Tiết 1 BÀI 1: MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I.MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: + HS nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học
+ Giới thiệu được Menđen là người đặt nền móng cho di tuyền học.
+ Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Men Đen
+ Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyên học.
TT: phương pháp nghiên cứu di truyền của Men Đen
2 Kỹ năng: + Rèn kỹ năng quan sát và kỹ năng phân tích kênh hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo qua điểm của Men Đen.
+Phát triển tư duy phân tích so sánh.
3.Thái độ: xây dựng ý thức tự giác và thói quen tìm kiến thức trong học tập.
4. Năng lực hướng tới:NLtự học, tư duy sáng tạo, NLhợp tác NL giao tiếp, NL tri thức sinh học
II CHUẨN BỊ:
*GV: Tranh phóng to: các cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen
*HS: Tìm hiểu trước bài
*Gợi ý ứng dụng CNTT:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Tổ chức:1 Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ2: Kiểm tra sách vở.
3. Bài mới:
ĐVĐ(2): Tại sao gà chỉ đẻ ra gà mà không đẻ ra vịt? Hiện tượng đó gọi là gỡ? Ngành khoa học nào nghiờn cứu những hiện tượng đó?
dụng tạo động vật biến đổi gen. - ứng dụng công nghệ gen tạo động vật biến đổi gen thu được kết quả như thế nào? - HS đọc thông tin mục 2, 3 và trả lời câu hỏi . Hoạt động 3: Khái niệm công nghệ sinh học - Công nghệ sinh học là gì? gồm những lĩnh vực nào? - Tại sao công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên thế giới và ở Việt Nam? - HS nghiên cứu thông tin SGK mục III để trả lời. 13’ 10’ 7’ I. Khái niệm kỹ thuật gen và công nghệ gen: - Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN để chuyển đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền. - Kĩ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản: + Tách ADN NST của tế bào cho và tách ADN làm thể chuyền từ vi khuẩn, virut. + Cắt nối để tạo ADN tái tổ hợp nhờ enzim. + Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận và nghiên cứu sự biểu hiện của gen được chuyển. Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen. II. ứng dụng công nghệ gen: 1. Tạo ra các chủng VSV mới: - Kĩ thuật gen được ứng dụng để tạo ra các chủng VSV mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết (aa, prôtêin, kháng sinh, hoocmon...) với số lượng lớn và giá thành rẻ. VD: Dùng E. Coli và nấm men cấy gen mã hoá, sản xuất kháng sinh và hoocmon insulin. 2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen: - Bằng kĩ thuật gen, người ta đưa nhiều gen quy định đặc điểm quý như: năng suất cao, hàm lượng dinh dưỡng cao, kháng sâu bệnh .... vào cây trồng. VD: Cây lúa được chuyển gen quy định tổng hợp bêta carooten (tiền vitamin A) vào tế bào cây lúa, tạo giống lúa giàu vitamin A. - ở Việt Nam chuyển gen kháng sâu bệnh, tổng hợp vitamin A... vào 1 số cây lúa, ngô, khoai, cà chua, đu đủ... 3. Tạo động vật biến đổi gen: - ứng dụng kĩ thuật gen chuyển gen vào động vật nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, tạo ra các sản phẩm phục vụ trực tiếp cho đời sống con người. - Chuyển gen vào động vật còn rất hạn chế. III. Khái niệm công nghệ sinh học: - Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con ngời. - Công nghệ sinh học gồm 7 lĩnh vực (SGK). - Vai trò của công nghệ sinh học vào từng lĩnh vực( SGK). 4. Củng cố: (5’) - yêu cầu HS nhắc lại một số khái niệm: kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: (4’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Kẻ bảng 40.1; 40.2; 40.3; 40.4; 40.5 vào vở bài tập. - Phân công tổ làm bảng tương ứng. IV- RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ HỌC .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 10 /12/2016 Ngày day: /12/2016 Tiết 35: ôn tập phần di truyền và biến Dỵ I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị. - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. TT: hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị. 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập 4. Năng lực hướng tới:NLtự học, tư duy sỏng tạo, NLhợp tỏc NL giao tiếp, NL tri thức sinh học II. chuẩn bị 1.Giáo viên : SGK 2.Học sinh : - Kẻ bảng 40.1; 40.2; 40.3; 40.4; 40.5 vào vở bài tập III. Tổ CHứC CáC HOạT ĐộNG HọC TậP: 1. ổn định tổ chức:1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức24’ Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung kiến thức - GV chia lớp thành 10 nhóm nhỏ và yêu cầu: + 2 nhóm cùng nghiên cứu 1 nội dung. + Hoàn thành bảng kiến thức từ 40.1 đến 40.5 - GV quán sát, hướng dẫn các nhóm ghi kiến thức cơ bản. - GV nhận xét, đánh giá giúp HS hoàn thiện kiến thức. - Các nhóm kẻ sẵn bảng theo mẫu SGK. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến, hoàn thành nội dung các bảng. - Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS tự sửa chữa và ghi vào vở bài tập. Bảng 40.1 – Tóm tắt các quy luật di truyền Tên quy luật Nội dung Giải thích ý nghĩa Phân li Do sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử chỉ chứa một nhân tố trong cặp. Các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau. - Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng. - Xác định tính trội (thường là tính trạng tốt). Phân li độc lập Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử. F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. Tạo biến dị tổ hợp. Di truyền liên kết Các tính trạng do nhóm nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau. Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào. Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi. Di truyền liên kết với giới tính ở các loài giao phối tỉ lệ đực; cái xấp xỉ 1:1 Phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính. Điều khiển tỉ lệ đực: cái. Bảng 40.2 – Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm phân Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II Kì đầu NST kép co ngắn, đóng xoắn và đính vào sợi thoi phân bào ở tâm động. NST kép co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST kép tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo. NST kép co ngắn lại thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội). Kì giữa Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào. Các NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực tế bào. Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào. Kì cuối Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng bằng 2n như ở tế bào mẹ. Các NST kép nằm gọn trong nhân với số lượng n (kép) bằng 1 nửa ở tế bào mẹ. Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng bằng n (NST đơn). Bảng 40.3 – Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh Các quá trình Bản chất ý nghĩa Nguyên phân Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 tế bào con được tạo ra có 2n NST giống như mẹ. Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở loài sinh snả vô tính. Giảm phân Làm giảm số lượng NST đi 1 nửa, nghĩa là các tế bào con được tạo ra có số lượng NST (n) bằng 1/2 của tế bào mẹ. Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. Thụ tinh Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n). Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. Bảng 40.4 – Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin Đại phân tử Cấu trúc Chức năng ADN - Chuỗi xoắn kép - 4 loại nuclêôtit: A, T, G, X - Lưu giữ thông tin di truyền - Truyền đạt thông tin di truyền. ARN - Chuỗi xoắn đơn - 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X - Truyền đạt thông tin di truyền - Vận chuyển axit amin - Tham gia cấu trúc ribôxôm. Prôtêin - Một hay nhiều chuỗi đơn - 20 loại aa. - Cấu trúc các bộ phận tế bào, enzim xúc tác quá trình trao đổi chất, hoocmon điều hoà hoạt động của các tuyến, vận chuyển, cung cấp năng lượng. Bảng 40.5 – Các dạng đột biến Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến Đột biến gen Những biến đổi trong cấu trúc cấu ADN thường tại 1 điểm nào đó Mất, thêm, thay thé, đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit. Đột biến cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu trúc NST. Mất, lặp, đảo đoạn. Đột biến số lượng NST Những biến đổi về số lượng NST. Dị bội thể và đa bội thể. Hoạt động 2:15’ Câu hỏi ôn tập Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức cơ bản - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi số 1, 2, 3, 4,5 SGK trang 117. - Cho HS thảo luận toàn lớp. Cõu 2: Hóy giải thớch mối quan hệ kiểu gen , mụi trường và kiểu hỡnh . Người ta vận dụng mối quan hệ này vào thực tiễn sản xuất như thế nào ? Cõu 3: Vỡ sao việc nghiờn cứu di truyền người phải cú những phương phỏp thớch hợp ? Nờu những điểm cơ bản của cỏc phương phỏp nghiờn cứu đú - HS vận dụng các kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung. II/ CÂU HỎI ễN TẬP: Cõu 1: Hóy giải thớch sơ đồ TL: mối liờn hệ này cho thấy ADN làm khuụn mẫu tổng hợp mARN diễn ra ở trong nhõn tế bào , mARN làm khuụn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin diễn ra ở chất tế bào cấu thành prụtờin , từ đú biểu hiện thành tớnh trạng của cơ thể Cõu 2: TL : Kiểu hỡnh là kết quả tương tỏc giữa kiểu gen và mụi trường . Bố mẹ khụng truyền cho con cỏi những tớnh trạng (kiểu hỡnh) đó được hỡnh thành sẵn mà chỉ truyền cho con một kiểu gen quy định cỏch phản ứng trước mụi trường . Cỏc tớnh trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen , khụng hoặc rất ớt chịu ảnh hưởng của mụi trường . Cũn tớnh trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của mụi trường nờn biểu hiện rất khỏc nhau Người ta vận dụng những hiểu biếtt về ảnh hưởng của mụi trường đối với cỏc tớnh trạng số lượng , tạo điều kiện thuận lợi nhất để kiểu hỡnh phỏt triển tối đa nhằm tăng năng suất và hạn chế cỏc điều kiện ảnh hưởng xấu , làm giảm năng suất . Cõu 3: TL: Việc nghiờn cứu di truyền ở người gặp những khú khăn: - Người sinh sản chậm và đẻ ớt con . - Vỡ lớ do xó hội , khụng thể ỏp dụng cỏc phương phỏp lai và gõy đột biến , vỡ vậy người ta đó đưa ra một số phương phỏp nghiờn cứu thớch hợp , thụng dụng , đơn giản dễ thực hiện , hiệu quả cao . Đú là phương phỏp nghiờn phả hệ và trẻ đồng sinh 4. Củng cố:3’ - GV nhận xét,đánh giá sự chuẩn bị của các nhóm, chất lượng làm bài của các nhóm. 5. Hướng dẫn HS học ở nhà: 2’ - Hoàn thành các câu hỏi trang 117. - Ôn lại phần biến dị và di truyền. - Giờ sau kiểm tra học kỳ IV- RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ HỌC ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày kiểm tra : 22/12/2015 Tiết36 Kiểm tra học kì I I..Mục tiêu: 1. Kiến thức: + HS trình bày được các kiến thức đã học. + Tự đánh giá được mức độ nắm bắt kiến thức của bản thân. + GV đánh giá mức độ nắm bắt kiến thức của hs để điều chỉnh phương pháp dạy và góp ý phương pháp học cho hs. 2. Kỹ năng: Trình bày bài kiểm tra. 3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực trong giờ kiểm tra II-Nội dung kiểm tra. 1. Đề bài: a) : sơ đồ ma trận b) : đề bài kiểm tra Đề bài 2. Đáp án và biểu điểm 3.kết quả - số HS chưa kiểm tra: - Tổng số bài kiểm tra trong đú: Điểm giỏi Điểm khỏ điểm TB điểm yếu điểm kộm TB trở lờn SL % SL % SL % SL % SL % SL % 4/Nhận xột rỳt kinh nghiệm: - nhận xột trờn lớp về tinh thần, thỏi độ, chuẩn bị đồ dựng, ý thức làm bài. 5. Hướng dẫn về nhà: + Xem lại các kiến thức liên quan đến bài kiểm tra. + Làm lại bài kiểm tra vào vở bài tập. + Nghiên cứu bài sau --------&-------- Học kỳ II Ngày soạn: 2/1/2017 Ngày dạy: 4/1/2017 Tiết 37 Bài 34:Thoái hoá do tự thụ phấn và do giao phối gần I. Mục tiêu: 1.Kiến thức- Học sinh hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò của 2 trường hợp trên trong chọn giống. - Trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn( cây ngô) 2.Kỹ năng: Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức. 3. Thái độ:Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. TT: nguyên nhân thoái hóa 4. Năng lực hướng tới:NLtự học, tư duy sỏng tạo, NLhợp tỏc NL giao tiếp, NL tri thức sinh học II. Chuẩn bị -GV: SGK. giáo án -HS:Nghiên cứu trước bài. III. Tổ CHứC CáC HOạT ĐộNG HọC TậP: 1. ổn định tổ chức:1’Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ:5’ - Tại sao người ta cần chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến? (Vì các tác nhân có tác dụng khác nhau tới cơ sở vật chất của tính di truyền: + Tia phóng xạ có sức xuyên sâu, dễ gây đột biến gen và đột biến cấu trúc NST và số lợng NST. + Tia tử ngoại có ức xuyên sâu kém nên chỉ dùng sử lí vật liệu có kích thước bé. Có loại hoá chất có tác dụng chuyên biệt, đặc thù đối với từng loaị nuclêôtit nhất định của gen. - Khi gây đột biến bằng tác nhân vật lí và hoá học, người ta thường sử dụng biện pháp nào? 3. Bài mới: Hoạt động của GV &HS TG Nội dung Hoạt động 1: Hiện tượng thoái hoá - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục I - Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây giao phấn biểu hiện như thế nào? - HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi, rút ra kết luận. - Cho HS quan sát H 34.1 minh hoạ hiện tượng thoái hoá ở ngô do tự thụ phấn. - HS quan sát H 34.1 để thấy hiện tượng thoái hoá ở ngô. VD: hồng xiêm, bưởi, vải thoái hoá quả nhỏ, ít quả, không ngọt. - HS tìm hiểu mục 2 thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Giao phối gần là gì? Gây ra hậu quả gì ở sinh vật? - HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi, rút ra kết luận. Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá - GV giới thiệu H 34.3 ; màu xanh biểu thị thể đồng hợp - Yêu cầu HS quan sát H 34.3 thảo luận nhóm và trả lời: - Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, tỉ lệ thể đồng hợp và dị hợp biến đổi như thế nào? - Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật lại gây ra hiện tượng thoái hoá? - HS nghiên cứu kĩ H 34.3, thảo luận nhóm và nêu được: Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giảm. + Các gen lặn ở trạng thái dị hợp chuyển sang trạng thái đồng hợp " các gen lặn có hại gặp nhau biểu hiện thành tính trạng có hại, gây hiện tượng thoái hoá. - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. - GV mở rộng thêm: ở một số loài động vật, thực vật cặp gen đồng hợp không gây hại nên không dẫn đến hiện tượng thoái hoá " có thể tiến hành giao phối gần. Hoạt động 3: Vai trò của phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết trong chọn giống -GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá nhưng những phương pháp này vẫn được người ta sử dụng trong chọn giống - HS nghiên cứu SGK mục III và trả lời câu hỏi.: +Do xuất hiện cặp gen đồng hợp. +Xuất hiện tính trạng xấu. +Con người dễ dàng loại bỏ tính trạng xấu. +Giữ lại tính trạng mong muốn. -1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung ? 20’ 10’ 7’ I. Hiện tượng thoái hoá: 1. Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây giao phấn: -Các cá thể của thế hệ kế tiếp có sức sống kém dần biểu hiện các dấu hiệu như phát triển chậm, chiều cao cây và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết, bộc lộ đặc điểm có hại. 2. Hiện tượng thoái hoá do giao phối gần ở động vật: a.Giao phối gần: - Giao phối gần (giao phối cận huyết) là sự giao phối giữa các con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái của chúng. b.Thoái hoá do giao phối gần: - Giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá ở thế hệ con cháu: sinh trưởng và phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm, quái thai,dị tật bẩm sinh, chết non. II.Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá: - Tự thụ phấn hoặc giao phối gần ở động vật gây ra hiện tượng thoái hoá vì tạo ra cặp gen lặn đồng hợp gây hại. III.Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống: - Dùng phương pháp này để củng cố và duy trì 1 số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần, thuận lợi cho sự kiểm tra đánh giá kiểu gen của từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể, chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai. 4. Củng cố:2’ - HS trả lời 2 câu hỏi SGK trang 101 5. Hướng dẫn học bài ở nhà:2’ - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu vai trò của dòng thuần trong chọn giống. --------&-------- Ngày soạn: 2/1/2017 Ngày dạy:. 7/1/2017 Tiết 38 Bài 35:Ưu thế lai I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Học sinh hiểu và trình bày được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng cơ thể lai để nhân giống. - Nắm được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai. - Hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta. 2.Kỹ năng:Quan sát tranh hình tìm kiến thức,tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ:Giáo dục ý thức tìm tòi, trân trọng thành tựu khoa học. TT: cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng cơ thể lai để nhân giống. 4. Năng lực hướng tới:NLtự học, tư duy sỏng tạo, NLhợp tỏc NL giao tiếp, NL tri thức sinh học II. Chuẩn bị +GV:- Tranh phóng to H 35 SGK. - Tranh 1 số giống động vật; bò, lợn, dê " Kết quả của phép lai kinh tế. +HS: Nghiên cứu trước bài ở nhà III. Tổ CHứC CáC HOạT ĐộNG HọC TậP: 1.ổn định: 1' kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: 5' - CH: Thế nào là hiện tượng thoái hóa? nêu nguyên nhân ? -TL: + Giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá ở thế hệ con cháu: sinh trưởng và phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm, quái thai,dị tật bẩm sinh, chết non. +-Tự thụ phấn hoặc giao phối gần ở động vật gây ra hiện tượng thoái hoá vì tạo ra cặp gen lặn đồng hợp gây hại. - Kiểm tra câu 2 SGK trang 101 lớp 9A 3. Bài mới: Hoạt động của GV&HS TG Nội dung Hoạt động 1: Hiện tượng ưu thế lai - GV cho HS quan sát H 35 phóng to và đặt câu hỏi thảo luận nhóm: - So sánh cây và bắp ngô của 2 dòng tự thụ phấn với cây và bắp ngô ở cơ thể lai F1 trong H 35? - Ưu thế lai là gì? Cho VD minh hoạ ưu thế lai ở động vật và thực vật? - các nhóm thảo luận nêu vấn đề + quan sát hình, chú ý đặc điểm: chiều cao cây, chiều dài bắp, số lượng hạt " nêu được:Cơ thể lai F1 có nhiều đặc điểm trội hơn cây bố mẹ. +HS nêu khái niệm ưu thế lai. - GV nhận xét ý kiến của HS và cho biết: hiện tượng trên được gọi là ưu thế lai. - GV cung cấp thêm 1 số VD. Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai - Yêu cầu cá HS đọc thông tin SGK thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai thể hiện rõ nhất? - Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ? - Muốn duy trì ưu thế lai con người đã làm gì? - HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: + Ưu thế lai rõ vì xuất hiện nhiều gen trội có lợi ở con lai F1. + Các thế hệ sau ưu thế lai giảm dần vì tỉ lệ dị hợp giảm. + Nhân giống vô tính. - GV giúp HS rút ra kết luận. Hoạt động 3: Các phương pháp tạo ưu thế lai -GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, hỏi: - Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng phương pháp nào? - Nêu VD cụ thể? - HS nghiên cứu SGK mục III để trả lời. Rút ra kết luận. - GV giải thích thêm về lai khác thứ và lai khác dòng. Lai khác dòng được sử dụng phổ biến hơn. - Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở vật nuôi bằng phương pháp nào?VD? - HS nghiên cứu SGK và nêu được các phương pháp. + Lai kinh tế + áp dụng ở lợn, bò. - GV cho HS quan sát tranh ảnh về các giống vật nuôi. - Tại sao không dùng con lai F1 để nhân giống? ( lớp 9A) + Nếu nhân giống thì sang thế hệ sau các gen lặn gây hại ở trạng thái đồng hợp sẽ biểu hiện tính trạng. - GVmở rộng: ở nước ta lai kinh tế thường dùng con cái trong nước lai với con đực giống ngoại. - áp dụng kĩ thuật giữ tinh đông lạnh. 10' 7' 15 I. Hiện tượng ưu thế lai: - Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ: có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, năng suất cao hơn. - Ưu thế lai biểu hiện rõ khi lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. II. Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai; - Khi lai 2 dòng thuần có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 vì hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp chỉ biểu hiện tính trạng trội có lợi. + Tính trạng số lượng (hình thái, năng suất) do nhiều gen trội quy định. - Sang thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm nên ưu thế lai giảm. Muốn khắc phục hiện tượng này, người ta dùng phương pháp nhân giống vô tính (giâm, ghép, chiết...). III. Các phương pháp tạo ưu thế lai: 1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng: - Lai khác dòng: tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau. VD: ở ngô lai (F1) có năng suất cao hơn từ 25 - 30 % so giống ngô tốt. - Lai khác thứ: lai giữa 2 thứ hoặc tổng hợp nhiều thứ của 1 loài. VD: Lúa DT17 tạo ra từ tổ hợp lai giữa giống lúa DT10 với OM80 năng suất cao (DT10 và chất lượng cao (OM80). 2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi: - Lai kinh tế: cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm. VD: Lợn ỉ Móng Cái x Lợn Đại Bạch " Lợn con mới đẻ nặng 0,7 -0,8 kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao. 4. Củng cố: 5' - Trả lời câu 1, 2, 3, SGK trang 104. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà:2' - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu thêm về các thành tựu ưu thế lai và lai kinh tế ở Việt Nam. Ngày soạn:8 / 1 / 2017 Ngày dạy: / 1/ 2017 Tiết :39 Bài: 37 THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG Ở VIỆT NAM I. Mục tiờu:. Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiờu sau: 1- Giúp hs trình bày được các phương pháp thường sử dụng trong chọn giụ́ng vọ̃t nuụi và cõy trụ̀ng, phương pháp chủ yờ́u dùng trong chọn giụ́ng vọ̃t nuụi và các thành tựu nụ̉i bọ̃t. TT:phương pháp chủ yờ́u dùng trong chọn giụ́ng vọ̃t nuụi và các thành tựu nụ̉i bọ̃t 2- Rèn cho hs kĩ năng nghiờn cứu tài liợ̀u , khái quát hóa kiờ́n thức và hoạt đụ̣ng nhóm. 3- Giáo dục cho hs ý thức tìm tòi, trõn trọng thành tựu khoa học 4. Năng lực hướng tới:NLtự học, tư duy sỏng tạo, NLhợ
Tài liệu đính kèm: