I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu mục đích của thao tác chọn phần văn bản.
2. Kĩ năng: Biết cách thực hiện các thao tác biên tập văn bản đơn giản: xóa, sao chép và di chuyển các phần văn bản.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, có ý thức tự giác, tinh thần vươn lên vượt qua khó khăn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, phòng máy, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Ngày soạn: 24/01/2015 Ngày day: / /2015 Tiết 42;BÀI 15: CHỈNH SỬA VĂN BẢN (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu mục đích của thao tác chọn phần văn bản. 2. Kĩ năng: Biết cách thực hiện các thao tác biên tập văn bản đơn giản: xóa, sao chép và di chuyển các phần văn bản. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, có ý thức tự giác, tinh thần vươn lên vượt qua khó khăn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, phòng máy, giáo án, máy chiếu. 2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp(1’) 2.KTBC(5’) Câu 1: Trình bày cách chọn phần văn bản. Thao tác thực hiện? Câu 2: Trình bày thao tác xóa và chèn thêm văn bản. Thao tác thực hiện 3.Bài mới (35’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Tìm hiểu sao chép. GV: Yêu cầu HS đọc SGK/79 GV: Trình bày thế nào là sao chép văn bản? GV: Đưa ra văn bản Hồ Ba Bể và nhắc lại các thao tác chọn phần văn bản. GV: Thao tác cho HS quan sát và nhận biết. GV: Để sao chép văn bản vào một vị trí khác thực hiện như thế nào? GV: Gọi một số HS thực hiện thao tác cho các bạn khác quan sát. GV: Nhận xét hướng dẫn cho các em thực hiện. GV: Thao tác mẫu cho HS. GV: Yêu cầu một số HS lên bảng thực hiện các thao tác dưới sự hướng dẫn của GV. GV: Yêu cầu HS nháy nút Paste ở những vị trí khác nhau và nhận xét. GV: Cho HS thực hiện các bước sao chép theo từng cá nhân. GV: Quan sát sửa sai cho HS, hướng dẫn HS yếu thực hiện. GV: Yêu cầu một số HS lên bảng thực hiện các thao tác. GV: Yêu cầu các HS khác nhận xét bổ sung. GV: Chú ý sửa cho HS các lỗi các em thường mắc phải. GV: Giải đáp các thắc mắc mà HS gặp phải trong quá trình thực hiện. HS: Đọc SGK HS: Là giữ nguyên phần văn bản đó ở vị trí gốc, đồng thời sao chép nội dung đó vào vị trí khác. HS: Thực hiện quan sát. HS: Em thực hiện. Bước 1: Chọn phần văn bản muốn sao chép và nháy Copy. Bước 2: Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí cần sao chép và nháy nút Paste. HS: Quan sát nhận biết. HS: Một số em lên bảng thực hiện các thao tác trên. HS: Có thể sao chép cùng một nội dung vào nhiều vị trí khác nhau. HS: Thực hiện theo các bước sao chép. HS: Sửa chữa sai sót theo hướng dẫn. HS: Một số em lên bảng thực hiện các thao tác trên. HS: Chú ý lắng nghe, nhận biết và tránh sai sót. HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV đưa ra. HS: Đặt các vấn đề mà các em còn chưa rõ. 3. Sao chép. - Sao chép là giữ nguyên phần văn bản đó ở vị trí gốc, đồng thời sao chép nội dung đó vào vị trí khác. - Các bước thực hiện: Bước 1: Chọn phần văn bản muốn sao chép và nháy Copy. Bước 2: Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí cần sao chép và nháy nút Paste. Hoạt động 2: Tìm hiểu di chuyển. GV: Trình bày thế nào là di chuyển? GV: Thao tác cho HS quan sát và nhận biết. GV: Yêu cầu một HS lên bảng thực hiện lại thao tác GV: Để di chuyển văn bản vào một vị trí khác thực hiện như thế nào? GV: Điểm giống nhau giữa sao chép và di chuyển ở phần nào? GV: Thao tác sao chép và theo tác di chuyển khác nhau ở điểm nào. GV: Yêu cầu HS nháy nút Paste ở những vị trí khác nhau và nhận xét. GV: Yêu cầu một số HS lên bảng thực hiện các thao tác. GV: Kiểm tra các thao tác thực hiện của các em. GV: Hướng dẫn sửa sai. GV: Yêu cầu một số HS lên bảng thực hiện các thao tác. GV: Nhận xét chốt nội dung. HS: Là sao chép rồi xóa phần văn bản ở vị trí gốc sang một vị trí khác. HS: Quan sát và nhận biết các thao tác của GV. HS: Một số em lên bảng thực hiện các thao tác trên. HS: Em thực hiện: Bước 1: Chọn phần văn bản muốn di chuyển và nháy Cut. Bước 2: Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí cần di chuyển và nháy nút Paste. HS: Đều phải chọn phần văn bản và sử dụng nút lệnh Paste. HS: Sao chép giữ nguyên phần văn bản đó ở vị trí gốc, sao chép xóa phần văn bản đó ở vị trí gốc. HS: Một số em lên bảng thực hiện các thao tác trên. HS: Có thể di chuyển cùng một nội dung vào nhiều vị trí khác. HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV đưa ra. HS: Thao tác theo mẫu. HS: Một số em lên bảng thực hiện các thao tác trên. HS: Ghi nhớ kiến thức. 4. Di chuyển. - Di chuyển là sao chép rồi xóa phần văn bản ở vị trí gốc sang một vị trí khác. - Để di chuyển phần văn bản ta thực hiện: Bước 1: Chọn phần văn bản muốn di chuyển và nháy Cut. Bước 2: Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí cần di chuyển và nháy nút Paste. 4. Củng cố:(3’) - Củng cố trong nội dung bài học. 5. Dặn dò (1’) - Xem lại phần thực hành, ôn các thao tác thực hiện. Ngày soạn: 24/01/2015 Ngày day: / /2015 Tiết 43: BÀI THỰC HÀNH: EM TẬP CHỈNH SỬA VĂN BẢN (T1) I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Ôn lại các kiến thức mở văn bản mới, lưu văn bản, nhập nội dung văn bản 2. Kĩ năng - Luyện các thao tác mở văn bản mới, lưu văn bản, nhập nội dung vào văn bản - Luyện kĩ năng goc văn bản tiếng việt. 3. Thái độ - Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ GV: giáo án, phòng máy, sgk, sgv.. HS: Sách, vở, chuẩn bị kiến thức ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP Hoạt động nhóm, quan sát trực quan.. IV. CÁC TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. ổn định lớp (1’) 2. KTBC( trong quá trình học bài) 3. Bài mới (40’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Khởi động Word và mở văn bản mới GV: Chia HS thành các nhóm 2HS/ máy. GV: Yêu cầu các nhóm khởi động Word và gõ nội dung phần a (SGK-84). GV: Trong đoạn văn bản các em vừa gõ xong có các lỗi nào sai? GV: Các em hãy sửa lỗi sai trên đoạn văn bản trong máy tính của em. GV: quan sát HS thực hiện HS: Ngồi theo nhóm HS: Khởi động Word và gõ nội dung theo yêu cầu . HS: Trả lời HS: Sửa lỗi sai 2. Nội dung a) Khởi động Word và tạo văn bản mới. Khởi động Word , gõ nội dung từ “ Một buổi chiều . Bưởi đào” và sửa lỗi sai ( nếu có) Hoạt động 2: Ph©n biÖt chÕ ®é gâ chÌn hoÆc ®Ì. GV: Hướng dẫn HS sử dụng phím INSERT để chuyển chế độ gõ chèn và chế độ gõ đè và yêu cầu HS gõ đoạn văn bản sgk- phần b trang 84 HS: Thực hành b) Phân biệt chế độ gõ chèn và chế độ gõ đè Đặt con trỏ soạn thảo vào trước đoạn văn thứ 2 và nháp đúp nút Overtype/Insert 1 vài lần để thấy nút đó hiện rõ ( chế độ gõ đè)hoặc mờ đi ( chế độ gõ chèn). Gõ đoạn văn bản sau đây để phân biệt 2 chế gõ. Lại đến buổi chiều, gió mùa đông bắc vừa dừng. Biển lặng, đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên. 4. Củng cố:(3’) - Củng cố trong nội dung bài học. 5. Dặn dò (1’) - Xem lại phần thực hành, ôn các thao tác thực hiện.
Tài liệu đính kèm: