Giáo án môn Vật lý 6 - Bài tập

 I / PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 3 đ )

 Em hãy chọn các câu hỏi dưới đây mà em cho là đúng và khoanh lại :

 Câu 1 : Chọn câu đúng :

 A Ròng rọc cố định chỉ thay đổi độ lớn của lực .

 B Trong hệ thống ròng rọc động không có ròng rọc cố định .

 C Ròng rọc động có thể thay đổi cả độ lớn và hướng của lực .

 D Với 2 ròng rọc cố định thì có thể thay đổi độ lớn của lực .

Câu 2 : Khi một vật rắn được làm lạnh đi thì :

 A Khối lượng của vật giảm đi . B Thể tích của vật giảm đi .

 C Trọng lượng của vật giảm đi . D Trọng lượng của vật tăng lên .

Câu 3 : Nhiệt kế nào dưới đây có thể dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi ?

A Nhiệt kế thuỷ ngân . B Nhiệt kế rượu . C Nhiệt kế y tế D Cả 3 nhiệt kế trên .

Câu 4 : Khi mở 1 lọ thuỷ tinh có nút thuỷ tinh bị kẹt không mở được . Ta phải dùng cách nào sau đây ?

 A Hơ nóng nút . B Hơ nóng cổ lọ . C Hơ nóng cả nút và cổ lọ D Hơ nóng đáy lọ .

Câu 5 : Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây , cách nào đúng ?

 A Lỏng , Rắn , khí . B Rắn , khí , lỏng . C Khí , lỏng , rắn . D Rắn ,lỏng ,khí .

Câu 6 : 60 0F ứng với bao nhiêu độ 0C ?

 A 220C B 15,560C C 12,550C D 280C

 

doc 2 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1657Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý 6 - Bài tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌ VÀ TÊN : -------------------------------------------------- Ôn tập
 I / PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 3 đ ) 
 Em hãy chọn các câu hỏi dưới đây mà em cho là đúng và khoanh lại :
 Câu 1 : Chọn câu đúng :
 A Ròng rọc cố định chỉ thay đổi độ lớn của lực .
 B Trong hệ thống ròng rọc động không có ròng rọc cố định .
 C Ròng rọc động có thể thay đổi cả độ lớn và hướng của lực .
 D Với 2 ròng rọc cố định thì có thể thay đổi độ lớn của lực .
Câu 2 : Khi một vật rắn được làm lạnh đi thì : 
 A Khối lượng của vật giảm đi . B Thể tích của vật giảm đi .
 C Trọng lượng của vật giảm đi . D Trọng lượng của vật tăng lên .
Câu 3 : Nhiệt kế nào dưới đây có thể dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi ?
A Nhiệt kế thuỷ ngân . B Nhiệt kế rượu . C Nhiệt kế y tế D Cả 3 nhiệt kế trên .
Câu 4 : Khi mở 1 lọ thuỷ tinh có nút thuỷ tinh bị kẹt không mở được . Ta phải dùng cách nào sau đây ?
 A Hơ nóng nút . B Hơ nóng cổ lọ . C Hơ nóng cả nút và cổ lọ D Hơ nóng đáy lọ .
Câu 5 : Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây , cách nào đúng ?
 A Lỏng , Rắn , khí . B Rắn , khí , lỏng . C Khí , lỏng , rắn . D Rắn ,lỏng ,khí .
Câu 6 : 60 0F ứng với bao nhiêu độ 0C ?
 A 220C B 15,560C C 12,550C D 280C 
II / PHẦN TỰ LUẬN : ( 7 đ ) 
 Câu 1 : ( 2 đ ) Tại sao trong những đường ống dẫn dầu , khí đốt . Tại những khớp nối người ta phải dùng những đoạn ống cong để nối ?
 Câu 2 : (2 đ ) hãy đổi : 250C , 780C , 120C , 32 0C , 1000C ra độ 0F 
 Câu 3 : ( 2 đ ) hãy đổi 112 0F , 1570F . 2000F , 890F ra độ 0C
Câu 4 : (1 đ ) Tại sao người ta dùng thuỷ ngân , và rượu để làm nhiệt kế mà không dùng nước .
 Câu 5 : Tại sao khi rót nước sôi vào ly thuỷ tinh , để cho ly thuỷ tinh khỏi bị vỡ . Người ta thường để vào trong ly 1 cái muỗng bằng nhôm rồi rót nước sôi vào cái muỗng đó làm như vậy để làm gì ? giải thích ? 
 BÀI LÀM 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu mà Em cho là đúng : 
Câu 1: Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên
A. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.	C. Sự nở vì nhiệt của chất khí.
B. Sự nở vì nhiệt của chất rắn. 	D. Sự nở vì nhiệt của các chất
Câu 2: Quả bóng bàn bị móp nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì:
A. Vỏ bóng bàn bị nóng mềm ra và bóng phồng lên. 	B. Vỏ bóng bàn nóng lên nở ra
C. Nước nóng tràn qua khe hở vào trong bóng 	 D. Không khí trong bóng nóng lên nở ra.
Câu 3: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn?
A. Khối lượng riêng của vật tăng.	 C. Khối lượng của vật tăng.
B. Thể tích của vật tăng.	D. Cả thể tích và khối lượng riêng của vật đều tăng.
Câu 4: Khi các vật nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn, do đó trong thực tế khi lắp đặt đường ray xe lửa ở chỗ nối các thanh ray người ta thường để một khe hở nhỏ để:
A. Dễ uốn cong đường ray. C. Dễ tháo lắp thanh ray khi sửa chữa hoặc thay thế.
B. Tiết kiệm thanh ray. D. Tránh hiện tượng các thanh ray đẩy nhau do dãn nở khi nhiệt độ tăng.
Câu 5: Hiện tượng nào sau đây khi đun nóng 1 quả cầu bằng đồng
A. Trọng lượng của quả cầu giảm. 	C. Trọng lượng riêng của quả cầu tăng 
B. Trọng lượng của quả cầu tăng. 	 	D. Trọng lượng riêng của quả cầu giảm
Câu 6: Khi dùng ròng rọc cố định kéo bao xi măng từ dưới lên tầng cao để sử dụng Thì lực kéo có phương chiều như thế nào?
A. Lực kéo khác phương và chiều với trọng lực. C.Lực kéo cùng chiều nhưng khác phương với trọng lực 
B. Lực kéo cùng phương và chiều với trọng lực. D.Lực kéo cùng phương nhưng ngược chiều với trọng lực 
Câu 7: Khi không khí đựng trong một bình kín nóng lên thì
A. Khối lượng của không khí trong bình tăng. C. Thể tích của không khí trong bình không thay đổi
 B. Khối lượng riêng của không khí trong bình giảm. D Cả A,B,C đều đúng . 
Câu 8 Ròng rọc nào dưới đây là ròng rọc động : 
 A Trục của bánh xe được mắc cố định còn bánh xe quay được quanh trục .
 B Trục và bánh xe quay được tại 1 vị trí . C Trục của bánh xe vừa quay vừa chuyển động ?
 D Cả 3 phương án trên đều là ròng rọc động 
 II BÀI TẬP:
 Câu 1 : Có mấy loại máy cơ đơn giản ? Nêu công dụng của từng máy cơ đơn giản trong thực tế ?
 Câu 2 : Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì dễ vỡ hơn khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng ?
Câu 3 : Tại sao các tấm tôn lợp nhà lại có dạng hình lượn sóng , mà không làm tôn phẳng ?
Câu 4 : Ở 00C một thanh sắt có chiều dài là 50cm .Vào mùa hè nhiết độ cao nhất là 400C , Hỏi chiều dài thanh sắt khi nhiệt độ ở môi trường 400C ? Biết rằng khi nhiệt độ tăng lên 100C thì chiều dài thanh sắt tăng 0,00012 lần so với chiều dài ban đầu .
Câu 5 : tại sao trong những đường ống khí đốt , dầu .Tại những khớp nối người ta phải dùng những đoạn ống cong để nối ?
 Câu 6 : Một bình đun nước có có thể tích 250 lít ở 200C . Khi nhiệt độ tăng từ 200C đến 900C thì 1 lít nước nở thêm 30cm3 .Hãy tính thể tích của nước trong bình khi nhiệt độ là 900C .
 BÀI LÀM 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docvat_ly_6.doc