I - MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài này, học sinh cần:
1. Kiến thức: Biết được các thành phần cơ bản của một văn bản; Nhận biết được con trỏ soạn thảo, vai trò của nó cũng như cách di chuyển con trỏ soạn thảo.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng soạn thảo văn bản, biết ứng dụng phần mềm tiếng việt trong soạn thảo vbản. Sử dụng thành thạo tiếng việt trong soạn thảo vbản.
3. Thái độ: HS đa số thích phần mềm soạn thảo, tích cực học tập.
II - CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Sách, màn hình và máy vi tính ( nếu có), giáo án, phấn
- Học sinh: sách, tập, viết, đọc bài trước.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Đặt vấn đề+ giải quyết vấn đề, quan sát trực quan.
IV – CÁC TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Ngày soạn : 6/1/2015 Ngày dạy :8/1/2015 Tiết 38 ; Bài 14 :SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN I - MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài này, học sinh cần: 1. Kiến thức: Biết được các thành phần cơ bản của một văn bản; Nhận biết được con trỏ soạn thảo, vai trò của nó cũng như cách di chuyển con trỏ soạn thảo. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng soạn thảo văn bản, biết ứng dụng phần mềm tiếng việt trong soạn thảo vbản. Sử dụng thành thạo tiếng việt trong soạn thảo vbản. 3. Thái độ: HS đa số thích phần mềm soạn thảo, tích cực học tập. II - CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách, màn hình và máy vi tính ( nếu có), giáo án, phấn - Học sinh: sách, tập, viết, đọc bài trước. III. PHƯƠNG PHÁP - Đặt vấn đề+ giải quyết vấn đề, quan sát trực quan. IV – CÁC TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1- Ổn Định Lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp 2- KTBC: (5’) `? Em hãy nêu cách khởi động phần mềm Word? ? Em hãy nêu cách mở tệp tin có sẵn trên máy vi tính? C1:Nháy nút Start\ All Program\ Microsoft Word. C2:Đúp click biểu tượng trên màn hình nền. - Để mở tệp văn bản đã có trên máy tính ta thực hiện như sau: Chọn File\ Open + Loock in: Chọn ổ đĩa D + Chọn tệp tin cần mở + Click nút Open 3.BÀI MỚI(35’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Các thành phần cơ bản của văn bản Giới thiệu cho HS biết các thành phần cơ bản của văn bản: Từ câu và đoạn. Tuy nhiên khi soạn thảo văn bản trên máy tính em cần phạn biệt. Kí tự, dòng, đoạn, trang. HS nhớ lại cấu trúc văn bản. GV: Chiếu vd về 1 bài văn và yêu cầu hs chỉ đâu là kí tự , dòng, doạn, trang. HS: quan sát và chỉ. GV: Vậy kí tự, dòng, đoạn, trang là gi? HS: Nghiên cứu tài liệu. GV gọi học sinh phát biểu khái niệm về kí tự, dòng tr71 SGK HS phát biểu. GV: Nhận xét và chốt kiến thức HS: Chú ý lắng nghe 1.Các thành phần của văn bản: a)Kí tự: Là những con chữ, số, kí hiệu nó là thành phần cơ bản nhất của vbản. b)Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên cùng 1 đường ngang từ lề trái sang lề phải là 1 dòng. c)Đoạn: Nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa. d)Trang: Là phần văn bản trên một trang in. Hoạt động 2: Con trỏ soạn thảo GV: Các em sử dụng bàn phím để nhập nội dung vào văn bản, trong vùng soạn thảo có con trỏ soạn thảo. Vậy con trỏ soạn thảo là gì? - Gọi hs đọc phần 2(sgk-t71) HS: Đọc bài GV: Các em hãy nghiên cứu sgk và cho biết con trỏ soạn thảo là gì và công dụng của nó? HS: Nghiên cứu sgk và trả lời GV nhận xét và chốt HS: Lắng nghe. GV: Chiếu cho HS quan sát con trỏ soạn thảo và con cho chuột. HS: quan sát. GV: Em hãy phân biệt con trỏ soạn thảo và con trỏ chuột? HS: Trả lời GV: Nhận xét và đánh giá cho điểm HS GV: Nếu muốn chèn kí tự hay một đối tượng vào văn bản, ta di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn bằng cách nháy chuột vào vị trì đó. HS : Lắng nghe GV: Em có thể di chuyển con trỏ soạn thảo bằng những cách nào? HS : Trả lời GV; gọi 1 HS lên thao tác di chuyển con trỏ soạn thảo trên máy. HS: Lên thao tác 2. Con trỏ soạn thảo - Là 1 vạch đứng nhấp nháy trên màn hình. - Nó cho biết vị trí xuất hiện của các kí tự được gõ vào. - Con trỏ soạn thảo sẽ di chuyển từ trái qua phải và tự động xuống dòng mới khi đến vị trí cuối dòng. Lưu ý: Phân biệt con trỏ soạn thảo và con trỏ chuột (Con trỏ chuột trong vùng soạn thảo là chữ I, ngoài vùng soạn thảo là mũi tên, con trỏ soạn thảo là 1 vạch đứng nhấp nháy trong vùng soạn thảo) Để di chuyển con trỏ soạn thảo trên văn bản: C1 : nháy chuột vào vị trí đó. C2 : phím điều hướng, phím Home, End, trên bàn phím để di chuyển 4 - Củng Cố (3’) - Cho HS đọc phần ghi nhớ sgk – 74 5 - Dặn Dò (1’) - Về nhà học bài vừa ghi, làm bài tập sau bài học - Chuẩn bị đọc trước phần 3 và 4.
Tài liệu đính kèm: