Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - GV: Võ Ngọc Hồng

Chào cờ – Triển khai công việc

 trong tuần 30

 I./Mục tiêu:

 - Quát triệt những việc còn tồn tại trong tuần 29 và triển khai công tác của tuần 30.

 - Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể .

 - Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.

 II./ Lên lớp :

 1/ Chào cờ đầu tuần :

 2/Triển khai những việc cần làm trong tuần :

 - Thực hiện đúng chương trình tuần 30.

 - Lao động dọn vệ sinh xung quanh sân trường và trồng hoa.

 - Cần ăn mặt sạch sẽ khi đi học.

 - Các em cần đi học đúng giờ và duy trì nề nếp học tập.

 - Giữ vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân, ăn mặc gọn gàng sạch sẽ trước khi đến lớp. Không đi đầu trần chân đất. Ăn chín uống sôi.

 - Đảm bảo an toàn giao thông ở mọi nơi mọi lúc.

 - Đoàn kết, giúp nhau trong học tập, trong lao động.

 - Tiếp tục dạy phụ đạo cho những em còn học yếu, chưa nắm được kiến thức bài vừa học trong tuần (Chiều thứ năm).

 III./ Một số việc cần thông báo thêm:

 

doc 36 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 473Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - GV: Võ Ngọc Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ể chấm.
- HS lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Làm việc cá nhân.
- 3 HS nối tiếp nhau làm bài ( Sửa lại 2 cụm từ ).
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS xem ảnh minh hoạ huân chương (SGK) Đọc kĩ từng loại huân chương và làm bài.
- Lớp nhận xét , bổ sung.
-HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 01/04/2017
Ngày dạy: 04/04/2017
Tiết 4 : Khoa học
Sự sinh sản của thú
A – Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
 - Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ. 
 - So sánh, tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim. 
 - Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con.
B – Đồ dùng dạy học:
 1 – GV: - Hình trang 120, 121 SGK.
	 - Phiếu học tập.
 2 – HS: SGK.
C – Các PP/KT dạy học:
	- Quan sát và thảo luận.
	- Trao đổi theo nhóm nhỏ.
	- Động não.
	- Trình bày 1 phút.
D – Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I Kiểm tra bài cũ: “Sự sinh sản và nuôi con của chim”
 + Em có nhận xét gì về những con chim non, gà con mới nở. Chúng đã tự kiếm mồi được chưa? Tại sao?
 - Nhận xét, KTBC.
II – Bài mới: 
 1 – Giới thiệu bài: “Sự sinh sản của thú” 
 2 – Hoạt động: 
 a) HĐ 1: - Quan sát.
* Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ.
- Phân tích được sự tiến hoá trong chu trình sinh sản của thú so với chu trình sinh sản của chim, ếch,
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 + Chỉ vào bào thai trong hình & cho biết bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu.
 + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì? 
 + So sánh sự sinh sản của thú & của chim, bạn có nhận xét gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
 GV theo dõi. 
Kết luận:
- Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa.
- Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sản của chim là:
 +Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con.
 + Ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú mẹ.
- Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con cho tới khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn.
 b) HĐ 2:.Làm việc với phiếu học tập.
 *Mục tiêu: HS biết kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con; mỗi lứa nhiều con.
 *Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 GV phát phiếu học tập cho các nhóm.
 GV theo dõi xem nhóm nào điền được nhiều tên động vật & điền đúng là thắng cuộc.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
 - GV tuyên dương những nhóm thắng cuộc. 
 III – Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết tr.121 SGK.
- Nhận xét tiết học.
 - Bài sau: “Sự nuôi con và dạy con của một số loài thú”
5/
1/
12/
18/
4/
- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS nghe.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình tr.120 SGK & trả lời 
+ HS chỉ vào bào thai & cho biết bào thai của thú được nuôi trong nhau của mẹ.
+ Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng sữa.
+ Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con. Ở thú hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống ngư thú mẹ.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trong bài & dựa vào hiểu biết của mình để hoàn thành nhiệm vụ đề ra trong phiếu học tập.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- 2 HS đọc.
- HS nghe.
- HS xem bài trước.
Thứ tư ngày 5 tháng 04 năm 2017
Ngày soạn: 03/04/2017
Ngày dạy: 05/04/2017
 Tiết 1 : Toán 
Tiết 148: Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích
(Tiếp theo)
A – Mục tiêu : Giúp HS ôn tập, củng cố:
 - Các đơn vị đo diện tích, thể tích.
 - Cách so sánh các số đo diện tích và thể tích.
 - Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích và tính thể tích các hình đã học.
B - Đồ dùng dạy học:
 1 - GV: Bảng phu.
 2 - HS: Vở làm bài.
C – Các PP/KT dạy học:
	- Thảo luận nhóm.
	- Động não.
	- Rèn luyện theo mẫu.
 -Thực hành luyện tập.
D - Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I - Ổn định lớp: 
II - Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 HS nêu bảng đơn vị đo diện tích và nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
- Gọi 2 HS làm lại bài tập 3.
 - Nhận xét, sửa chữa .
III - Bài mới: 
 1) Giới thiệu bài: Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích.
 2) Hoạt động: 
HĐ1: Ôn tập về các đơn vị diện tích và đo thể tích.
H: Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học (viết theo thứ tự từ lớn đến bé).
- Gọi 1 HS viết tên các đơn vị đo thể tích (từ bé đến lớn) đã học.
Gọi HS nêu mối quan hệ đo diện tích và đo thể tích.
HĐ 2: Thực hành- Luyện tập.
 Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài vào vở. (2 em làm trên bảng nhóm – mỗi em một câu)
- GV quan sát HS làm bài.
- Chữa bài:
+ Gọi HS nhận xét bài của bạn; chữa bài vào vở.
Bài 2:
HS đọc đề bài, tóm tắt.
Tóm tắt:
Chiều dài: 150 m
Chiều rộng : 2/3 chiều dài.
100 m2 : thu 60 kg.
Thửa ruộng thu tấn thóc
- GV gợi ý cách giải bằng hệ thống câu hỏi mở.
- Cho HS làm bài theo nhóm
(Áp dụng kĩ thuật khăn trải bàn)
- Hướng dẫn HS Nhận xét, chữa bài.
Bài 3a: Tiến hành tương tự như bài 2.
- HS tự làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
+ Gọi HS khác nhận xét và chữa bài. 
- GV nhận xét, đánh giá. 
IV - Củng cố– dặn dò:
- Gọi HS nêu bảng đơn vị đo diện tích và thể tích. 
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo vừa học.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về số đo thời gian.
1/
5/
1/
10/
18/
5/
- Hát TT.
- 1HS nêu.
- 2 HS làm bài.
- HS nghe.
- HS nghe.
- km2; hm2; dam2; m2; dm2; cm2; mm2.
- cm3; dm3; m3.
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS làm bài. 2 em làm trên bảng nhóm để lên bảng trình bày.
a) 8m2 5 dm2 = 8,05 m2
 8m2 5 dm2 < 8,5 m2
 8m2 5 dm2 > 8,005 m2
b) 7m3 5dm3 = 7,005 m3
 7m3 5dm3 < 7,5 m3
 2,94dm3 > 2 dm3 94 cm3 
- Chữa bài.
- HS đọc.
- HS chú ý theo dõi để nắm cách làm
- HS làm bài theo nhóm rồi lên bảng trình bày.
 Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là:
150 x = 100 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
150 x 100 = 15 000 (m2)
15 000 m2 gấp 100 m2 số lần là:
15 000 : 100 = 150 (lần)
Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng là:
150 x 60 = 9000 (kg) = 9 (tấn)
Đáp số: 9 tấn
 - HS chữa bài.
- HS làm bài .
- HS chữa bài.
- HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 03/04/2017
Ngày dạy: 05/04/2017
Tiết 2 : Tập đọc
Tà áo dài Việt Nam 
A/ Mục tiêu:
 - Kĩ năng: - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về chiếc áo dài Việt Nam.
 - Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa của bài Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền; vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây; sự duyên dáng, thanh thoát của phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài.
 - Thái độ: Giáo dục HS quý trọng truyền thống dân tộc với phong cách hiện đại.
B/ Đồ dùng dạy học:
 - Tranh ảnh minh hoạ bài học.
C – Các PP/KT dạy học:
	- Hỏi đáp trước lớp.
	- Động não /Tự bộc lộ.
	- Đọc sáng tạo. 
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
I/ Kiểm tra:
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
I/ Bài mới:
1) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về nguồn gốc của tà áo dài Việt Nam với vẻ đẹp độc đáo của nó.
2) Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc:
- GV Hướng dẫn HS đọc.
- Chia đoạn: chia 4 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn).
- Luyện đọc các từ khó: áo cánh, phong cách, tế nhị, xanh hồ thuỷ, tân thời, y phục.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài:
- GV Hướng dẫn HS đọc.
Đoạn 1:
H: Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?
Giải nghĩa từ: mặc áo lối mớ ba, mớ bảy.
Ý1: Phụ nữ Việt Nam xưa mặc áo dài.
Đoạn 2,3 : 
H: Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền?
Giải nghĩa từ: áo tứ thân , áo năm thân.
Ý:Vẻ đẹp của áo dài tân thời.
Đoạn 4:
H: Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam?
Giải nghĩa từ:Thanh thoát.
Ý4: Biểu tượng truyền thống của phụ nữ Việt Nam.
- GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng.
c/ Đọc diễn cảm:
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: 
" Phụ nữ Việt Nam xưa.
 ..thanh thoát hơn."
- Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.
III/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi vài em nhăc nội dung bài đọc
- GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc nhiều lần.
- Chuẩn bị tiết sau: Công việc đầu tiên.
4/
1/
11/
12/
9/
3/
- 2 HS đọc bài: Thuần phục sư tử , trả lới các câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc toàn bài.
- HS đọc thành tiếng nối tiếp.
- Đọc chú giải + Giải nghĩa từ:
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc đoạn + câu hỏi.
+ Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẫm màu, phủ bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu,
- 1 HS đọc lướt + câu hỏi.
+ Là áo dài cổ truyền đã được cải tiến gồm hai thân nhưng vẫn giữ được vẻ đẹp kín đáo.
- 1 HS đọc đoạn + câu hỏi.
+ Vì như thế phụ nữ Việt Nam đẹp hơn, tự nhiên hơn, mềm mại, thanh thoát hơn.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS đọc từng đoạn nối tiếp.
- HS đọc cho nhau nghe theo cặp .
- HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ HS nêu: Sự hình thành và vẻ đẹp thanh thoát của người phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 03/04/2017
Ngày dạy: 05/04/2017
Tiết 3 : Lịch sử
Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình
(Tích hợp GD-BVMT mức độ:Liên hệ)
A – Mục tiêu: Học xong bài này HS biết :
 - Việc xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu của cách mạng lúc đó.
 - Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả của sự lao động sáng tạo, quên mình của các bộ, công nhân 2 nước Việt-Xô.
 - Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta trong 20 năm sau khi thống nhất đất nước.
B – Đồ dùng dạy học:
 1 – GV: - Bản đồ hành chính Việt Nam (để xác định địa danh Hoà Bình).
 2 – HS: SGK.
C – Các PP/KT dạy học:
	- Quan sát và thảo luận.
	- Kể chuyện sáng tạo.
	- Động não.
D – Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I – Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, cho lớp hát tập thể.
II – Kiểm tra bài cũ: “Hoàn thành thống nhất đất nước”.
+ Quốc hội khoá VI đã có những quyết định trọng đại gì?
+ Nêu ý nghĩa cuộc bầu cử Quốc hội khoá VI?
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài
III – Bài mới: 
 1 – Giới thiệu bài: “Xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình”.
 2 – Hoạt động: 
 a) HĐ 1: Làm việc cả lớp.
- GV kể kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Gọi 1 HS kể lại.
 b) HĐ 2 : Làm việc theo nhóm.
+ N1: Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng năm nào? Ở đâu? Trong thời gian bao lâu?
 GV yêu cầu HS chỉ trên bản đồ.
+ N2: Trên công trường xây dựng Nhà máy thủy điện Hòa Bình công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào?
 c) HĐ 3: Làm việc cả lớp.
+ Nêu những đóng góp Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với nức ta?
 GV nhấn mạnh: Sự hi sinh tuổi xuân, cống hiến sức trẻ và tài năng cho đất nước của hàng nghìn cán bộ công nhân hai nước, trong đó có168 người đã hi sinh vì dòng điện mà chúng ta đang dùng hôm nay (Trong168 người hi sinh có 11 công dân Liên Xô). Ngoài ra thủy điện còn góp phần to lớn trong việc Hạn chế lũ lụt, cung cấp điện từ Bắc vào Nam, cung cấp nước phục vụ cho đời sống và sản xuất. 
(GV vận dụng để GD-BVMT: Hiện nay hiện tượng thiếu điện sinh hoạt nên bị cắt điện thường xuyên do bị thiếu nước. Từ đó nhắc nhở HS phải biết sử dụng điện tiết kiệm, biết bảo quản và giữ gìn các đầu nguồn nước. Muốn vậy phải vận mọi người không khai phá rừng bừa bãi, phải trồng và chăm sóc các rừng đầu nguồn).
 + Cho HS nêu một số nhà máy Thuỷ điện lớn của đất nước .
IV – Củng cố - dặn dò:
- Chỉ trên bản đồ vị trí Nhà máy thuỷ điện lớn nhất nước ta? Nêu lợi ích của Nhà máy ấy?.
GV nói thêm: Hiện nay nước ta đã và đang xây dựng nhà máy thủy điện Sơn La lớn hơn nhà máy thủy điện Hòa Bình
- Chuẩn bị bài sau: “Ôn tập lịch sử nớc ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay”. 
1/
4/
1/
5/
15/
10/
4/
- Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát
- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS nghe.
- 1 HS kể lại. 
+ N1: Nhà máy được chính thức khởi công xây dựng tổng thẻ vào ngày 6-11-1979 trên sông Đà, tại thị xã Hoà Bình sau 15 năm thì hoàn thành. HS chỉ trên bản đồ.
+ N2: Suốt ngày đêm có 35000 người và hàng nghìn xe cơ giới làm việc hối hả trong những điều kiện khó khăn, thiếu thốn. Tinh thần thi đua lao động, sự hi sinh quên mình của những người công nhân xây dựng.
+ Hạn chế lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ.
- Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố, phục vụ cho sản xuất và đời sống.
- Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là công trình tiêu biểu đầu tiên, thể hiện thành quả của công cuộc xây dựng CNXH.
+ Một số Nhà máy Thuỷ điện như: Thác Bà ở Yên Bái; Đa Nhim ở Lâm Đồng; Thủy điện Sơn La ở Sơn La, thủy điện Vĩnh Sơn . 
- 2 HS chỉ trên bản đồ vị trí Nhà máy thuỷ điện Hòa Bình và nêu lợi ích của Nhà máy ấy.
- HS lắng nghe .
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 03/04/2017
Ngày dạy: 05/04/2017
Tiết 4 : Tập làm văn
Ôn tập về tả con vật
A/ Mục đích yêu cầu: 
 1) Củng cố hiểu biết về văn tả con vật: Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật, nghệ thuật quan sát và các giác quan được sử dụng khi quan sát, những chi tiết miêu tả, biện pháp nghệ thuật – so sánh hoặc nhân hóa.
 3) HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mà mình yêu thích.
 2) Nâng cao kỷ năng làm bài văn tả con vật.	
B/ Đồ dùng dạy học: 
 - 01 tờ phiếu viết cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật.
 - Sưu tầm tranh ảnh một vài con vật như gợi ý để HS làm bài tập 2.
C – Các PP/KT dạy học:
	- Hỏi đáp trước lớp.
	- Thảo luận nhóm.
	- Viết tích cực.
	- Rèn luyện theo mẫu. 
D/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
I/ Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn đã viết tiết TLV trước.
II/ Bài mới:
1) Giới thiệu bài: Năm lớp 4, các em đã học về văn miêu tả con vật. Trong tiết học này, các em sẽ ôn tập để khắc sâu kiến thức về văn tả miêu tả con vật, để tiết sau sẽ luyện viết 1 bài văn tả con vật.
2) Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài tập 1: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Cho HS đọc bài Chim họa mi hót và 3 câu hỏi a, b, c.
- GV dán lên bảng tờ phiếu ghi cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật.
- HS đọc thầm lại bài Chim họa mi hót ; suy nghĩ và làm bài.
- GV phát 3 tờ giấy cho 3 HS làm bài.
- GV cho HS trình bày kết quả .
- GV nhận xét và bổ sung; chốt lại kết quả đúng. 
Ý a: Đọan 1: (Mở bài tự nhiên) giới thiệu sự xuất hiện của họa mi vào buổi chiều.
+ Đoạn 2: Tả tiếng hót đặc biệt của họa mi vào buổi chiều.
+ Đoạn 3: Tả cách ngủ rất đặc biệt của họa mi trong đêm.
+ Đoạn 4: (kết bài) Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của họa mi.
*Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2 
- GV nhắc lại yêu cầu.
+ GV lưu ý: Viết đoạn văn tả hình dáng hoặc đoạn văn tả hoạt động của con vật.
- GV giới thiệu tranh ảnh để HS quan sát kĩ lại các bộ phận của con vật.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV chấm 1 số đoạn văn hay .
- GV nhận xét, bổ sung.
III/ Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại.
- Cả lớp chuẩn bị viết bài văn tả con vật trong tiết TLV tới. (Chọn và quan sát thật kĩ con vật mà mình định tả)
04/
01/
16/
16/
03/
- 02 HS lần lượt đọc .
- HS lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc BT1:
+ 1 em đọc bài :Chim họa mi hót
+ 1 em đọc câu hỏi sau bài
- một số em đọc
- 03 HS làm bài trên giấy.
- HS làn trên giấy lên dán trên bảng.
- Lớp trao đổi, nhận xét.
- HS chú theo dõi và vài em nhắc lại
- 01 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
- HS xem tranh ảnh.
- HS làm bài vào vở.
- 1 số HS đoạn văn vừa viết.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Thứ năm ngày 06 tháng 04 năm 2017
(Nghỉ lễ - chuyển dạy bù vào buổi học khác)
Ngày soạn: 04/04/2017
Ngày dạy: 06/04/2017
 Tiết 1: Toán
Tiết 149: Ôn tập về số đo thời gian
A – Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, cách viết số đo thời gian dưới dạng STP; chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ.
B - Đồ dùng dạy học:
 1 - GV: Bảng phụ.
 2 - HS: Vở làm bài.
C – Các PP/KT dạy học:
	- Thảo luận nhóm.
	- Động não.
	- Rèn luyện theo mẫu.
 -Thực hành luyện tập.
D - Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I – Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, cho lớp hát tập thể.
II - Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 HS nêu bảng đơn vị đo diện tích và thể tích.
- Gọi 1 HS làm lại bài tập 3.
 - Nhận xét, sửa chữa.
III - Bài mới: 
1)Giới thiệu bài:Ôn tập về số đo thời gian 
 2) Hoạt động: 
HĐ1: Ôn tập về các đơn vị đo thời gian và mối quan hệ giữa chúng.
Bài 1:
GV treo bảng phụ.
Gọi 1 HS đọc y/c bài toán.
- Cho HS trao đổi theo cặp để nhớ lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
Chữa bài: Cho HS giải miệng
+ Gọi 2 HS lần lượt đọc kết quả bài làm.
+ HS khác nhận xét, bổ sung.
+GV xác nhận kết quả và ghi vào bảng phụ.
HĐ 2: Thực hành- Luyện tập.
 Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 4 HS lần lượt lên bảng làm bài (mỗi em 1 cột).
- Chữa bài:
+ Gọi HS nhận xét bài của bạn; chữa bài vào vở.
+ GV nhận xét và sửa chữa.
Bài 3:
- GV treo tranh vẽ 4 mặt đồng hồ.
HS đọc đề bài.
HS làm bài vào vở.
Chữa bài:
+ Gọi lần lượt từng HS trả lời theo câu hỏi “ Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút”.
- HS khác hận xét, chữa bài.
IV - Củng cố:
- Gọi HS nêu cách đổi số đo thời gian.
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo vừa học.
V - Nhận xét – dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà làm bài tập.
 - Chuẩn bị bài sau: Phép cộng.
1/
5/
1/
8/
20/
3/
2/
- Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát
- 1 HS nêu.
- 1 HS làm bài.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS chú ý theo dõi
- HS đọc: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- HS trao đổi và ghi ra phiếu BT.
- HS chữa bài.
- HS lần lượt nêu kết quả.
- HS chú ý theo dõi.
- HS đọc.
- HS làm bài. 
- chữa bài.
- HS đọc.
- HS làm bài.
- HS chữa bài.
+ Đồng hồ 1: 10 giờ 0 phút.
+ Đồng hồ 2: 6 giờ 5 phút.
+ Đồng hồ 3: 9 giờ 43phút.
+ Đồng hồ 4: 1 giờ 12 phút.
- HS nêu lần lượt nêu:
VD: 1 thế kỉ = 100 năm
 1 năm = 12 tháng 
- HS nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 04/04/2017
Ngày dạy: 06/04/2017
Tiết 2: Địa lý
Các Đại Dương trên thế giới
A - Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
 - Nhớ tên và xác định được vị trí 4 đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới.
 - Mô tả được một số đặc điểm của các đại dương (vị trí, diện tích).
 - Biết phân tích bảng phân tích và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương. 
	- Tích hợp GD về tài nguyên MT biển đảo:
	+ Biển đại dương có diện tích gấp 3 lần lục địa.
	+ Đại dương có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với đời sống con người.
	+ Những hiểm họa từ đại dương, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu như hiện nay. 
B- Đồ dùng dạy học:
 1 - GV: - Bản đồ Thế giới.
 2 - HS: SGK.
C – Các PP/KT dạy học:
	- Quan sát và thảo luận.
	- Hỏi đáp trước lớp.
	- Động não.
	- Trình bày 1 phút. 
D - Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I – Kiểm tra bài cũ : “Châu Đại Dương và châu Nam Cực”.
 + Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực.
 + Vì sao châu Nam Cực không có cư dân sinh sống thường xuyên?
 - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
III- Bài mới: 
 1- Giới thiệu bài: “Các đại dương trên Thế giới”.
 2- Hoạt động: 
 a) Vị trí của các đại dương.
 * HĐ 1: (làm việc theo nhóm).
 Bước 1: HS quan sát hình 1, hình 2 trong SGK hoặc quả Địa cầu, rồi hoàn thành bảng vào giấy.
Bước 2: 
 + Đại diện từng cặp HS lên bảng trình bày kết quả làm việc trước lớp, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới.
(Tích hợp cho HS nhận thấy Biển đại dương có diện tích gấp 3 lần lục địa, đồng thời cho HS thấy Đại dương có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với đời sống con người từ đó các em có ý thức BV tài nguyên MT-BĐ).
 + GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 
b) Một số đặc điểm của các đại dương.
 *HĐ2: (làm việc theo cặp).
 Bước1: HS trong nhóm dựa vào bảng số liệu, thảo luận theo gợi ý sau:
+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích.
+ Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
 Bước 2: 
 - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Bước 3: GV yêu cầu một số HS chỉ trên quả Địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích. 
 Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương, trong dó Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất và cũng là sại dương có độ sâu trung bình lớn nhất. 
(Tích hợp cho HS thấy được-Những hiểm họa từ đại dương, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu như hiện nay. Từ đó các em biết chung tay giữ gìn MT biển đảo)
IV - Củng cố:
 + Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả Địa cầu?
 + Mô tả từng đại dương theo trình tự: vị trí địa lí, diện tích, độ sâu.
V - Nhận xét - dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 -Bài sau: “Ôn tập cuối năm”.
4/
1/
12/
18/
4/
1/
-HS trả lời.
-HS nghe.
- HS nghe .
- HS quan sát hình. 
- Đại diện từng cặp HS lên bảng trình bày kết quả làm việc trước lớp, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới.
(Trình bày 1 phút)
+ Các đại dương xếp theo thứ tự tờ lớn đến nhỏ về diện tích là: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.
+ Đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất là Thái Bình Dương.
- Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp. HS khác bổ sung.
- Một số HS chỉ trên quả Địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích. 
- HS nghe.
-HS lên chỉ vào bản đồ và nêu.
- HS lần lượt mô tả.
- HS nghe.
- HS xem bài trước.
Ngày soạn: 04/04/2017
Ngày dạy: 06/04/2017
Tiết 3: Luyện từ và câu 
Ôn tập về dấu câu 
(Dấu phẩy)
A/ Mục tiêu:
 - Kiến thức: HS củng cố kiến thức về dấu phẩy, nắm chắc tác dụng của dấu, nêu được các ví dụ.
 - Kĩ năng: Làm đúng bài luyện tập, điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp tron

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 30.doc