A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm các thành phần, chức năng của bảng tính.
- Nắm được bảng tính dùng vào những công việc cụ thể nào.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết bảng tính được thể hiện như thế nào.
- Làm quen với xử lí thông tin dạng bảng.
3. Thái độ:
- HS có thái độ nghiêm túc, yêu thích môn học.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Hình ảnh về thông tin dạng bảng, bảng phụ, SGK.
2. Học sinh:
Ngày soạn: 15 / 8 / 2015 PHẦN I: BẢNG TÍNH ĐIỆN TỬ TIẾT 1: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ? A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm các thành phần, chức năng của bảng tính. - Nắm được bảng tính dùng vào những công việc cụ thể nào. 2. Kỹ năng: - Nhận biết bảng tính được thể hiện như thế nào. - Làm quen với xử lí thông tin dạng bảng. 3. Thái độ: - HS có thái độ nghiêm túc, yêu thích môn học. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Hình ảnh về thông tin dạng bảng, bảng phụ, SGK. 2. Học sinh: - Đọc bài trước khi đến lớp. C. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ Giáo viên giới thiệu chương trình tin học 7 3. Bài mới *Đặt vấn đề: Thông tin được biểu diễn dưới dạng bảng như thế nào? Bảng tính giúp cho người sử dụng làm công việc gì? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu về bảng và nhu cầu xử lí thông tin GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ 1, 2 ở SGK. HS: Đọc sách. GV: Hãy nêu 1 ví dụ khác chứng tỏ thông tin dạng bảng thuận tiện cho việc theo dõi, so sánh, sắp xếp, tính toán... HS: Trả lời. GV: Cho HS đọc ví dụ 3 ở SGK HS: Đọc sách. GV: Em hãy lấy 1 ví dụ chứng tỏ chương trình bảng tính rất tiện ích cho người sử dụng. HS: Lấy ví dụ. GV: Nhận xét, bổ sung. 1. Bảng và nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng - Thông tin có thể được biểu diễn dưới dạng bảng để tiện cho việc theo dõi, so sánh, sắp xếp, tính toán. - Chương trình bảng tính là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu có trong bảng. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số đặc trưng của chương trình bảng tính GV: Em hãy nêu các đặc trưng chung của chương trình bảng tính là gì? HS: Trả lời. GV: Trên màn hình làm việc của chương trình bảng tính có đặc điểm gì? HS: Trả lời. GV: Trong bảng tính có những dạng dữ liệu nào? HS: Trả lời. GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về dữ liệu dạng số và dạng văn bản. HS: Lấy ví dụ. GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về khả năng tính toán trong bảng tính? GV: Nhận xét, bổ sung và giải thích thêm về khả năng tính toán và sử dụng hàm trong chương trình bảng tính. GV: Giải thích về khả năng sắp xếp và lọc dữ liệu. HS: Chú ý nghe giảng. GV: Giải thích về khả tạo biểu đồ HS: Chú ý nghe giảng. 2. Chương trình bảng tính a. Màn hình làm việc - Có các bảng chọn, các thanh công cụ, các nút lệnh và cửa sổ làm việc chính. b. Dữ liệu - Chương trình bảng tính có khả năng lưu giữ và xử lí nhiều dạng dữ liệu khác nhau, trong đó có dữ liệu số và dữ liệu dạng văn bản. c. Khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn - Có thể thực hiện 1 cách tự động nhiều phép toán từ đơn giản đến phức tạp. d. Sắp xếp và lọc dữ liệu - Có thể sắp xếp và lọc dữ liệu theo các tiêu chuẩn khác nhau. e. Tạo biểu đồ - Sử dụng các công cụ để tạo biểu đồ 4. Củng cố: - Yêu cầu học sinh trình bày các ứng dụng cụ thể của chương trình bảng tính và đặc trưng của chương trình bảng tính. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập ở SGK trang 9. - Xem trước phần còn lại.
Tài liệu đính kèm: