Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 (Phần 2) - Trường Tiểu học Tích Lương 1

Tiết 1

Toán

TIẾT 43: VIẾT SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.

2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng viết số thập phân.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ.

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định tổ chức (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)

- Yêu cầu 1 HS nêu thứ tự các đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé. Mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề.

- Lớp và GV nhận xét.

 

doc 16 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 609Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 (Phần 2) - Trường Tiểu học Tích Lương 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/11/2015
Ngày dạy:
Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2015
Tiết 1
Toán
Tiết 43: viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân
I. mục tiêu
1. Kiến thức: HS biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng viết số thập phân.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II. chuẩn bị	
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút)	
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
- Yêu cầu 1 HS nêu thứ tự các đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé. Mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề. 
- Lớp và GV nhận xét.	
3. Bài mới	
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài 
(1 phút)
- GV nêu mục tiêu bài học.
- HS lắng nghe.
HĐ 1: (10 phút)
Hướng dẫn viết số đo diên tích dưới dạng số thập phân
a. Ví dụ 1
- GV nêu ví dụ: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
 3m2 5 dm2 = ... m2.
- GV theo dõi HS làm bài, giúp đỡ HS lúng túng.
- GV nhận xét, chữa bài:
 3m2 5dm2 = 3,05m2
b. Ví dụ 2
- GV ghi bảng VD. Yêu cầu HS làm nháp.
- GV nhận xét, kết luận: 42dm2 = 0,42m2
- HS thảo luận cặp điền vào chỗ chấm và nêu cách làm, 1 cặp làm bảng phụ.
- HS thảo luận (TG: 3').
- HS gắn bài, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nêu cách làm.
- HS thực hiện nháp, 1 HS làm bảng lớp.
- HS nhận xét, chữa bài.
HĐ 2: (20 phút)
Thực hành
+ Bài 1 
- GV theo dõi HS làm bài, giúp đỡ HS lúng túng.
- GV nhận xét, chữa bài:
a) 0,56 m2; b) 17,23 m2; 
c) 0,23 dm2; d) 2,05 cm2.
- HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS làm nháp, 2 HS làm bảng phụ.
- HS gắn bài. Lớp nhận xét, đánh giá.
- HS nêu cách làm.
+ Bài 2
- GV quan sát, giúp đỡ HS lúng túng.
- GV nhận xét, chữa bài:
a) 0,1654 ha ; b) 0,5 ha; 
c) 0,01 km2; d) 0,15 km2.
- HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS thảo luận cặp (TG: 4'). 
- Các cặp làm nháp, 1 cặp làm bảng phụ.
- HS gắn bài, lớp nhận xét.
- HS nêu cách làm.
VD: a) 1ha = 10000 m2 nên 1m2 = ha
do đó 1654 m2 = ha 
= 0,1654 ha. 
Vậy: 1654 m2 = 0,1654 ha.
+ Bài 3
- GV quan sát giúp đỡ HS lúng túng.
- GV nhận xét, chữa bài:
a) 534 ha; b) 16 m2 50 dm2; 
c) 650 ha; d) 76256 m2
- HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS làm vào vở, 2 HS làm bảng lớp.
- Lớp quan sát, nhận xét.
4. Củng cố (3 phút)
- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền kề.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò (1 phút)	
- Xem lại nội dung bài vừa học.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 2
Thể dục
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 3
Kể chuyện
ôn tập
I. mục tiêu
1. Kiến thức: Biết kể chuỵên đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
2. Kĩ năng: Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên, biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, biết bảo vệ môi trường sống.
II. chuẩn bị	
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng lớp ghi sẵn đề bài.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút)	
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- Yêu cầu 2 HS kể lại 1 đoạn trong câu chuyện đã đọc, đã nghe về quan hệ giữa con người và thiên nhiên.
- Lớp và GV nhận xét.	
3. Bài mới	
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài 
(1 phút)
- GV nêu mục tiêu bài học.
- HS lắng nghe.
HĐ 1: (5 phút)
Tìm hiểu đề bài
- GVchép đề bảng lớp
Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên .
? Đề bài yêu cầu gì ? 
- 2 HS đọc to đề bài 
+ Kể về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
HĐ 2: (5 phút)
Hướng dẫn HS kể chuyện
- Gọi HS đọc lại phần gợi ý.
- Em hãy giới thiệu câu chuyện em sẽ kể cho các bạn nghe.
- 3 HS nối tiếp nêu gợi ý (SGK)
- 7 đến 10 HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện của mình.
HĐ 3: (20 phút)
HS thực hành kể chuyện
- Kể chuyện trong nhóm:
+ Chia theo nhóm 4
+ GV hướng dẫn HS kể 
chuyện. 
+ Gợi ý các câu hỏi để trao đổi về nội dung truyện. 
- Thi kể chuyện trước lớp :
+ GV treo bảng phụ ghi tiêu chí đánh giá 
+ Tổ chức cho HS thi kể chuyện và trao đổi với nhau về ý nghĩa và nhân vật trong các câu chuyện bạn kể.
+ GV nhận xét.
- 4 HS tạo thành nhóm, kể chuyện cho nhau nghe và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện bạn kể.
- HS kể có thể hỏi nhau: 
+ Tại sao bạn lại chọn câu chuyện này? 
+ Chi tiết nào trong chuyện làm bạn nhớ nhất ?
+ Hoạt động nào của nhân vật làm bạn nhớ nhất? 
+ Câu chuyện của bạn có ý nghĩa gì ?
+ Bạn thích tình tiết nào nhất? 
- 2 HS đọc to tiêu chí đánh giá 
- HS thi kể chuyện trước lớp. 
- HS khác nhận xét lời kể của từng bạn, trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 
- Bình chọn bạn có giọng kể hay nhất và bạn có câu chuyện hay nhất.
4. Củng cố (2 phút)
- GV cùng HS hệ thống kiến thức của bài.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò (1 phút)	
- Tuyên truyền mọi người xung quanh cùng có ý thức bảo vệ môi trường. 
- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 4
Tập đọc
đất cà mau
I. mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên đức tính kiên cường của người Cà Mau.
2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng: sớm nắng chiều mưa, phập phều, lưu truyền.
3. Thái độ: Biết yêu các miền quê trên đất nước ta.
II. chuẩn bị	
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng lớp ghi sẵn đề bài.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút)	
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- Mời 2 HS đọc bài “Cái gì quý nhất ?” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- HS và GV nhận xét.	
3. Bài mới	
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài 
(1 phút)
- GV nêu mục tiêu bài học.
- HS lắng nghe.
HĐ 1: (12 phút)
Luyện đọc
- GV chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “nổi cơn giông.”
+ Đoạn 2 : Tiếp đến “bằng thân cây đước ...”
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV ghi bảng: sớm nắng, phập phều, lưu truyền.
- GV đọc mẫu.
- 3 HS đọc nối tiếp bài, lớp đọc thầm.
- HS luyện đọc từ.
- 3 HS đọc nối tiếp lần 2 chú ý từ ngữ cuối bài.
- 2 HS đọc từ chú giải.
- Luyện đọc cặp.
- Thi đọc theo cặp.
- Theo dõi SGK.
HĐ 2: (10 phút)
Tìm hiểu bài
? Mưa Cà Mau là mưa giông rất đột ngột, rất dữ dội nhưng chóng tạnh.
? Mưa hối hả là mưa thế nào?
? Hãy đặt tên cho đoạn văn. 
- Yêu cầu HS đọc lướt đoạn 2, chú ý câu hỏi 2.
? Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?
? Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào?
? Đặt tên cho đoạn văn.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.
? Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào?
? Đặt tên cho đoạn văn
- Yêu cầu nêu nội dung bài.
- GV ghi bảng nội dung.
- HS đọc thầm đoạn 1, chú ý câu hỏi 1.
- 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc lướt, trả lời câu hỏi 2
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi.
- HS đọc lướt bài, nêu nội dung
- HS đọc nội dung.
HĐ 3: (8 phút)
Luyện đọc 
diễn cảm
- Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp (Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật sư khắc nghiệt và tính kiên cường của người Cà Mau).
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3.
- GV treo đoạn luỵên đọc.
- GV đọc mẫu, lớp nghe.
- GV nhận xét.
- 3 HS đọc nối tiếp bài, lớp nghe tìm giọng đọc.
- HS lắng nghe.
- Luỵên đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- Lớp bình chọn bạn đọc hay,
hấp dẫn nhất.
4. Củng cố (2 phút)
- GV mời 1 HS nêu lại nội dung bài đọc.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò (1 phút)	
- Tự luyện đọc toàn bài. 
- Chuẩn bị cho bài Ôn tập.
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 5
Khoa học
Bài 17: thái độ đối với người nhiễm hiv/aids
I. mục tiêu
1. Kiến thức: Có kiến thức về bệnh HIV/AIDS.
2. Kĩ năng: Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
3. Thái độ: Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
II. chuẩn bị	
1. Chuẩn bị của giáo viên: Hình trang 36, 37-SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút)	
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- Mời 2 HS nêu đường lây truyền, cách phòng bệnh AIDS.
- Lớp và GV nhận xét.	
3. Bài mới	
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài 
(1 phút)
- GV nêu mục tiêu bài học.
- HS lắng nghe.
HĐ 1: (10 phút)
Trò chơi 
tiếp sức
- GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 10 HS.
- GV hướng dẫn và tổ chức chơi:
+ Hai đội đứng hàng dọc trước bảng.
+ Khi GV hô “Bắt đầu”: Người thứ nhất của mỗi đội rút một phiếu bất kì, gắn lên cột tương ứng, cứ thế tiếp tục cho đến hết.
+ Đội nào gắn xong các phiếu trước, đúng là thắng cuộc
- GV cùng HS không tham gia chơi kiển tra.
- GV yêu cầu các đội giải thích đối với một số hành vi.
- GV kết luận: HIV không lây truyền qua tiếp xúc thông thường.
- HS chia đội.
- HS chơi theo hướng dẫn của GV.
- HS kiểm tra kết quả.
- Đại diện đội chơi giải thích.
- Lắng nghe.
HĐ 2: (12 phút)
Đóng vai 
Tôi bị nhiễm HIV
- GV mời 5 HS tham gia đóng vai, GV gợi ý, hướng dẫn như nội dung SGV-tr 77. Những HS còn lại theo dõi để thảo luận xem cách ứng xử nào nên, không nên.
- Thảo luận cả lớp:
+ Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử ?
+ Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận thế nào trong mỗi tình huống ?
- HS đóng vai. Lớp theo dõi.
- HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi.
HĐ 3: (8 phút)
Quan sát và thảo luận
- GV cho HS thảo luận theo nhóm 4: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 36, 37 SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Nói về nội dung từng hình.
+ Các bạn ở trong hình nào có cách ứng xử đúng với những người bị nhiễm HIV và gia đình họ
- Gọi đại diện một số nhóm trình bày.
- GV kết luận: (SGV- tr.78). - Cho HS đọc phần Bạn cần biết.
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 3 HS đọc mục Bạn cần biết-SGK.
4. Củng cố (2 phút)
- GV hệ thống nội dung kiến thức của bài.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò (1 phút)	
- Xem lại nội dung bài học. 
- Chuẩn bị bài sau: Phòng tránh bị xâm hại.
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 6
Tập làm văn
Luyện tập thuyết trình, tranh luận
I. mục tiêu
1. Kiến thức: Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng thuyết trình, tranh luận về một vấn đề.
3. Thái độ: Biết tôn trọng người tranh luận với mình.
II. chuẩn bị	
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, VBT.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút)	
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
- Mời 1 HS đọc bài viết tiết trước (mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên).
- Lớp và GV nhận xét.	
3. Bài mới	
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài 
(1 phút)
- GV nêu mục tiêu bài học.
- HS lắng nghe.
HĐ 1: (12 phút)
Hướng dẫn làm Bài tập 1
- Mời HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm việc nhóm.
? Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì?
? Thầy đã lập luận như thế nào?
? Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào?
- GVKL: Khi thuyết trình, tranh luận về vấn đề nào đó, ta phải có ý kiến riêng, biết nêu lí lẽ để bảo vệ ý kiến mọt cách có lí có tình, thể hiện sự tôn trọng người đối thoại.
? Qua câu chuyện của các bạn em thấy khi muốn tham gia tranh luận và thuyết phục người khác đồng ý với mình về một vấn đề gì đó em phải có những điều kiện gì? 
- HS đọc yêu cầu và nội dung, lớp đọc thầm.
- HS thảo luận nhóm 6 (Tg4’).
- Các nhóm viết vào bảng phụ.
- Các nhóm gắn bài, lớp nhận xét, đánh giá.
+ ý a: Vấn đề tranh luận: Cái gì quý nhất trên đời?
+ ý b: ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn.
- Hùng : Quý nhất là lúa gạo
- Quý: Quý nhất là vàng 
- Nam: Quý nhất là thì giờ
+ ý c: ý kiến ,lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo.
+ Người lao động là quý nhất
+ Lúa, gạo, vàng bạc, thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất. (Không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc, thì giờ cũng trôi qua vô vị).
+ Thầy tôn trọng đối thoại lập luận có lí, có tình: Công nhận những thứ Hùng, Quý, Nam nêu ra điều đáng quý (lập luận có tình).
+ Phải biết hiểu vấn đề; Phải có ý kiến riêng; Phải có dẫn chứng; Phải biết tôn trọng người tranh luận.
HĐ 2: (8 phút)
Hướng dẫn làm Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu thảo luận nhóm 4.
- Mời đại diện báo cáo.
- GV nhận xét.
- HS đọc yêu cầu và mẫu, lớp đọc thầm.
- Thảo luận nhóm 4 (Tg3’).
- Các nhóm nêu ý kiến, lớp nhận xét, đánh giá.
HĐ 3: (10 phút)
Hướng dẫn làm Bài tập 3
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS thảo luận theo cặp. 
- GVKL: Trong cuộc sống, chúng ta thường gặp những cuọc tranh luận, thuyết trình. Để tăng sức thuyết phục và bảo đảm phép lịch sự chúng ta phải có lời nói to vừa phải, đủ nghe, thái độ ôn tồn vui vẻ, hoà nhã, tôn trọng người nghe, người đối thoại, tránh nóng nảy, vội vã hay bảo thủ không chịu nghe ý kiến người khác. Cố tình bảo vệ ý kiến chưa đúng của mình. Chúng ta cùng tuân thủ những điều kiện đó để cuộc tranh luận, thuyết trình đạt kết quả tốt.
- HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS thảo luận cặp (Tg5’).
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
+ ý a: Thứ tự ưu tiên là: 1, 4, 3.
+ ý b: 
- Thái độ ôn tồn vui vẻ.
- Lời nói vừa đủ nghe.
- Tôn trọng người nghe.
- Không nên nóng nảy.
- Phải biết lắng nghe ý kiến người khác.
- Không nên bảo thủ, cố tình cho ý kiến của mình là đúng.
4. Củng cố (3 phút)
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Khi thuyết trình, tranh luận, để tăng sức thuyết phục người nghe ta cần làm gì?
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò (1 phút)	
- Tập tranh luận với bạn mình về một vấn đề. 
- Chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 7
Địa lí
Bài 9: các dân tộc, sự phân bố dân cư
I. mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu dân cư đông đúc ảnh hưởng xấu đến môi trường sống của người dân.
2. Kĩ năng: Kể tên được một số dân tộc ít người ở nước ta; Phân tích bảng số liệu, lược đồ để rút ra đặc điểm của mật độ dân số nước ta và sự phân bố dân cư ở nước ta. Nêu được một số đặc điểm về dân tộc.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. chuẩn bị	
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước Châu á (phóng to); Lược đồ mật độ dân số Việt Nam (phóng to).
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, VBT.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút)	
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Dân số tăng nhanh gây khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống nhân dân?
- Lớp và GV nhận xét.	
3. Bài mới	
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài 
(1 phút)
- GV nêu mục tiêu bài học.
- HS lắng nghe.
HĐ 1: (10 phút)
Các dân tộc
- GV yêu cầu HS đọc SGK.
? Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
? Dân tộc nào có đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở đâu?
? Kể tên một số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ? 
? Truyền thuyết Con rồng cháu tiên của nhân dân ta thể hiện điều gì?
- GV nhận xét, bổ sung câu trả lời của HS. 
- HS đọc, trả lời câu hỏi:
+ Nước ta có 54 dân tộc.
+ Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các vùng đồng bằng, các vùng ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở các vùng núi và cao nguyên.
+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi phía Bắc là Dao, Mông, Thái, Mường, Tày, ...
 + Các dân tộc Việt Nam là anh em một nhà.
HĐ 2: (8 phút)
Mật độ dân số
- GV hỏi: Em hiểu thế nào là mật độ dân số?
- GV nêu: Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1km2 diện tích đất tự nhiên.
 - GV chỉ bảng thống kê mật độ của một số nước châu á và hỏi: Bảng số liệu cho ta biết điều gì?
 + So sánh mật độ dân số nước ta với mật độ dân số một số nước châu á.
+ Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì về mật độ dân số Việt Nam?
- Một vài HS nêu theo ý hiểu của mình.
 - HS nêu: Bảng số liệu cho biết mật độ dân số của một số nước châu á.
+ Mật độ dân số nước ta lớn hơn gần 6 lần mật độ dân số thế giới, lớn hơn 3 lần mật độ dân số của Can-pu-chia, lớn hơn 10 lần mật độ dân số Lào, lớn hơn 2 lần mật độ dân số của Trung Quốc.
+ Mật độ dân số của Việt Nam rất cao.
HĐ 3: (8 phút)
Phân bố dân cư
- GV treo lược đồ mật độ dân số Việt Nam. 
- 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng xem lược đồ và thực hiện các nhiệm vụ sau: 
- Chỉ trên lược đồ và nêu:
+ Các vùng có mật độ dân số trên 1000 người /km2..
+ Những vùng nào có mật độ dân số từ 501đến 1000người/ km2?
+ Các vùng có mật độ dân số từ trên 100 đến 500 người/km2?
+ Vùng có mật độ dân số dưới 100 người/km2?
? Dân cư nước ta tập trung đông ở vùng nào? Vùng nào dân cư sống thưa thớt?
? Việc dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng, vùng ven biển gây ra sức ép gì cho dân cư các vùng này? 
? Việc dân cư sống thưa thớt ở cùng núi gây khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế của vùng này?
? Để khắc phục tình trạng mất cân đối giữa dân cư các vùng, Nhà nước ta đã làm gì?
- HS quan sát.
- HS thực hiện nhiệm vụ GV giao.
+ Chỉ và nêu: Nơi có mật độ dân số lớn hơn 1000 người/km2 là các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Thành Phố Hồ Chí Minh và một số thành phố khác ven biển.
+ Chỉ và nêu: một số nơi ở đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ. một số nơi ở đồng bằng ven biển miền Trung.
+ Chỉ và nêu: Vùng trung du Bắc Bộ, một số nơi ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng ven biển Miền Trung, cao nguyên Đắk Lắk, một số nơi ở miền Trung.
+ Chỉ và nêu: Vùng núi có mật độ dân số dưới 100người/km2.
+ Dân cư nước ta tập trung đông ở đồng bằng, các đô thị lớn, thưa thớt ở vùng núi, nông thôn.
+ Việc dân cư tập trung đông làm vùng này thiếu việc làm.
+ Việc dân cư sống thưa thớt ở vùng núi dẫn đến thiếu lao động cho sản xuất.
+ Tạo việc làm tại chỗ. Thực hiện chuyển dân từ các vùng đồng bằng lên vùng núi xây dựng vùng kinh tế mới.
4. Củng cố (2 phút)
- GV hệ thống kiến thức của bài.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò (1 phút)	
- Ghi nhớ nội dung bài học. 
- Chuẩn bị bài sau: Nông nghiệp.
* Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 9.2.2015.doc