Giáo án Sinh học lớp 6 - Chương VIII: Các nhóm thực vật - Bài 37L Tảo

1.Mục tiêu:

a.Kiến thức:

 - Nêu được cấu tạo và công dụng của một vài loài tảo đơn bào, tảo đa bào( nước mặn , nước ngọt ).

 Nêu rõ được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tào là thực vật bặc thấp.

 Tập nhận biết một số tảo thường gặp.

 Hiểu rõ những lợi ích thực tế của tảo.

b.Kĩ năng:

 - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về tảo.

c.Thái độ:

 - Có ý thức bảo vệ đa dạng thực vật.

2. Chuẩn bị:

a.GV: Tranh vẽ phóng to tảo xoắn và rong mơ

b.HS: Xem lại cấu tạo chung tế bào thực vật.

3.Phương pháp dạy học:

Vấn đáp –trực quan – hợp tác nhóm.

 

doc 4 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 2374Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học lớp 6 - Chương VIII: Các nhóm thực vật - Bài 37L Tảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẢO
1.Mục tiêu:
a.Kiến thức:
 - Nêu được cấu tạo và công dụng của một vài loài tảo đơn bào, tảo đa bào( nước mặn , nước ngọt ).
 Nêu rõ được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tào là thực vật bặc thấp.
 Tập nhận biết một số tảo thường gặp.
 Hiểu rõ những lợi ích thực tế của tảo.
b.Kĩ năng:
 - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về tảo.
c.Thái độ:
 - Có ý thức bảo vệ đa dạng thực vật.
2. Chuẩn bị:
a.GV: Tranh vẽ phóng to tảo xoắn và rong mơ
b.HS: Xem lại cấu tạo chung tế bào thực vật.
3.Phương pháp dạy học:
Vấn đáp –trực quan – hợp tác nhóm.
4.Tiến trình:
4.1 Ổn định tổ chức: KTSSHS
4.2 Kiểm tra bài cũ:
 Câu hỏi:Các cây sống trong môi trường nước thường có những đặc điểm hình thái như thế nào? (10đ)
 Trả lời:Các cây sống trong môi trường nước thường có những đặc điểm hình thái:
-Lá nổi trên mặt nước: có diện rộng( lá súng).
-Lá chìm trong nước: thường có hình sợi (rong đuôi chó, rong mái chèo).
-Thân cành xốp, có nhiều ống khí: để thích nghi với môi trường thiếu oxy (bèo tây).
4.3 Giảng bài mới:
Giới thiệu bài: Trên mặt nước ao, hồ thường có váng màu xanh lục hoặc màu vàng. Váng đó do những cơ thể thực vật rất nhỏ bé là tảo tạo nên. Tảo còn gồm những cơ thể lớn hơn sống ở nước ngọt hoặc nước mặn.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của tảo:
GV cho HS đọc thông tin o trong Sgk/123
Các em nhận xét về màu sắc, kích thước, hình dạng sợi tảo.
Nêu cấu tạo của tảo xoắn?
Tại sao tảo xoắn có màu ?
HS quan sát hình 37.1 thảo luận theo yêu cầu 3 câu hỏi của GV, gọi đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét.
GV giải thích về màu, tuỳ loại tảo chứa chất màu (Đỏ, vàng, lục, nâu) trong đó diệp lục là chất màu chính 
Tảo xoắn có những hình thức sinh sản nào? (GV không cần giải thích hình thức kết hợp)
GV lưu ý chi tiết bóng khí
Tại sao rong mơ có màu nâu?
Rong mơ có những hình thức sinh sản nào?
HS đọc thông tin o cuối trang 123 đầu trang 124/Sgk
Cho HS thực hiện yêu cầu cuối trang 123
Thảo luận chung cả lớp
* GDMT :Các nhóm thực vật (tảo) trong tự nhiên rất đa dạng, phong phú có ý nghĩa quan trọng trong tự nhiên và đời sống con người. Cần có ý thức bảo vệ đa dạng thực vật.
Hoạt động 2: Nhận biết một vài tảo thường gặp.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh 37.3, 37.4, nghiên cứu thông tin giữa trang 124, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
Tại sao xếp tảo là thực vật bậc thấp (vì cơ thể chưa có rễ thân lá thật sự) 
HS trả lời bổ sung, GV chốt ý ghi bảng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của tảo
- Một HS đọc to thông tin o cuối trang 124 và đầu trang 125. Các HS khác theo dõi.
GV hỏi tảo có vai trò như thế nào?
Nêu tác hại của tảo xoắn, tảo vòng gây ra?
2 HS trả lời, GV chốt ý ghi bảng
* GDMT :Các nhóm thực vật (tảo) trong tự nhiên rất đa dạng, phong phú có ý nghĩa quan trọng trong tự nhiên và đời sống con người. Cần có ý thức bảo vệ đa dạng thực vật.
1.Cấu tạo của tảo:
a.Quan sát tảo xoắn (tảo nước ngọt):
Màu lục, tươi, sợi mãnh, trơn nhớt. Cơ thể gồm nhiều hình chữ nhật ngăn cách bằng vách.
b.Quan sát rong mơ (tảo nước mặn).
Hình dạng giống như một cành cây, phía dưới có móc bám, cơ thể có nhiều bóng khí để đứng thẳng trong nước.
2.Một vài tảo khác thường gặp:
a.Tảo đơn bào: Tảo tiểu cầu, tảo silic.
b.Tảo đa bào: Tảo vòng, rau diếp biển, rau câu, tảo sừng hươu.
3.Vai trò của tảo:
-Góp phần cung cấp oxy và thức ăn cho các động vật ở nước.
-Dùng làm thứcăn cho người và gia súc, làm thuốc.
-Một số trường hợp tảo cũng gây hại.
4.4 Củng cố và luyện tập:
*Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ? Giữa chúng có gì giống và khác nhau?
 -Tảo xoắn: màu lục, tươi, sợi mãnh, trơn nhớt. Cơ thể gồm nhiều hình chữ nhật ngăn cách bằng vách.
 -Tảo rong mơ : Hình dạng giống như một cành cây, phía dưới có móc bám, cơ thể có nhiều bóng khí để đứng thẳng trong nước.
+ Giống : Cơ thể đa bào, cấu tạo đơn giản, chưa có rễ, thân, lá, có thể màu trong cấu tạo tế bào.
+ Khác : Hình dạng, màu sắc.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
-Học thuộc bài, trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục: em có biết.
-Chuẩn bị: Rêu, cây rêu. Vật mẫu: cây rêu.Tìm hiểu hình dạng, cấu tạo và sinh sản của cây rêu ?
5.Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 37. Tảo.doc