TẬP ĐỌC
Tiết 3: Nghìn năm văn hiến
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê và hiểu được nội dung văn bản
- HS đọc đúng văn bản, hiểu và trả lời được nội dung văn bản: Việt Nam có truyền thống khoa cư, thể hiện nền văn hiến lâu đời.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục học sinh có ý thức ham học. Trân trọng, tự hào về truyền thống của đất nước.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Tranh minh hoa bài đọc trong SGK.
- HS: Bảng phụ viết sẵn đoạn để hướng dẫn luyện đọc.
III. LÊN LỚP :
o dục lòng yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc. II. CHUẨN BỊ : - GV: Bảng từ - giấy - từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt - HS : Giấy A3 - bút dạ III. LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : (1’) Hát 2. KTBCũ : (3’) - Nêu khái niệm từ đồng nghĩa, cho VD. - Học sinh sửa bài tập . - Nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp theo dõi nhận xét . 3. Bài mới : GT- Ghi đề: (1’) “Mở rộng vốn từ: Tổ Quốc” - Ghi tên bài. * Hoạt động 1: Tổ chức cho HS làm bài. Bài 1 : (7’) - Giao dãy A, B mỗi dãy đọc thầm 1 bài, tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. - 1, 2 HS lần lượt đọc yêu cầu bài 1, nêu yêu cầu y/c. - Dãy A : Bài Thư gửi các HS - Dãy B : Bài VN thân yêu. - Giáo viên chốt lại, loại bỏ những từ không thích hợp. Giáo dục: Yêu quê hương, yêu đất nước, chăm ngoan,... - Học sinh gạch dưới các từ đồng nghĩa với “Tổ quốc”. - Học sinh trình bày, sửa bài. Bài Thư gửi các HS : Nước nhà, non sông. Bài VN thân yêu : đất nước, quê hương. Bài 2 : (7’) Yêu cầu HS đọc bài 2 . - 1, 2 học sinh đọc bài 2. - Hoạt động nhóm bàn. - Tổ chức hoạt động nhóm . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn tìm từ đồng nghĩa với “Tổ quốc”. - Thư kí ghi lại . - Từng nhóm lên trình bày. - Nhận xét, chốt lại. - Học sinh nhận xét. Đất nước, quốc gia, non sông, giang sơn, quê hương. Bài 3 : (7’) Yêu cầu HS đọc bài 3. - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu. - Hoạt động nhóm đôi. - Học sinh trao đổi và nêu : quốc gia, quốc hiệu, quốc huy, quốc hội, quốc phòng, quốc sách, - Chốt lại. Bài 4 : (6’) Yêu cầu HS đọc bài 4 - y/c HS tự đặt câu rồi trao đổi với bạn bên cạnh. - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu. - Làm bài . - Trao đổi . - Trình bày, nhận xét, sửa. - Mời HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt - Nhận xét và tuyên dương. 4. Củng cố – dặn dò : (4’) - Hoạt động nhóm, lớp. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. - Thi tìm thêm những thành ngữ, tục ngữ chủ đề “Tổ quốc” theo 4 nhóm. - Giải nghĩa một trong những tục ngữ, thành ngữ vừa tìm. - Chuẩn bị: “Luyện tập về từ đồng nghĩa” Nhận xét tiết học KĨ THUẬT Tiết 1 : Đính khuy hai lỗ ( Tiết 2 ) I. MỤC TIÊU : - Biết cách đính khuy hai lỗ - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Đính khuy tương đối chắc chắn . - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tỉ mỉ. II. CHUẨN BỊ : - GV: Mẫu đính khuy hai lỗ, khuy hai lỗ,. - HS: Vật liệu và dụng cụ để đính khuy hai lỗ III. LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới : - GTB – ghi tên bài. (1’) * Hoạt động 1: (15’) Học sinh thực hành - GV yêu cầu - GV nhận xét - GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi đính khuy hai lỗ - GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1(vạch dấu các điểm đính khuy) - GV nêu yêu cầu và thời gian thực hành. Giáo duc HS: khéo léo, tỉ mĩ, cẩn thận,. - GV quan sát, uốn nắn cho những HS thực hành chưa đúng thao tác kĩ thuật. * Hoạt động 2: (15’) Đánh giá sản phẩm - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - GV ghi các yêu cầu của sản phẩm lên bảng - GV nhận xét+ đánh giá kết quả thực hành. 4. Củng cố (3’) - Mời HS nhắc lại quy tắc đính khuy 2 lỗ. 5 Dặn dò : - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị cho bài tiếp theo. Hát - Ghi tên bài vào vở. - 2HS lần lượt nhắc lại cách đính khuy hai lỗ - HS lắng nghe - HS trình bày sản phẩm. - HS thực hành đính khuy lên vải theo từng bước đã học. ( HS khéo tay đính được hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu, chắc chắn) - HS trưng bày sản phẩm lên bảng - 1 HS nêu các yêu cầu của sản phẩm. - HS dựa vào các yêu cầu GV ghi trên bảng để đánh giá sản phẩm. - Nhắc lại ghi nhớ. Thứ tư ngày 06tháng 09 năm 2017 KHOA HỌC Tiết 3 : Nam hay nữ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU : - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về vai trò của nam và nữ - Rèn học sinh kĩ năng nhân biết một số quan niệm của XH về vai trò của nam và nữ. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới ; không phân biệt bạn nam , bạn nữ . * GDKNS: Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về quan niệm nam, nữ trong XH; kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân. II. PP/ KTDH: Làm việc nhóm; hỏi – đáp với chuyên gia. III. CHUẨN BỊ : - GV : Hình vẽ trong SGK. Các tấm phiếu trắng (để học sinh sẽ viết vào đó) có kích thước bằng 1/4 khổ giấy A4. - HS: Chuẩn bị bài. IV. LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : (1’) Hát+ BCSS 2. KTBCũ : (3’) + Cơ quan nào xác định giới tính của một người ? + Cơ quan sinh dục + Nêu một số đặc điểm về sinh học và xã hội của nữ và nam? + Nữ: dịu dàng, kiên nhẫn, khéo tay, mang thai, sinh con, y tá, thư kí, bán hàng, giáo viên, có kinh nguyệt, chăm sóc con... + Nam: mạnh mẽ, quyết đoán, giám đốc, bác sĩ, kĩ sư, chơi bóng đá, có râu, có tinh trùng, hiếu động... - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: GT- Ghi đề. (1’) * Hoạt động 1: (20’) Thảo luận 1 số quan niệm xã hội về nam và nữ. Nhóm 4, lớp - Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 trong 4 câu hỏi sau: - Đại diện nhóm bốc thăm nội dung câu hỏi thảo luận. 1. Bạn có đồng ý với những câu hỏi dưới đây không? Hãy giải thích tại sao bạn đồng ý hoặc không đồng ý? - Nhóm trưởng đọc to yêu cầu làm việc của nhóm. - Học sinh thảo luận a) Công việc nội trợ là của người phụ nữ. - Thư kí ghi nhận kết quả thảo luận vào phiếu. b) Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình. c) Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật. 2. Trong gia đình, những yêu cầu cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không? Khác nhau như thế nào? Như vậy có hợp lí không? 3. Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không? Như vậy có hợp lí không ? 4. Tại sao không nên có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ ? Tổ chức cho HS làm việc cả lớp. - Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả, tranh luận. - Nhận xét và kết luận. - Hiện nay, một số quan niệm về vai trò của nam và nữ trong XH chưa thực sự phù hợp® hạn chế nhất định. - Học sinh lắng nghe. - Quan niệm về giới có thể thay đổi ® bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình, lớp học của mình. 4. Củng cố : (4’) - Hoạt động lớp . - Kể các hành động em có thể làm trong gia đình, trong lớp học, ngoài xã hội để góp phần thay đổi quan niệm về giới. - Thi đua 2 dãy kể. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe . - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài . 5/ Dặn dò:1’ - Chuẩn bị: Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào? KỂ CHUYỆN Tiết 2 : Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. MỤC TIÊU : - Giúp HS chọn được một câu chuyện viết về các anh hùng danh nhân của nước ta và kể được rõ ràng, đủ ý. Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS kĩ năng kể chuyện rõ ràng, đủ ý phù hợp với yêu cầu. - Giáo dục học sinh lòng yêu nước, tự hào về truyền thống dân tộc. II. CHUẨN BỊ : - GV: Tài liệu về các anh hùng, danh nhân của đất nước. - HS: Chuẩn bị bài III. LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : (1’) Hát 2. KTBCũ : (4’) - Gọi 2 HS kể câu chuyện tiết trước - 2 học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện về anh Lý Tự Trọng, và nêu ý nghĩa . - Nhận xét - tuyên dương. 3. Bài mới: - GT: (1’) Các em đã được nghe, được đọc các câu chuyện về các anh hùng, danh nhân của đất nước. Hôm nay, các em hãy kể câu chuyện mà em yêu thích nhất về các vị ấy. * Hoạt động1: (5’) HDHS hiểu y/c đề bài. Đề bài: Hãy kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc về một anh hùng danh nhân ở nước ta. - 2 học sinh lần lượt đọc đề bài. - Nêu yêu cầu của đề. - Yêu cầu học sinh giải nghĩa. + Danh nhân. + Là người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi muôn đời ghi nhớ. - 4 học sinh đọc gợi ý. ( Dành cho HS khá- giỏi) - HS nêu tên câu chuyện em đã chọn. - Dự kiến: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Tô Hiến Thành, bác sĩ Tôn Thất Tùng, Lương Thế Vinh. * Hoạt động 2: (22’) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Cá nhân, lớp - Lắng nghe HS giới thiệu. - Nghe HS kể chuyện trong nhóm. - HS thi kể chuyện trước lớp. - HSGT câu chuyện mà em đã chọn. - 2, 3 HS khá giỏi giới thiệu câu chuyện mà em đã chọn, nêu tên câu chuyện nhân vật - kể diễn biến một hai câu. - Học sinh làm việc theo nhóm. - Từng HS kể câu chuyện của mình cho bạn nghe và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện nhóm kể câu chuyện. - Lớp nêu câu hỏi về nội dung, nhân vật, ý nghĩa truyện . - Nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố: (3’) - GV yêu cầu - Mỗi dãy đề cử ra 1 bạn kể chuyện ® Lớp nhận xét để chọn ra bạn kể hay nhất. - Tuyên dương 5.Dặn dò: 1’ - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Kể một việc làm tốt của một người mà em biết đã góp phần xây dựng quê hương đất nước. TOÁN Tiết 8 : Ôn tập: phép nhân và phép chia hai phân số I. MỤC TIÊU: - Giúp HS biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. - HS hiểu và tính nhân, chia hai phân số nhanh, chính xác. Làm được BT1 (cột 1,2); BT2 (a, b, c) & BT3. - Giáo dục HS yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống. II.CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bài soạn + Bảng phụ - Học sinh: Xem trước bài III. LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: (1’) Hát 2. KTBC: (4’) BT2. Ôn phép cộng trừ hai phân số - Học sinh làm bài, sửa bài - Nhận xét tuyên dương 3. Bài mới: GT- ghi đề. (1’) Ôn tập: phép nhân và phép chia hai phân số. * Hoạt động 1: (15’) Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số : - Cho HS làm các VD. - Hoạt động cá nhân - Nêu ví dụ - HS nêu cách tính và tính. Cả lớp tính vào vở nháp - sửa bài, 1 HS lên bảng. - Kết luận . - Nhắc lại quy tắc. - Nêu ví dụ - Kết luận . - Nêu cách thực hiện. - Nêu cách tính và tính. Cả lớp tính vào vở nháp - sửa bài. - Nhắc lại quy tắc chia 2 phân số. - Nhận xét và chốt. - Lần lượt học sinh nhắc lại cách thực hiện phép nhân và phép chia. * Hoạt động 2 : Thực hành Nhóm đôi, lớp, cá nhân - y/c HS tự làm bài và sửa bài. Bài 1 : (5’) ( Cột a,b ) - Nêu yêu cầu . - Tự làm bài cá nhân . - Học sinh sửa bài. - Nhận xét - Lưu ý: b) Bài 2 : (5’) Tính theo mẫu Cá nhân ( Cột a,b,c ) - 1 em nêu đề bài . - Giải thích mẫu. - Học sinh tự làm bài, sửa bài. - Nhận xét Bài 3: (7’) - Gọi 1 HS đọc đề, tóm tắt và hướng dẫn giải. - Mời 1 HS lên bảng. - GV thu bài tuyên dương - 1 em đọc đề, cả lớp đọc thầm. - Thảo luận cách giải và giải, 1 em lên bảng. Bài giải Diện tích của tấm bìa là : (m2) Diện tích của mỗi phần là : ( m2 ) Đáp số : m2 - Lớp nhận xét và sửa bài . 4. Củng cố:: (3’) - Khắc sâu KT - Nhắc lại cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. - Làm bài nhà . 5.Dặn dò - Chuẩn bị: “Hỗn số” . Nhận xét tiết học . TẬP LÀM VĂN Tiết 3 : Luyện tập tả cảnh I. MỤC TIÊU : - Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Nắng trưa và bài Chiều tối. - Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tếit học trước, viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2). - Giáo dục HS lòng yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. CHUẨN BỊ : - GV: Tranh - HS: những quan sát của HS đã ghi chép khi quan sát cảnh trong ngày. III. LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : (1’) Hát 2. KTBCũ : (3’) - 2 học sinh đọc dàn ý hoàn chỉnh. - Nhận xét – tuyên dương 3. Bài mới : GT- ghi đề: (1’) Luyện tập tả cảnh - Ghi tên bài Bài 1 : (10’) Cá nhân, cả lớp. - Nhắc lại yêu cầu. - Theo dõi HS làm bài. - 2 Học sinh đọc to nối tiếp nội dung bài. Cả lớp đọc thầm 2 bài văn, tìm những hình ảnh mà mình thích . - Học sinh làm việc cá nhân. - Lắng nghe - Giáo viên chốt lại. - Từng học sinh trình bày. - Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Cả lớp lắng nghe . Bài 2 : (18’) Cá nhân, cả lớp. - GV nêu y/c của bài. Khuyến khích HS chọn phần thân bài để viết. - 2 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm. - 2 HS giỏi chỉ rõ em chọn ý nào trong dàn ý để viết thành đoạn văn hoàn chỉnh. - Học sinh làm vào vở nháp. - Lắng nghe. - Lần lượt từng học sinh đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh. - Nhận xét, tuyên dương . - Cả lớp nhận xét, sửa. 4. Củng cố; (3’) - Cả lớp chọn bạn đã viết đoạn văn hay. - Nhận xét và tuyên dương. - Nêu điểm hay . 5.Dặn dò : - Chuẩn bị bài sau: “Ghi lại kết quả quan sát sau cơn mưa” . MĨ THUẬT BÀI 2:VẼ TR ANG TRÍ MÀU SẮC TRONG TRANG TRÍ I. MỤC TIÊU: - HS hiểu sơ lược vai trò và ý nghĩa của màu sắc trong trang trí. - HS biết cách sử dụng màu trong các bài trang trí. - HS cảm nhận được vẻ đẹp trong trang trí. II.CHUẨN BỊ: - GV: Một số đồ vật được trang trí. Một số bài trang trí hình cơ bản. - HS Vở thực hành. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định: (1’) 2. KTB Cũ: (4’) - Hãy nêu một vài nét về tiểu sử của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân? - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Bài mới: GT- ghi đề: (1’) * Hoạt động1: (5’) Quan sát- nhận xét. - Đưa ra các bài vẽ trang trí GV chuẩn bị và yêu cầu: - Có những màu nào ở bài trang trí? - Mỗi màu được vẽ ở ngững hình nào? - Màu hình và màu hoạ tiết giống nhau hay khác nhau? - Độ đậm nhạt của các màu trong bài trang trí có khác nhau không? - Trong một bài trang trí thường vẽ nhiều màu hay ít màu? - Vẽ màu ở bài trang trí như thế nào là đẹp? * Hoạt động 2: (7’) Hướng dẫn cách vẽ. - Giáo viên lần lượt hướng dẫn HS cách vẽ màu. * Hoạt động 3: (20’) Thực hành - Gọi HS nhắc lại cách vẽ. - Cho HS vẽ vào vở cá nhân. - Theo dõi, giúp đỡ những HS còn lúng túng. - Cho hs treo sản phẩm lên bảng. - Dựa vào bài vẽ của HS GV đưa ra các câu hỏi cho HS nhận xét những bài đẹp và chưa đẹp. 4. Củng cố: (3’) 5.Dặn dò:1’ - Nhận xét chung tiết học. - Khen ngợi những HS vẽ đẹp. - Dặn HS: Hát -2-3HS nêu. - Nhận xét bổ sung. -Cả lớp cùng quan sát. -Nối tiếp kể tên các màu. - Hoạ tiết giống nhau vẽ cùng màu. - Khác nhau. -Khác nhau. - 3-4 màu. - Vẽ màu đều có đạm, có nhạt, hài hoà, rõ trọng tâm. - Theo dõi. - 1-2 HS nhắc lại cách vẽ. - cả lớp vẽ vào vở thực hành. -Cả lớp cùng quan sát - HS nối tiếp nhau cùng nhận xét. - Sưu tầm bài trang trí đẹp. - Quan sát về trường lớp của em. Thứ năm ngày 7 tháng 09 năm 2017 TẬP ĐỌC Tiết 4 : Sắc màu em yêu I. MỤC TIÊU : - Giúp HS đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. Hiểu được nội dung bài thơ. - HS đọc diễn cảm bài thơ, hiểu và nêu được nội dung, ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ(Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc lòng những khổ thơ em thích) - Yêu mến màu sắc thân thuộc xung quanh; giáo dục lòng yêu quê hương đất nước, người thân, bàn bè. II. CHUẨN BỊ : - GV: Bảng phụ ghi những câu luyện đọc diễn cảm - tranh phong cảnh quê hương. - HS: Xem trước bài III. LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : (1’) Hát + BCSS 2. KTBCũ : (4’) Nghìn năm văn hiến - y/c HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - 2 Học sinh lên đọc bài và trả lời các câu hỏi - Nhận xét- tuyên dương 3. Bài mới : GT- ghi đề: (1’) Sắc màu em yêu * Hoạt động 1 : (10’) Luyện đọc Lớp, cá nhân - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Theo dõi, nhận xét. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng khổ thơ. ( 2 lần ) - Học sinh lần lượt đọc nối tiếp từng khổ thơ. - Cho HS đọc cặp - Mời 1 HS đọc toàn bài. - HS luyện cách phát âm, đọc chú giải. - Đọc cặp - Theo dõi, nhận xét. - Lắng nghe. Hoạt động nhóm, cá nhân - Nhóm trưởng yêu cầu từng bạn trong nhóm trả lời từng câu, mỗi bạn 1 câu. - Trình bày trước lớp. - GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài. * Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS tự đọc thầm và trả lời các câu hỏi SGK theo nhóm 3. - Chốt lại theo từng câu hỏi: - Các nhóm lắng nghe, theo dõi và nhận xét. + Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào ? + Yêu tất cả các màu : đỏ, trắng, vàng, xanh, tím, nâu. + Mỗi màu sắc gợi ra những hình ảnh nào ? + Đỏ : máu, cờ, khăn quàng Xanh : đồng bằng, rừng núi, biển cả, bầu trời, + Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả các màu sắc đó ? * GDBVMT+ TKNL: Yêu quí và bảo + Bài thơ nói lên gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương đất nước? + Vì các màu sắc gắn với sự vật, cảnh, con người bạn yêu quý. + Bạn nhỏ yêu quê hương, đất nước. Yêu mọi màu sắc trên đất nước. * Hoạt động 3 : (10’)Đọc diễn cảm và HTL Hoạt động cá nhân, cặp, lớp - Mời HS đọc nối tiếp các khổ thơ, GV hướng dẫn thể hiện giọng diễn cảm. - Hướng dẫn đọc diễn cảm 2 khổ thơ cuối : Nhấn mạnh những từ gợi tả cảnh vật - ngắt câu thơ. - Nêu cách đọc diễn cảm . - Nối tiếp đọc từng khổ thơ. + GV đọc mẫu; gọi 1 HS đọc; cho HS đọc theo cặp. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS tự HTL và thi ĐTL. ( HS khá- giỏihọc thuộc lòng toàn bộ bài thơ) - Nhận xét và tuyên dương. 4. Củng cố: (4’) - Nghe và nêu cách thể hiện diễn cảm khổ thơ 2, 1 em đọc lại, đọc theo cặp. - 3 em thi đọc diễn cảm. - Nhẩm thuộc lòng khổ thơ mình thích, thi đọc thuộc lòng trước lớp. Hỏi : Bài thơ ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì ? - Nhắc lại ý nghĩa bài thơ. - Yêu cầu học sinh giới thiệu những cảnh đẹp mà em biết - HSGT cảnh đẹp hoặc hình ảnh của người thân và nêu cảm nghĩ của mình. Giáo dục : Yêu quê hương, đất nước. - Học thuộc cả bài . 5: Dặn dò : - Chuẩn bị: “Lòng dân” . - Nhận xét tiết học . TOÁN Tiết 9 : Hỗn số I. MỤC TIÊU : - Giúp HS biết đọc viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số. - HS hiểu và nhận biết, đọc, viết về hỗn số nhanh, chính xác. Làm được BT1 & BT2a. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ : - GV: Phấn màu, bảng phu, bộ đồ dùng Toán 5ï - HS: bảng con, SGK III. LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: (1’) Hát 2. KTBCũ : (4’) Nhân chia 2 phân số - 3 học sinh nêu và sửa bài 3 (SGK) - Yêu cầu HS nêu cách tính nhân, chia 2 phân số vận dụng giải bài tập. - Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh nhận xét . 3. Bài mới : GT – ghi đề: (1’) Hỗn số . - Ghi tên bài. * Hoạt động1:(20’) GT bước đầu về hỗn số. - Hoạt động lớp, cá nhân . - Dùng đồ dùng để HDHS nhận thấy có 2 hình tròn và hình tròn. - Quan sát và trả lời các câu hỏi GV nêu. - Yêu cầu HS ghi kết quả, GV hướng dẫn : Có 2 và hay 2 + ta viết thành 2 ; 2 ® hỗn số. - Lần lượt học sinh ghi kết quả 2 và hình tròn ® 2 hình tròn - Đọc và viết hỗn số - Hướng dẫn HS đọc, viết hỗn số. - Hai và ba phần tư . - Lần lượt học sinh đọc . - HD x/đ phần nguyên và phần phân số. - HS chỉ vào số 2 nói: phần nguyên. - HS chỉ vào nói: phần phân số. - Vậy hỗn số gồm mấy phần? - Hai phần: phần nguyên và phần phân số. - Lần lượt 1 em đọc ; 1 em viết - 1 em đọc ; cả lớp viết hỗn số. * Hoạt động 2 : (10’) Thực hành. - Hoạt động cá nhân, lớp . Bài 1 : Cặp - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Nêu yêu cầu đề bài. - Học sinh nhìn vào hình vẽ nêu các hỗn số và cách đọc theo cặp. a) ( hai và một phần tư ) b) ( hai và bốn phần năm ) c) ( ba và hai phần ba ) - Học sinh sửa bài nối tiếp - GV nhận xét. - Học sinh đọc hỗn số Bài 2 : ( HS làm ý a) - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài. - HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng - Học sinh sửa bài . - Học sinh lần lượt đọc phân số và hỗn số trên bảng. 4. Củng cố;: (3’) - Hoạt động cả lớp - Cho học sinh nhắc lại các phần của hỗn số, đọc, viết hỗn số. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài. - Chuẩn bị bài Hỗn số (tt) . LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 3 : Luyện tập về từ đồng nghĩa I. MỤC TIÊU : - Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn(BT1); xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa(BT2). - Viết được đoan văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa(BT3). - Có ý thức sử dụng từ đồng nghĩa cho phù hợp. II. CHUẨN BỊ : - GV: Từ điển, SGK - HS: Xem trước bài III. LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : (1’) Hát 2. KTBCũ : (3’) - Nêu một số từ ngữ thuộc chủ đề “Tổ quốc”. - Nhận xét và tuyên dương - 1 em sửa bài 5 3. Bài mới : GT- ghi đề : (1’)“Luyện tập về từ đồng nghĩa” - Nghe, ghi tên bài Bài 1 : (4’) Nhóm 4 - Yêu cầu học sinh đọc bài 1. - Học sinh đọc yêu cầu bài 1. - Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi nhóm. - Các nhóm, tìm từ đồng nghĩa trong đoạn văn (mẹ, má, u, bu, bầm, mạ ). - Lần lượt các nhóm lên trình bày. - Nhận xét, chốt lại . - Cả lớp nhận xét . Bài 2 :(7’) Cá nhân, cả lớp. - 1 em nêu yêu cầu bài 2 . - Quan sát HS làm bài. - Tổ chức cho HS sửa bài. - Tự làm bài vào vở, 2 HS làm vào phiếu lớn. + bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang. + lung linh, long lanh, lấp loáng, lấp lánh. + vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt. - Nhận xét, sửa bài. Bài 3 : (15’) Cá nhân. - Nêu y/c bài tập - Nắm chắc Y/c của bài. - Học sinh xác định cảnh sẽ tả . - Làm nháp: Viết đoạn văn ngắn (5câu) - Nối tiếp trình bày miệng đoạn văn - Nhận xét, sửa chữa, bổ sung. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố;: (4’) Trò chơi - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. - 2 dãy, mỗi dãy 4 bạn thi đua tìm từ đồng nghĩa. 5: Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn những HS làm chưa xong bài 3 về nhà làm cho xong. - Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ Nhân dân. ĐỊA LÍ Tiết 2 : Địa hình và khoáng sản I. MỤC TIÊU : - Giúp HS nêu được đặc điểm chính của địa hình và khoáng sản chính nước ta. - HS hiểu và nêu được: Diện tích phần đất liền của nước ta ¾ là đồi núi, 1/3 là đồng bằng; Nêu tên một số khoáng sản của nước ta: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ;HS kĩ năng chỉ được vị trí những dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ (lược đồ): Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn,.. Chỉ được một số mỏ khoáng sản ở nước ta . - Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. * GDBVMT+ TKNL: Yêu quí và bảo vệ nguồn tài nguyên của đất nước. II. CHUẨN BỊ : - GV: Các hình của bài trong SGK được phóng lớn - Bản đồ tự nhiên Việt Nam và khoáng sản Việt Nam. - HS: SGK + Chuẩn bị bài III. LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : (1’) Hát 2. KTBCũ: (3’) Việt Nam – đất nước chúng ta - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét,
Tài liệu đính kèm: