I. MỤC TIÊU.
ã Kiến thức:
- Nêu được các quy tắc gõ văn bản trong Word.
- Biết cách gõ văn bản tiếng Việt.
ã Kĩ năng:
- Gõ được văn bản tiếng Việt.
ã Thái độ:
- Tuân thủ theo sự hướng dẫn của GV, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
ã Giáo viên:
- Máy tính, máy chiếu.
ã Học sinh:
- Vở ghi, SGK.
Tuần: 21 Ngày soạn: 8.1.2011 Ngày giảng: 6A: 11.1.2011 6B: 12.1.2011 Tiết 39 - Bài 14 soạn thảo văn bản đơn giản (Tiết 2) I. Mục tiêu. Kiến thức: - Nêu được các quy tắc gõ văn bản trong Word. - Biết cách gõ văn bản tiếng Việt. Kĩ năng: - Gõ được văn bản tiếng Việt. Thái độ: - Tuân thủ theo sự hướng dẫn của GV, hợp tác trong hoạt động nhóm. II. Đồ dùng dạy học. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu. Học sinh: - Vở ghi, SGK. III. Phương pháp. - Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, học sinh chủ động, tích cực. IV. Tổ chức giờ học. Khởi động (5'): Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ. Cách tiến hành: ? Liệt kê các thành phần chính của văn bản. ? Con trỏ soạn thảo và con trỏ chuột có gì khác nhau? Giáo viên Học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 (20'): quy tắc gõ văn bản trong word Mục tiêu: HS biết được các quy tắc gõ văn bản trong Word. Đồ dùng dạy học: Máy tính, máy chiếu. Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh quan sát một đoạn văn bản. - Hãy cho biết các dấu chấm, dấu phảy,... trong đoạn văn bản được đặt như thế nào? - Giáo viên hướng dẫn một số quy tắc cơ bản, khi soạn thảo văn bản cần chú ý: Các dấu chấm, dấu phẩy, cách xuống dòng... - HS quan sát đoạn văn bản, sau đó trả lời câu hỏi của GV. - Học sinh nghe, lĩnh hội. 3. Quy tắc gõ văn bản trong Word. - Các dấu chấm (.), dấu phẩy (,), dấu hai chấm (:), dấu chấm phẩy (;), dấu chấm than (!), dấu chấm hỏi (?) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung. - Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy gồm các dấu (, {, [ , <, ‘ và “ phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo. - Các dấu đóng ngoặc và đóng nháy gồm ), }, ], >, ‘ và “ phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước đó. - Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống (dấu cách Space bar). - Nhấn phím Enter (¿) một lần để kết thúc 1 đoạn văn bản và chuyển sang đoạn VB mới. Kết luận: - Các dấu chấm (.), dấu phẩy (,), dấu hai chấm (:), dấu chấm phẩy (;), dấu chấm than (!), dấu chấm hỏi (?) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung. - Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy gồm các dấu (, {, [ , <, ‘ và “ phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo. - Các dấu đóng ngoặc và đóng nháy gồm ), }, ], >, ‘ và “ phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước đó. - Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống (dấu cách Space bar). - Nhấn phím Enter (¿) một lần để kết thúc 1 đoạn văn bản và chuyển sang đoạn VB mới. Hoạt động 2 (15'): gõ văn bản chữ việt Mục tiêu: HS gõ được văn bản chữ Việt. Đồ dùng dạy học: Máy tính, máy chiếu. Cách tiến hành: - Giáo viên: Muốn soạn thảo văn bản bằng chữ Việt ta cần phần mềm hỗ trợ. Các phần mềm tạo các phông chữ khác nhau. - Để xem trên màn hình và in được chữ Việt chúng ta còn cần các tệp tin đặc biệt cài sẵn trên máy tính. Các tệp tin này được gọi là phông chữ Việt. - Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và cho biết các kiểu gõ thông dụng nhất và cho biết phông chữ thường dùng để gõ văn bản. - Giáo viên nhận xét, sửa, bổ sung. - Học sinh nghe và lĩnh hội. - Học sinh nghe và lĩnh hội. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu. - Học sinh lĩnh hội. 4. Gõ văn bản chữ việt. - Một số chương trình gõ tiếng Việt như: VIETKEY, ABC, UNIKEY . - Một số font chữ việt thường dùng như: + VnTime. + VnArial * Cách gõ chữ, gõ dấu: Chữ Telex VNI ă aw a8 â aa a6 đ dd d9 ê ee e6 ô oo o6 ơ ow, [ o7 ư uw, ] u7 Dấu Huyền f 2 Sắc s 1 Nặng j 5 Hỏi r 3 Ngã x 4 Kết luận: Cách gõ chữ, gõ dấu: Chữ Telex VNI Dấu Telex VNI ă aw a8 Huyền f 2 â aa a6 Sắc s 1 đ dd d9 Nặng j 5 ê ee e6 Hỏi r 3 ô oo o6 Ngã x 4 ơ ow, [ o7 ư uw, ] u7 * Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (5'): - Tổng kết: + Giáo viên yêu cầu một học sinh đọc ghi nhớ SGK. + Kể ra một số thành phần cơ bản của một văn bản. + Nêu những quy tắc khi soạn thảo văn bản. - Hướng dẫn học ở nhà: + Học bài. + Làm các bài tập: 4.38 4.46 (SBT). + Tiết 40: Bài thực hành 5.
Tài liệu đính kèm: