TOÁN:
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu:
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong 2 cách: “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
II. Chuẩn bị: Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy hoc:
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới:
HĐ1 : GT ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ
- GV nêu ví đụ trong SGK
HĐ2: Giới thiệu bài toán và cách giải
Hoạt động 3: Thực hành :
Bài 1: YC HS nêu đề, nêu cách tính
-Gợi ý giải bằng cách rút về đơn vị
i từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. * KNS: Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi và giá trị bản thân nói riêng II. Đồ dùng dạy học: - Thông tin và hình trang 16,17 SGK - Tranh ảnh của người các lứa tuổi. III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: +Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời mỗi con người? B. Dạy bài mới: 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm từ tuổi vị thành niên đến tuổi già - GV cùng cả lớp nhận xét và chốt Hoạt động 2 : Trò chơi “ Ai? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời” - Phổ biến cách chơi, luật chơi - GV nhận xét và nêu câu hỏi: + Bạn đang ở giai đoạn nào cuộc đời? + Biết được ở giai đoạn nào có lợi gì? - GV chốt kết luận 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - HS lên bảng trả lời - HS thảo luận nhóm 4 - HS đọc thông tin trang 16, 17 SGK - Trao đổi ghi ra phiếu theo mẫu: Giai đoạn Đặc điểm nổi bật ...................... ..................... ................................................................ - Đại diện nhóm trình bày - Mỗi nhóm nhận 3,4 hình xem người trong hình đang ở giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đăc điểm giai đoạn đó - Đại diện nhóm trình bày - HS trả lời: Giai đoạn đầu tuổi dậy thì - Hình dung được phát triển cơ thể về vật chất, tinh thần, quan hệ xã hội,... * Tích hợp GD KNS: Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi và giá trị bản thân nói riêng. Thứ ba, ngày 10 / 09 /2013 TẬP ĐỌC: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. Mục tiêu: - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) * KNS: - Xác định giá trị; - Thể hiện sự cảm thông II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc 2. Dạy học bài mới: HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc - Luyện đọc tiếng khó: Xa-da-cô, Xa-xa-ki, Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki - GV đọc diễn cảm toàn bài HĐ2 : Tìm hiểu bài Tổ chức cho HS đọc thầm, đọc lướt từng đoạn trao đổi với bạn cùng bàn lần lượt các câu hỏi SGK sau đó trình bày - GV kết luận: Tố cáo tội các chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. * Tích hợp GDKNS: - Xác định giá trị; - Thể hiện sự cảm thông H Đ3 : Đọc diễn cảm - GV h/d HS đọc diễn cảm 4 đoạn văn - Chọn đoạn 3 để hướng dẫn HS đọc diễn cảm 3. Củng cố dặn dò + Câu chuyện muốn nói các em điều gì? - Nhận xét tiết học -2 nhóm HS đọc phân vai bài“Lòng dân” - HS khá giỏi đọc bài 1 lượt - Từng tốp 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn - HS luyện đọc tiếng khó - HS đọc phần chú giải - HS luyện đọc theo nhóm - 1,2 HS đọc toàn bài - HS hai bạn cùng bàn đọc thầm, đọc lướt từng đoạn và lần lượt tìm hiểu trao đổi nội dung các câu hỏi SGK sau đó trình bày, các bạn trong lớp bổ sung - HS nêu ND - Chiến tranh đem lại cho loài người tai họa gì? Hòa bình sẽ giúp cho loài người ra sao? Em cảm thông thế nào với những con người bị thương tích, bị chết trong chiến tranh? - 4 HS nối tiếp đọc diễn cảm 4 đoạn văn - HS luyện đọc theo cặp - Thi đọc trước lớp - Bình chọn bạn đọc hay - Tố cáo tội ác chiến tranh, khát vọng hòa bình của trẻ em. TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong 2 cách: Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Làm bt: 1, 3, 4. II. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: yêu cầu HS tóm tắt rồi giải Tóm tắt: 12 quyển : 24 000 đồng 30 quyển : ....... đồng ? Bài 2: Y/c HS biết 2 tá bút chì là 24 bút chì Tóm tắt: 24 bút chì : 30 000 đồng 8 bút chì : ... đồng ? Bài 3: Tóm tắt: 120 HS cần : 3 xe 160 HS cần : ... xe ? Bài 4: 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học Hoạt động của HS Bài giải Giá tiền mua 1 quyển vở là: 24 000 :12 = 2 000 ( đồng) Số tiền mua 30 quyển vở là: 2 000 x 30 = 60 000 ( đồng) Đáp số: 60 000 đồng * Hs khá giỏi tóm tắt đề rồi tự giải Bài giải 24 bút chì gấp 8 bút chì số lần là: 24 : 8 = 3( lần) Số tiền mua 8 bút chì là: 30 000 : 3 = 10 000 ( đồng) Đáp số: 10 000 đồng Bài giải 1 ô tô chở được là: 120: 3 = 40 ( HS) Để chở 160 HS cần dùng số ô tô là: 160 : 40 = 4( ô tô) Đáp số: 4 ô tô - HS tóm tắt rồi giải vào vở CHÍNH TẢ: Nghe viết: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2,BT3) II. Đồ dùng dạy học: bảng nhóm III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết vần các tiếng: “ Chúng tôi mong thế giới này mãi hòa bình” vào mô hình cấu tạo vần B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết - GV đọc toàn bài chính tả - Đọc bài HS chép - Đọc bài HS dò - Hướng dẫn HS chấm chữa lỗi - Chấm bài : 5-7 em Hoạt động 2 : Làm bài tập chính tả Bài 2: Bài 3: GV hướng dẫn HS thực hiện quy trình đã hướng dẫn - Chấm chữa nhận xét 3. Củng cố dặn dò : NX tiết học - 2 HS lên bảng thực hiện - Cả lớp làm vở nháp - HS theo dõi - HS đọc thầm bài chính tả chú ý viết tên riêng người nước ngoài và từ dễ viết sai - HS chép bài - HS dò bài - Từng cặp HS đổi vở sửa lỗi - Đọc yêu cầu bài tập - HS sinh làm bài điền tiếng nghĩa, chiến vào mô hình cấu tạo - Trong tiếng nghĩa: không có âm cuối dấu thanh đặt chữ cái đầu nguyên âm đôi - Tiếng chiến: có âm cuối, dấu thanh đặt chữ cái thứ hai nguyên âm đôi Thứ tư, ngày 11 / 09 / 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau. - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3). * HS khá, giỏi: Đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3. II. Đồ dùng dạy học: - GV:Bút dạ, bảng nhóm viết nội dung BT1,2,3 phần luyện tập III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1 : : Phần nhận xét Bài tập 1:- GV yêu cầu HS đọc đoạn văn - Giải nghĩa: Phi nghĩa Chính nghĩa Bài tập 2: Bài tập 3: Hoạt động 2: : Phần ghi nhớ Hoạt động 3 :: Luyện tập Bài tập 1: Bài tập 2: Tiến hành tương tự Bài tập 3: Bài 4: 3. Củng cố dặn dò: - Làm tiếp bài tập chưa hoàn chỉnh. - Nhận xét tiết học và dặn dò bài sau. HS đọc lại 1 khổ thơ bài “Sắc màu em yêu” - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS đọc đoạn văn - Cả lớp đọc thầm theo - Trái với đạo lí - Đúng với đạo lí - Nêu yêu cầu bài tập + sống = chết + vinh = nhục - Cách dùng từ trái nghĩa tạo vế tương phản làm nổi bật quan điểm sống của người VN - 2,3 HS đọc thành tiếng nội dung cần ghi nhớ trong SGK - Cả lớp đọc thầm lại -Bài 1: 4 HS lên bảng gạch chân cặp từ trái nghĩa, cả lớp làm vào vở BT - Trao đổi nhóm rồi thi tiếp sức * HS đặt câu có chứa cặp từ trái nghĩa hoặc 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ TOÁN: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN ( Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng giảm đi bấy nhiêu lần). - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong 2 cách: “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Cẩn thận khi tìm phương pháp giải và trình bày bài giải. II. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: HĐ1: GT ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ - GV nêu ví dụ trong SGK - Điền kết quả vào bảng kẻ sẵn HĐ 2: Giới thiệu bài toán và cách giải Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: 7 ngày : 10 người 5 ngày : ... người ? *Bài 2: Tiến hành tương tự *Bài 3 ( nếu có thời gian) Tóm tắt: 3 máy bơm : 4 giờ 6 máy bỏm : ... giờ ? 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học; Xem lại các BT Hoạt động của HS - HS tự tìm kết quả - HS quan sát bảng và nêu nhận xét: Khi số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần - HS thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV - HS nêu đề và cách giải Bài giải Muốn làm xong công việc 1 ngày cần: 10 x 7 = 70( ngày ) Muốn làm xong công việc 5 ngày cần: 70 : 5 = 14(ngày) Đáp số: 14 ngày * HS khá giỏi làm và nêu kq: Đáp số: 16 ngày * Hs khá giỏi tóm tắt đề rồi giải Bài giải 6 máy bơm gấp 3 máy bơm số lần là: 6 : 3 = 2 ( lần) Số tiền mua 8 bút chì là: 4 : 2 = 2 ( giờ ) Đáp số: 2 giờ KỂ CHUYỆN: TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI I.Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh phim minh họa và lời thuyết minh, HS kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện. - Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. * GD MT (Liên hệ nội dung): Mỹ cũng hủy diệt môi trường sống của con người. * KNS: - Thể hiện sự cảm thông. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình ảnh minh họa SGK III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: GV kể chuyện - GV kể lần 1 - GV kể lần 2 sử dụng tranh Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện trao đổi ý nghĩa câu chuyện + Chuyện giúp em hiểu điều gì? + Bạn suy nghĩ gì về chiến tranh? * GD MT (Liên hệ): Trong chiến tranh, Mỹ cũng đã hủy diệt môi trường sống của con người. + Hành động của những người lính Mỹ có lương tâm giúp bạn hiểu điều gì? 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học -HS kể việc làm tốt xây dựng quê hương đất nước của một người mà em biết - HS lắng nghe - HS vừa nghe vừa quan sát tranh - HS kể theo nhóm - Thi kể chuyện trước lớp - Trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Các bạn trong nhóm trao đổi và trả lời * Tích hợp GD KNS: - Thể hiện sự cảm thông: Em có suy nghĩ gì về sự chết chóc và tai họa do chiến tranh gây ra cho trẻ em ở Mỹ Lai? - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu trả lời hay nhất Nêu lại ý nghĩa câu chuyện Thứ năm, ngày 12 / 09 /2013 TẬP ĐỌC: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc 1, 2 khổ thơ). Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ. - * HS khá, giỏi: Học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa SGK III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KT bài cũ : Những con sếu bằng giấy B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc 2. Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc - GV chú ý sửa sai và luyện đọc tiếng khó cho HS - GV đọc diễn cảm toàn bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Tổ chức cho HS đọc thầm, đọc lướt từng đoạn trao đổi với bạn cùng bàn lần lượt các câu hỏi SGK sau đó trình bày - GV chốt kết luận Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm - GV h/d HS đọc diễn cảm 4 đoạn văn - Chọn đoạn 3 để hướng dẫn HS đọc diễn cảm 3. Củng cố dặn dò: + Câu chuyện muốn nói các em điều gì? - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng đọc trả lời câu hỏi SGK - HS khá giỏi đọc bài 1 lượt - Từng tốp 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ - HS luyện đọc tiếng khó - HS đọc phần chú giải - HS luyện đọc theo cặp - 1,2 HS đọc toàn bài - HS hai bạn cùng bàn đọc thầm, đọc lướt từng đoạn và lần lượt tìm hiểu trao đổi nội dung các câu hỏi SGK sau đó trình bày, các bạn trong lớp bổ sung - 4 HS nối tiếp đọc diễn cảm 4 đoạn văn - HS luyện đọc theo cặp - Thi đọc đoạn thơ trước lớp * 2 học sinh khá giỏi đọc thuộc lòng và diễn cảm cả bài thơ - Bình chọn bạn đọc hay - Tố cáo tội ác chiến tranh, khát vọng hòa bình TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn những nét nổi bật để tả ngôi trường. - Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. II. Đồ dùng dạy học: bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KT bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: HD HS luyện tập Bài tập 1: - GV cùng cả lớp nhận xét Bài tập 2: - GV yêu cầu HS chọn một phần thân bài đã lập dàn ý, chuyển thành một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh - GV chấm điểm, đánh giá cao những đoạn văn viết tự nhiên chân thực 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. - HS trình bày kết quả quan sát - HS nêu yêu cầu bài tập 1 - Một vài HS trình bày k/q quan sát ở nhà - HS lập dàn ý chi tiết - 2,3 em làm bài vào bảng nhóm - HS trình bày - Nêu yêu cầu bài tập - HS viết một đoạn văn ở phần thân bài. Riêng HS khá giỏi ghi ra bảng nhóm - HS nối tiếp trình bày - Lớp nhận xét bổ sung - Xem lại bài văn KHOA HỌC: VỆ SINH Ở TUỔI TUỔI DẬY THÌ I.Mục tiêu: - Nêu được những việc nên không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì . - Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. * KNS: - Kĩ năng tự nhận thức những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ thể, bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. Xác định giá trị của bản thân, tự chăm sóc vệ sinh cơ thể. * GDMT (Mức độ liên hệ): Con người cần thức ăn, nước uống, .. lấy từ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 18,19 SGK - Ảnh của bản thân hoặc trẻ em cùng lứa tuổi. III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: +Biét dược chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì? B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: HĐ1 : Những việc nên làm + Ở tuổi dậy thì chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ và thơm tho tránh bị mụn “trứng cá?” HĐ2 : Làm việc với phiếu (Nội dung phiếu ở SGV) - Đi từng nhóm giúp HS giải đáp thắc mắc HĐ 3 : Xác định những việc làm và không nên làm - Yêu cầu HS thảo luận nhóm TL câu hỏi: + Chỉ và nêu nội dung từng hình ? + Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì? HĐ 4 : Tập làm “diễn giả” + Chúng ta rút ra được điều gì qua phần trình bày của bạn? 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS lên bảng trả lời - Thảo luận nhóm đôi + Rửa mặt sạch sẽ, thường xuyên + Tắm rửa, gội đầu thay quần áo thường xuyên - Nam nhận phiếu “vệ sinh nam” - Nữ nhận phiếu “vệ sinh nữ” - Đọc thầm đoạn đầu mục “Bạn cần biết” - Làm việc nhóm 4 - Các nhóm quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang17 để trả lời các câu hỏi GV đưa ra + Chỉ và nêu nội dung từng hình + Ăn đủ chất, tăng cường luyện tập thân thể, không dùng chất gây nghiện ... * Tích hợp rèn KNS: - Kĩ năng tự nhận thức những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ thể, bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. Xác định giá trị của bản thân, tự chăm sóc vệ sinh cơ thể. - HS chơi đóng vai. * GDMT (liên hệ): Con người cần thức ăn, nước uống, .. lấy từ môi trường. Do đó cần phải biết bảo vệ môi trường sống. TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng 1 trong 2 cách: “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” (Làm bt: 1, 2) II. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: yêu cầu HS tóm tắt rồi giải bài toán theo cách tìm tỉ số Bài 2: Gợi ý để HS làm *Bài 3: HS khá, giỏi tự tìm hiểu đề và giải bằng cách tìm tỉ số *Bài 4: YC HS khá, giỏi tự tóm tắt rồi giải 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học Hoạt động của HS 1) Bài giải 30 000 đồng gấp 15 000 đồng số lần là: 30 000 : 15 000 = 2( lần) Nếu mua vở giá 15 000đ/1quyển thì mua được số quyển là: 25 x 2 = 50 ( quyển) Đáp số: 50 quyển 2) Bài giải Tổng thu nhập của gia đình có 3 người là 800 000 x 3 = 2 400 000(đồng) Tổng thu nhập không đổi với gia đình có 4 người thì bình quân mỗi người là: 2 400 000 : 4 = 600 000(đồng) Bình quân thu nhập hàng tháng mỗi người giảm là: 800 000 – 600 000 = 200 000(đồng) Đáp số: 200 000 đồng * 3) Đáp số: 105 mét mương * 4) Bài giải Xe tải có thể chở số kg gạo là: 50 x 300 = 15 000(kg) Xe tải có thể chở được số bao gạo75kg là: 15 000 : 75 = 200(bao) Đáp số: 200 bao ĐỊA LÍ: SÔNG NGÒI I.Mục tiêu: - Nêu được một số dặc điểm chính và vai trò của sông ngòi VN. - Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi. - Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ (lược đồ). - GDMT: Yêu quê hương, giữ gìn môi trường sạch sẽ ở những con sông quê em.. - TKNL: Sông ngòi giúp xây dựng nhiều nhà máy thủy điện ở nước ta. Cần sử dụng tiết kiệm điện, nước trong sinh hoạt hằng ngày. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh về mùa lũ, mùa cạn III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: +Nước ta nằm ở miền khí hậu nào? Khí hậu ở m/Bắc và miền Nam có gì khác nhau? B. Hoạt động 1 : Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc - GV y/c HS quan sát hình 1 đặt câu hỏi + Kể và chỉ trên hình 1 vị trí một số con sông ở VN? + Ở miền Nam và miền Bắc có những con sông nào? + Nhận xét về sông ngòi ở miềnTrung? * Vì sao sông ngòi ở miền Trung ngắn và dốc? Hoạt động 2 : Sông ngòi ở nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sông có nhiều phù sa - Yêu cầu HS đọc bảng số liệu tìm sự khác nhau khí hậu miền Bắc và miền Nam - GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung + Màu nước của sông Hương vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không? Vì sao? - GDMT: Yêu quê hương, giữ gìn môi trường sạch sẽ ở những con sông quê em.. Hoạt động 3 : Vai trò của sông ngòi + Kể về vai trò của sông ngòi? - TKNL: Sông ngòi giúp xây dựng nhiều nhà máy thủy điện ở nước ta. Cần sử dụng tiết kiệm điện, nước trong sinh hoạt hằng ngày. - HS thực hành chỉ trên bản đồ 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng trả lời - Thảo luận theo cặp - Quan sát hình 1 trả lời - Vài HS lên chỉ - Sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã, sông Tiền, sông Hậu, Đồng Nai, ... - Ngắn và dốc * HS khá giỏi trả lời. - Làm việc nhóm 4 - HS trong nhóm đọc SGK, quan sát hình 2,3 và tranh ảnh hoàn thành bảng sau -Các nhóm trình bày - HS trả lời - Cung cấp nước cho ruộng đồng và sinh hoạt, bồi đắp phù sa, tôm cá. - Nguồn thủy điện và giao thông - HS xem tranh ảnh về hậu quả lũ lụt, hạn hán. - Vị trí hai đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp chúng - Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Hòa Bình, I-a-li, Trị An Thứ sáu, ngày 19 / 09 / 2014 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng 1 trong 2 cách: “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” (làm bt: 1, 2, 3). II. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Gợi ý HS giải bài toán “tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó” Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1. Bài 3: HS tự tìm hiểu đề và giải bằng cách tìm tỉ số * Bài 4: Yêu cầu HS khá, giỏi tự tóm tắt rồi giải bằng cách nào tùy ý (nhưng có 2 cách giải, gợi ý cho các em hiểu thêm) 3. Củng cố dặn dò -Nhận xét tiết học Hoạt động của HS 1) Bài giải Số học sinh nam là: 28 : ( 2 + 5 ) x 2 = 8 (h/s) Số học sinh nữ là: 28 – 8 = 20 (h/s) Đáp số: 20h/s nữ; 8h/s nam 2) Chiều rộng: 15 : ( 2 – 1) x 1 = 15(m) Chiều dài : 15 + 15 = 30(m) Chu vi : (30 + 15) x 2 = 90(m) 3) 100km gấp 50km số lần: 100 : 50 = 2(lần) Ô tô đi 50 km tiêu thụ số lít xăng là: 12 : 2 = 6(lít) * 4) C1: Số bộ bàn ghế hoàn thành theo kế hoạch: 12 x 30 = 360(bộ) Thời gian làm 360 bộ bàn ghế: 360 : 18 = 12(ngày) C2: Mỗi ngày làm 1 bộ bàn ghế thì làm trong: 30 x 12 = 360(ngày) Thời gian để làm xong 360 bộ bàn ghế: 360 : 18 = 12(ngày) * Nêu kq, Xem lại các BT. TẬP LÀM VĂN: TẢ CẢNH (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Viết được một bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. II. Đồ dùng dạy học: Giấy kiểm tra (hoặc vở), bảng lớp viết đề bài, cấu tạo của bài văn tả cảnh III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài : 2. Dạy bài mới: Ra đề Dựa vào những đề gợi ý trang 44 SGK, GV ra đề cho HS viết bài (Có thể dùng 1 - 2 thậm chí cả 3 đề gợi ý trong SGK để ra) Ở đây nên dùng đề 2: Tả một cơn mưa - Nêu yêu cầu, thời gian làm bài - Thu chấm 3. Củng cố dặn dò: - Đọc trước nội dung tiết TLV tuần 5 Nhận xét tiết học HS chép đề, tìm hiểu kĩ yêu cầu. - HS làm bài --------------------------------------- LỊCH SỬ: XÃ HỘI VIỆT NAM GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX I.Mục tiêu: - Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX : . + Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt. + Về xã hội: xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xướng, chủ nhà buôn, công nhân. - * HS khá giỏi: Biết được nguyên nhân của sự biến đổi KT-XH nước ta: do chính sách tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp. – Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội. II. Đồ dùng dạy học: - Hình SGK phóng to - Bản đồ hành chính VN III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: + Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế? B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1 : Những biểu hiện về sự thay đổi về kinh tế và xã hội VN lúc bấy giờ Hoạt động 2 : Tìm hiểu mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội * Nguyên nhân của sự biến kinh tế- xã hội nước ta ? 3. Củng cố dặn dò - Tổng hợp ý kiến của HS, nhấn mạnh những biến đổi về kt, xh nước ta lúc bấy giờ - Nhận xét tiết học - HS lên bảng trả lời - Thảo luận bạn cùng bàn để thấy những biểu hiện về sự thay đổi nền kinh tế và xã hội VN giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX - Thảo luận nhóm 4 để thấy được nền kt VN trước khi Pháp xâm lược có những ngành nghề nào là
Tài liệu đính kèm: