1. MỤC TIÊU:
1.1 Kiến thức:
* Hoạt động: - Học sinh biết và hiểu ý nghĩa của việc sử dụng biểu đồ, một số loại biểu đồ để minh họa cho dữ liệu kiểu bảng.
- Học sinh biết và hiểu được các bước tạo biểu đồ để có thể thực hiện tạo biểu đồ cho bảng dữ liệu cụ thể nào đó.
1.2 Kĩ năng:
• Hs thực hiện được:
- Học sinh thực hiện được việc lựu chọn dạng biểu đồ; thực hiện các thao tác tạo biểu đồ cho bảng dữ liệu cụ thể nào đó.
• Hs thực hiện thành thạo:
- Học sinh thực hiện thành thạo việc lựu chọn dạng biểu đồ; thực hiện các thao tác tạo biểu đồ cho bảng dữ liệu cụ thể nào đó.
1.3 Thái độ:
• Thói quen:
- Học sinh thói quen tự rèn luyện trong của môn học có ý thức học tập bộ môn, ham thích tìm hiểu về tư duy khoa học.
Tuần 28 - Tiết 54 Ngày dạy: 09/03/2015 BÀI 9: TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ 1. MỤC TIÊU: Kiến thức: * Hoạt động: - Học sinh biết và hiểu ý nghĩa của việc sử dụng biểu đồ, một số loại biểu đồ để minh họa cho dữ liệu kiểu bảng. - Học sinh biết và hiểu được các bước tạo biểu đồ để có thể thực hiện tạo biểu đồ cho bảng dữ liệu cụ thể nào đó. Kĩ năng: Hs thực hiện được: - Học sinh thực hiện được việc lựu chọn dạng biểu đồ; thực hiện các thao tác tạo biểu đồ cho bảng dữ liệu cụ thể nào đó. Hs thực hiện thành thạo: - Học sinh thực hiện thành thạo việc lựu chọn dạng biểu đồ; thực hiện các thao tác tạo biểu đồ cho bảng dữ liệu cụ thể nào đó. Thái độ: Thói quen: - Học sinh thói quen tự rèn luyện trong của môn học có ý thức học tập bộ môn, ham thích tìm hiểu về tư duy khoa học. Tính cách: - Rèn luyện tính kiên trì trong học tập, rèn luyện. 2. NỘI DUNG BÀI HỌC: - Minh họa số liệu bằng biểu đồ. - Một số dạng biểu đồ - Cách tạo biểu đồ 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: Phòng máy. Chương trình bảng tính hoạt động tốt. 3.2. Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: Ổn định tổ chức và kiểm diện. (2 phút) Giáo viên ổn định tổ chức và kiểm diện học sinh. Kiểm tra miệng: (5 phút) Gv: Gọi học sinh lên thực hiện sắp xếp và lọc dữ liệu. Hs: Thực hiện sắp xếp và lọc dữ liệu theo yêu cầu. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Minh họa số liệu bằng biểu đồ: (5p) Gv: Đưa ra bảng dữ liệu học sinh giỏi của các lớp trong khối 7: Hs: Quan sát bảng dữ liệu. Gv: Em hãy so sánh số lượng học sinh Giỏi của các lớp trong khối 7 Hs: Quan sát trả lời. Gv: Đặt vấn đề bảng dữ liệu có nhiều hàng và nhiều cột. Việc so sánh còn dễ dàng không? Hs: Trả lời. Gv: Cho học sinh quan sát biểu đồ. Cùng một bảng dữ liệu nhưng được thể hiện dưới 2 dạng khác nhau em thấy dạng nào trực quan hơn và dễ đưa ra nhận xét hơn? Hs: Suy nghĩ trả lời. Gv: Vậy một em cho thầy biết việc minh họa số liệu bằng biểu đồ có ý nghĩa gì? Hs: Suy nghĩ và trả lời. Gv: Chính xác hóa. 1. Minh họa số liệu bằng biểu đồ: à Minh hoạ dữ liệu bằng biểu đồ là cách minh hoạ dữ liệu trực quan, giúp em dễ so sánh số liệu hơn, nhất là dễ dự đoán xu thế tăng hay giảm của các số liệu. Hoạt động 2: Một số dạng biểu đồ: (5p) Gv: Trong môn địa lý các em hay gặp những loại biểu đồ nào? Hs: Suy nghĩ và trả lời. Gv: Chính xác hóa lại 3 dạng biểu đồ thường hay gặp. Hs: Lắng nghe. Gv: Hãy cho biết khi nào thì chúng ta sử dụng dạng biểu đồ hình cột? Hs: Suy nghĩ và trả lời. Gv: Vậy khi nào chúng ta sử dụng dạng biểu đồ đường gấp khúc? Biểu đồ hình tròn? Hs: Suy nghĩ và lần lượt trả lời Gv: Chính xác hóa và cho hs ghi bài. 2. Một số dạng biểu đồ: Một vài dạng biểu đồ phổ biến nhất hiện nay: Biểu đồ cột : Rất thích hợp với so sánh dữ liệu có trong nhiều cột. Biểu đồ đường gấp khúc : Dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu. Biểu đồ hình tròn : Thích hợp để mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể. Hoạt động 3: Tạo biểu đồ: (18p) Gv: Các em nghiên cứu sách giáo khoa và cho thầy biết để tạo một biểu đồ từ dữ liệu trên trang tính ta phải làm như thế nào? Hs: Nghiên cứu sách và lên thực hiện tạo biểu đồ. Gv: Bạn đã làm như thế nào để tạo biểu đồ? Hs: Trả lời các bước thực hiện việc tạo biểu đồ. Gv: Chính xác hóa các bước thực hiện, cho học sinh ghi bài. Hs: Ghi bài. Gv: Gọi em khác lên thực hiện lại cho cả lớp quan sát. Hs: Cả lớp quan sát bạn thực hiện. a. Chọn dạng biểu đồ: Gv: Đó là những bước cơ bản để tạo biểu đồ. Giờ chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu cụ thể từng bước . Trước hết là chọn dạng biểu đồ. Dựa vào sách giáo khoa, các em cho thầy biết các thao tác để chọn 1 dạng biểu đồ? Hs: Nghiên cứu và trả lời các bước thực hiện. Gv: Gọi học sinh khác lên thực hiện thao tác. Hs: Lên thực hiện thao tác. Gv: Chính xác hóa và cho học sinh ghi bài. Hs: Ghi bài. Gv: Gọi học sinh lên thực hiện tạo với dạng biểu đồ khác. Hs: Lên thực hiện Gv: Em hãy quan sát 2 biểu đồ các bạn vừa tạo ra. Cho nhận xét về kiểu biểu đồ phù hợp? Hs: Quan sát và trả lời Gv: Chính xác hóa. 3. Tạo biểu đồ: Để tạo biểu đồ từ dữ liệu trên trang tính, ta thực hiện các thao tác sau: Bước 1: Chọn một ô trong miền dữ liệu cần tạo biểu đồ. Bước 2: Nháy nút Chart Wizard trên thanh công cụ -> xuất hiện hộp thoại Chart Wizart. Bước 3: Nháy nút Next liên tiếp trên các hộp thoại và nháy nút Finish trên hộp thoại cuối cùng (khi nút Next bị mờ đi). a. Chọn dạng biểu đồ: Quá trình chọn biểu đồ được thực hiện như sau: 1. Chọn nhóm biểu đồ trong ô Chart – Type: + Column: Biểu đồ cột. + Line: Biểu đồ đường gấp khúc. + Pie: Biểu đồ hình tròn. 2. Chọn biểu đồ trong nhóm (Chart Sub - Type). 3. Nhấn Next để chuyển sang bước tiếp theo. Tổng kết. (7 phút) Nêu các bước cần thực hiện để tạo một biểu đồ từ dữ liệu trên bảng tính? Thực hiện tạo biểu đồ cho bảng dữ liệu cho trước Thực hiện việc chọn dạng biểu đồ. Hướng dẫn học tập. (3 phút) Đối với bài học ở tiết này: - Về nhà xem lại các kiến thức đã được học hôm nay. Làm các bài tập 1,2,3 Sgk. - Về nhà thực hiện lại các thao tác đã được học (nếu có điều kiện). Đối với bài học ở tiết tiếp theo: - Xem trước bài mới để tiết sau học. - Cụ thể: Xem và tìm hiểu các bước tạo biểu đồ tiếp theo. Tìm hiểu các thao tác chỉnh sửa biểu đồ. 5. PHỤ LỤC. ----------&----------
Tài liệu đính kèm: