Nhớ tên các châu lục, đại dương. - Biết dựa vào lược đồ hoặc bản đồ nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á. - Nhận biết độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu Á. - Đọc được tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của châu Á. - Nêu được một số cảnh thiên nhiên của châu Á và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu Á. B- Đồ dùng dạy học : 1 - GV : + Bản đồ Tự nhiên châu Á. + Tranh ảnh về một số cảnh thiên nhiên của châu Á. 2 - HS : SGK. C – Các PP/KT dạy học: - Quan sát và thảo luận. - Hỏi đáp trước lớp. - Động não. - Trình bày 1 phút. D - Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I/ Kiểm tra bài cũ: - KT đồ dùng học tập của HS II/Bài mới 1) Giới thiệu: - GV giới thiệu và ghi đề bài 2) Giảng bài mới: a) Vị trí địa lí và giới hạn . *HĐ 1 :.(làm việc theo nhóm nhỏ) -Bước 1: HS quan sát hình 1 trong SGK : + Quan sát hình 1, cho biết các tên châu lục và đại dương trên Trái đất . -Bước 2: GV theo dõi và giúp HS hoàn thiện câu trả lời . Kết luận : Châu Á nằm ở bán cầu Bắc ; có ba phía giáp biển và đại dương . * HĐ2: (làm việc theo cặp) - Bước1: GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu về diện tích các châu và câu hỏi hướng dẫn trong SGK để nhận biết châu Á có diện tích lớn nhất so với các châu lục khác . -Bước 2: GV giúp HS hoàn thiện các ý của câu trả lời .GV có thể yêu cầu HS so sánh diện tích của châu Á với diện tích của châu lục khác để thấy châu Á lớn nhất . Kết luận: Châu Á có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới . b) Đặc điểm tự nhiên . * HĐ3: (làm việc cá nhân + nhóm) -Bước1: GV cho HS quan sát hình 3, sử dụng phần Chú giải để nhận biết các khu vực của châu Á, yêu cầu 2 hoặc 3 HS đọc tên các khu vực được ghi trên lược đồ. Sau đó cho HS nêu tên theo kí hiệu a,b,c,d,e của hình 2, rồi tìm chữ ghi tương ứng ở các khu vực trên hình 3 . - Bước 2: Sau khi HS đã tìm được đủ 5 chữ, GV yêu cầu từ 4 đến 5 HS trong nhóm kiểm tra lẫn nhau để đảm bảo tìm đúng a,b,c,d,e tương ứng với cảnh thiên nhiên ở các khu vực nêu trên. Đối với HS giỏi, có thể yêu cầu mô tả những cảnh thiên nhiên đó. GV có thể nói thêm khu vực Tây Nam Á chủ yếu có núi và sa mạc -Bước 3: GV yêu cầu đại diện một số nhóm HS báo cáo kết quả làm việc . - Bước 4: GV yêu cầu 1-2 HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên và nhận xét về sự đa dạng của thiên nhiên châu Á . * HĐ4 : (làm việc cá nhân và cả lớp) - Bước 1: GV yêu cầu HS sử dụng hình 3, nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng và ghi lại tên chúng ra giấy; đọc thầm tên các dãy đồng bằng . (Qua sự giới thiệu các đồng bằng lớn của Châu Á- GV tích hợp cho HS biết hiện nay một số đồng bằng có nguy cơ bị thu hiệp lại và 1 số bị nhiễm mặn do thiên nhiên gây nên. Vì vậy chúng ta cần phải chung tay BVMT – nhất là môi trường rừng) -Bước 2: GV cho 2 hoặc 3 HS đọc tên các dãy núi, đồng bằng đã ghi chép. GV sữa cách đọc của HS. + GV cần nhận xét ý kiến của HS và bổ sung thêm các ý khái quát về tự nhiên châu Á . Kết luận : Châu Á có nhiều dãy núi và đồng bằng lớn. Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích . III - Củng cố : +Dựa vào quả Địa cầu và hình 1, em hãy cho biết vị trí địa lí, giới hạn của châu Á. +Dựa vào bài học và vốn hiểu biết, hãy kể tên một số cảnh thiên nhiên của châu Á IV - Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . -Bài sau : “ Châu Á (tt) 1/ 1/ 15/ 18/ 4/ 1/ -HS nghe. + Châu lục: Châu Mĩ, châu Âu, châu Phi, châu Á, châu Đại Dương, châu Nam Cực . + Đại dương : Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, An Độ Dương, Bắc Băng Dương. - HS làm việc với SGK . - Diện tích châu Á lớn nhất trong sáu châu lục. Gấp 5 lần diện tích châu Đại Dương, hơn 4 lần diện tích châu Âu, hơn 3 lần diện tích châu Nam Cực. -HS làm việc theo yêu cầu của GV: a)Vịnh biển (Nhật Bản) ở khu vực Đông Á b) Bán hoang mạc (Ca-dắc-xtan) ở khu vực Trung Á ; c) Đông bằng (đảo Ba-li, In-đô-nê-xi-a) ở khu vực Đông Nam Á ; d) Rừng tai-ga (LB.Nga) ở khu vực Bắc Á đ) Dãy núi Hi-ma-ly-a (Nê-pan) ở Nam Á -HS theo dõi. - Đại diện một số nhóm HS báo cáo kết quả làm việc . (Trình bày 1 phút) - Các dãy núi lớn ở châu Á: Dãy u-ran, một phần của dãy Thiên-sơn Dãy Cáp-ca, Dãy Côn-Luân, Dãy Hy-ma-lay-a. Các đồng bằng lớn: TâyXi-bia, Lưỡng Hà, An Hằng, sông Mê-kông. - 1-2 HS nhắc lại . -HS theo dõi . - HS nêu . -HS nghe . -
Tài liệu đính kèm: